Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 7 đến 12

1. Mục tiêu cần đạt ( Như tiết trước)

2. Chuẩn bị:

* HS: Theo hướng sẫn CB T8

 Tìm đọc “Tắt đèn” – NTT

* GV:

- Tham khảo “Ngô Tất Tố” với tác phẩm trong nhà trường, ảnh chân dung Ngô Tất Tố

- Nghiên cứu phần lưu ý SGV T25

3. Phương pháp:

- Nêu vấn đề – Phân tích – Bình giảng .

- Phương pháp thảo luận nhóm, viết sáng tạo.

4. Tiến trình giờ dạy:

4.1. Ổn định tổ chức:

4.2. Kiểm tra (5’)

? Tóm tắt văn bản « Tức nước vỡ bờ » ?

 Đáp án:

 “Tắt đèn” được Vũ trọng Phụng gọi là “Một thiên tiểu thuyết có luận đề xã hội.hoàn toàn phụng sự dân quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác trùng lai chưa từng thấy”

 Tình thế bế

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 7 đến 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? 
- Chị Dậu 
? Tình thế của gia đình chị Dậu trước khi bọn cai lệ xông vào thúc sưu như thế nào? 
- Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt. Chị Dậu đã phải bán con và đàn chó mà vẫn thiếu tiền sưu của người em chồng đã chết. 
- Thiếu đói không còn một hạt gạo, được bà láng giềng cho một ít gạo nầu cháo. 
- Anh Dậu bị đánh ngất sửu vừa tỉnh -> có nguy cơ lại bị bắt, có thể bị bắt trói, đánh đập, hành hạ bất cứ lúc nào. 
=> Nhiệm vụ chị Dậu giờ đây là bảo vệ chồng khỏi tình thế nguy ngập.
? Em có suy nghĩ gì về tình thế gia đình chị Dậu lúc bấy giờ ?
- Cuộc sống gia đình chị vô cùng nghèo khổ, không có lối thoát => Gánh nặng gia đình trút cả lên vai chị Dậu. 
GV: Tình thế của chi Dậu lúc bấy giờ thật là cùng đường, khốn quẫn, lại thân cô thế cô, Bên cạnh người chồng bị đánh trói, ốm thập tử nhất sinh vừa mới tỉnh dậy và hai đứa con nhỏ.
?Qua 1 vài chi tiết đó em hình dung gì về không khí làng quê nơi gia đình chị Dâu sống ?
- Cả làng bị đốc thuế, bị tróc sưu.... Thứ thuế nộp bằng tiền mà người đàn ông là dân thường từ 18 60 tuổi, hàng năm phải nộp cho n2 PKTD sưu còn có nghĩa là công việc nặng nhọc mà người dân đinh phải làm cho nhà nước trong XH cũ
 => XH tàn nhẫn bất công, không có luật lệ
? Mặc dù trong tình cảnh khốn khó và nguy kịch song chị Dậu vẫn chu đáo, yêu thương chồng con. Em hãy chứng minh? 
- Cháo chín: Múc la liệt, quạt cho chóng nguội. 
- Rón rén bưng một bát lớn đến cho chồng: Thầy em... 
- Ngồi chờ xem chồng ăn có ngon miệng hay không? 
? Ngay ở phần đầu văn bản điều gì khiến em cảm động? 
- Tình làng xóm: bát gạo của bà lão “Một miếng khi đói bằng một gói khi no”. 
- Tình cảm vợ chồng thắm thiết. 
? Từ hình ảnh cảm động ấy, tác giả đã tạo ra một phép tương phản. Em hãy chỉ ra?Tác dụng? 
- Tình cảm con người >< không khí căng thẳng của vụ thuế. 
=> Tình cảnh khốn khó của anh Dậu = tạo tình huống truyện, đẩy mâu thuẫn lên đến cao trào. 
GV: Tình thế này có thể coi là thế “tức nước đầu tiên” được tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua đây thấy rõ tình yêu thương của chị Dậu đối với chồng mình. Chính tình yêu thương này đã quyết định phần lớn thái độ và hành động của chị trong đoạn tiếp theo.
A/ Giới thiệu chung 
1. Tác giả: 
+ Ngô Tất Tố (1893-1954) 
+ Là một trong những nhà văn xuất xắc nhất của trào lưu văn học hiện thực trước cách mạng tháng 8. 
+ Nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực.
+ Đề tài sáng tác của ông chủ yếu viết về người nông dân. 
2. Tác phẩm: 
- “Tắt đèn” được coi là tác phẩm kiệt tác, tiêu biểu cho trào lưu văn học hiện thực trước cách mạng. 
*“Tức nước vỡ bờ”: Trích trong chương XVIII của tác phẩm. 
B/ Đọc-hiểu văn bản 
1. Đọc – Chú thích 
2. Kết cấu- Bố cục: 
* Phương thức : Tự sự
* Thể loại : Tiểu thuyết
* Đại ý: Tình thế bế tắc của chị Dậu và sự phản kháng của chị Dậu trước tên cai lệ và người nhà lí trưởng. 
* Bố cục: 2 đoạn 
3. Phân tích 
a. Tình thế của chị Dậu 
- Tình thế hết sức căng thẳng, nguy kịch và cơ cực. 
- Chị Dậu hiền dịu, chu đáo, yêu thương chồng con. 
4.4. Củng cố : (1’) 
4.5. Hướng dẫn chuẩn bị: (2’) 
a) Học bài cũ : + Tóm tắt văn bản khoảng 10 dòng theo ngôi kể nhân vật chị Dậu.
b) Chuẩn bị cho bài mới: tiết 2
5. Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết 7,8 
Ngày giảng
 TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)
1. Mục tiêu cần đạt ( Như tiết trước)
2. Chuẩn bị: 
* HS: Theo hướng sẫn CB T8
 Tìm đọc “Tắt đèn” – NTT 
* GV: 
- Tham khảo “Ngô Tất Tố” với tác phẩm trong nhà trường, ảnh chân dung Ngô Tất Tố
- Nghiên cứu phần lưu ý SGV T25 
3. Phương pháp: 
- Nêu vấn đề – Phân tích – Bình giảng .
- Phương pháp thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
4. Tiến trình giờ dạy: 
4.1. Ổn định tổ chức: 	
4.2. Kiểm tra (5’) 
? Tóm tắt văn bản « Tức nước vỡ bờ » ?
 Đáp án:
 “Tắt đèn” được Vũ trọng Phụng gọi là “Một thiên tiểu thuyết có luận đề xã hội...hoàn toàn phụng sự dân quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác trùng lai chưa từng thấy”
 Tình thế bế tắc của chị Dậu và sự phản kháng của chị Dậu trước tên cai lệ và người nhà lí trưởng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
? Phần 2 của văn bản xuất hiện thêm nhân vật nào? 
- Cai lệ 
- Người nhà lí trưởng.
? Chúng xuất hiện ở nhà chị Dậu trong hoàn cảnh như thế nào?
- Chị Dậu đang chờ xem chồng ăn có ngon miệng không
- Anh Dậu uể oải, run run...
? Chị Dậu sẽ phải làm gì trong tình thế nguy ngập ấy? 
? Vai trò của cai lệ và người nhà lý trưởng là tróc sưu. Em hiểu gì về chức cai lệ? 
- Là tên cai chỉ huy một tốp lính vệ, là chức quan thấp nhất trong quân đội thực dân phong kiến. 
- Trong bộ máy chính trị hắn là tên tay sai mạt hạng.
? Trong vụ thuế này hắn có nhiệm vụ gì? 
- Là tên tay sai chuyên nghiệp đắc lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc sưu của nhân dân. Có thể nói đánh trói người là nghề của hắn, được hắn làm với một kĩ thuật thành thạo và sự say mê. 
? Hình ảnh tên cai lệ hiện lên qua lời nói, cử chỉ, hành động như thế nào? 
- Sầm sập tiến vào với roi song, dây thừng, tay thước. 
- Gõ đầu dây thét “thằng kia... mau” 
- Trợn ngược hai mắt quát: “mày ... xin khất” 
- Vẫn giọng “hầm hè” “nếu không có tiền nộp sưu...” 
- Đùng đùng giật phắt... chạy sầm sập... tha này... tha này... -> Bịch luôn mấy bịch vào người chị Dậu. 
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả? 
- Từ ngữ chính xác, ngôn ngữ, hàng động mạnh dồn dập liên tiếp => nhân vật được khắc hoạ, hiện lên một cách sinh động có giá trị điển hình rõ rệt. 
? Qua đó em thấy nét tính cách nào của tên cai lệ? 
- Hống hách, thô bạo không còn nhân tính (đánh người đang bị ốm nặng)
- Là công cụ sắt với nhiều bản chất dã thú, táng tận lương tâm. 
- Điển hình cho bộ máy cai trị của những kẻ bất lương. 
? Tại sao có thể nói hành động của y là không có nhân tính ?
- Bỏ ngoài tai mọi lời van xin, trình bày có lí, có tình của chị Dậu. Trái lại hắn đáp lại chị bằng những lời lẽ thô tục, hành động đểu cáng, hung hãn, táng tận lương tâm.
GV: Đây là tên tay sai chuyên nghiệp – Là công cụ đắc lực của trật tự xã hội tàn bạo. Ngôn ngữ của hắn không phải là ngôn ngữ của con người mà là ngôn ngữ của loài thú dữ. Dường như hắn không biết nói tiếng người và nghe tiếng nói của đồng loại. 
?Chỉ là tên tay sai mạt hạng nhưng tại sao hắn lại có quyền đánh trói người. Qua nhân vật tên cai lệ, em có thể hiểu gì về bản chất của xã hội phong kiến đương thời?
- Thảo luận
+ Một xã hội đầy rẫy sự bất công, tàn ác. 
+ Một xã hội tồn tại trên cơ sở lí lẽ và hành động bạo ngược. 
GV: Trong bộ máy xã hội đương thời, cai lệ chỉ là gã tay sai mạt hạng nhưng núp dưới bóng quan phủ nên hắn tha hồ tác oai tác quái. Hắn gây tội ác mà không hề bị ngăn chặn vì hắn đại diện cho “nhà nước”,“nhân danh phép nước” để hành động. Có thể nói hắn là hiện thân đầy đủ nhất, rõ nhất của xã hội thực dân phong kiến.
? Khi anh Dậu được khiêng trả về nhà như một cái xác không hồn thì mối quan tâm lớn nhất của chị Dậu là cứu cho chồng tỉnh lại. Trước những hành động thô bạo của tên cai lệ, Chị Dậu có những phản ứng như thế nào? 
+ Run run “nhà cháu... cho cháu khất” 
+ Chị vẫn cố thiết tha: khốn nạn... xin ông... 
+ Xám mặt... chạy đến: cháu van ông... tha cho. 
- Hình như tức quá -> liều mạng cự lại “chồng tôi... không được phép” 
=> nghiến răng: Mày... bà cho mày xem -> túm cổ -> ấn dúi -> túm tóc -> lẳng... 
? Em hãy phân tích diễn biến tâm trạng Chị Dậu qua những chi tiết? 
Ban đầu: Van xin tha thiết -> liều mạng cự lại. 
+ Bằng lí lẽ (đạo lí con người) 
+ Vụt đứng dậy bằng hành động quyết liệt: Niềm căm giận ngùn ngụt. 
+ Thay đổi trong xưng hô ông cháu -> ông -> tôi -> bà -> mày
+ Hành động van xin -> cự lại -> đánh lại. 
+ Thái độ: Nhẫn nhịn -> căm uất -> giận dữ => phản ứng quyết liệt. 
? Nhận xét về nghệ thuật khắc họa nhân vật chị dậu của tác giả? 
+ Kết hợp lựa chọn chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói, hành động. 
+ Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự – miêu tả - biểu cảm 
+ Chú ý miêu tả diễn biến tâm lí 
+ Dùng phép tương phản: Chị Dậu >< Cai lệ 
? Từ đó hình ảnh chị Dậu hiện ra như thế nào? 
- Tự bộc lộ. 
? Theo em do đâu chị Dậu lại có sức mạnh quật ngã bọn tay sai như vậy? 
- Do lòng căm thù bọn tay sai. 
- Do lòng yêu thương chồng con sâu sắc. 
? Hành động phản kháng của chị Dậu đã chứng tỏ một quy luật tự nhiên. Đó là quy luật nào? 
- Có áp bức có đấu tranh. 
? Em có suy nghĩ gì về câu nói của chị “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được”?
- Chị không chấp nhận sự vô lí bất công – Chị không chịu cúi đầu. 
- Khối căm thù ngùn ngụt ở chị Dậu đã băng ra như núi lửa. Chính là biểu hiện của trạng thái yêu thương mãnh liệt của người phụ nữ dường như sinh ra là để yêu thương nhường nhịn hy sinh. 
? Từ đó em có ý kiến như thế nào về nhận xét của Vũ Ngọc Phan “Đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”?
(Hoàn toàn đúng)
- Hành động của chị Dậu tuy chỉ là bột phát-> thể hiện quy luật” ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh” -> Nếu có ánh sáng của cách mạng rọi tới chị sẽ là người đi đầu trong hàng ngũ cách mạng.
? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng: Với tác phẩm tắt đèn, Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn”. Em hiểu thế nào về nhận xét đó? Qua ĐT em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên? 
- Thảo luận 
? Qua đt “Tức nước vỡ bờ” em hiểu gì về bản chất của xã hội phong kiến? về số phận của người nông dân trước CM tháng 8, đặc biệt về phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ qua nhân vật chi Dậu? 
- XHPK: tàn ác, bất nhân. 
- người nông dân: Vô cùng cực khổ (giàu tình yêu thương, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ). 
? Em học tập được gì về nghệ thuật xây dựng nhân vật, kể chuyện của tác giả? 
- Khắc họa nhân vật rõ nét. 
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sinh động 
- Người kể chuyện, miêu tả, đối thoại... đặc sắc. 
H Đọc ghi nhớ
Học sịnh đọc diễn cảm 
- Phân vai: Chị Dâu, anh Dậu, cai lệ, Người nhà lí trưởng. 
? Em hiểu gì về thái độ của tác giả qua nhan đề “Tức nước vỡ bờ”. 
- Lên án XHPK. 
- Cảm thông với số phận của người nông dân => Cổ vũ t2 phản kháng của người nông dân.
b. Chị Dậu đương đầu với Cai lệ và người nhà lí trưởng (12’) 
* Nhân vật cai lệ
- Là nhân vật điển hình được xây dựng bằng nhiều chi tiết điển hình. 
- Bản chất: hống hách, thô bạo. không có tình người
=> Đó là sự hiện thân của một xã hội đầy rẫy sự bất công, tàn ác, hiện thân của trật tự phong kiến đương thời. 
* Nhân vật chị Dậu 
- Dịu dàng mà cứng cỏi, mộc mạc đầy vị tha nhưng không yếu đuối. Có sức sống mạnh mẽ một t2 phản kháng tiềm tàng. khi bị đẩy đến bước đường cùng chị đã chống trả quyết liệt. 
4. Tổng kết: (5’) 
4.1/ Nội dung
- Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ.
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân,vừa giầu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
4.2/ Nghệ thuật 
- Khắc họa nhân vật rõ nét. 
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sinh động 
- Người kể chuyện, miêu tả, đối thoại... đặc sắc. 
4.3. Ghi nhớ: SGK – T33
C. Luyện tập (2’)
4.4. Củng cố : (1’) 
So sánh cuốc sống của người nông dân trước cách mạng và sau cách mạng. 
4.5. Hướng dẫn chuẩn bị: (2’) 
a) Học bài cũ : + Tóm tắt văn bản khoảng 10 dòng theo ngôi kể nhân vật chị Dậu.
 + Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh chị Dậu qua VB. 
 (Viết thành bài văn ngắn)
b) Chuẩn bị cho bài mới: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản” 
 + Đọc VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn” – Trả lời câu hỏi T34 -35 
5. Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: Tiết 10
Ngày giảng: 
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
1. Mục tiêu cần đạt 
1.1/ Kiến thức
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, tục ngữ, chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 
1.2/ Kĩ năng
* Rèn các kĩ năng :
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn.
- Viết được đoạn văn mạch lạc, đủ khả năng làm sáng tỏ một nội dung nhất định. 
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
* Rèn kĩ năng : 
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đo ạn v ăn.
- Ra quyết định lựa chọn c ách tr ình b ày đo ạn v ăn diển dịch/quy nạp/ song hành phù hợp với mục đich giao tiếp
1.3/ Thái độ
- Có ý thức xây dựng đoạn văn trong văn bản.
1.4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
2. Chuẩn bị: 
* HS	: Đọc văn bản SGK – T34 – Trả lời câu hỏi 
* GV	: + Đọc phần lưu ý SGV T33. 
 + 150 bài văn dựng đoạn (Các đoạn văn mẫu) 
3. Phương pháp:
 Quy nạp ,thực hành, luyện tập , th ảo luận nhóm, viết sáng tạo.
4. Tiến trình giờ dạy: 
4.1. Ổn định tổ chức: 	
- Sĩ số lớp 8B: (Vắng )
4.2. Kiểm tra: (5’) 
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
- Gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài 
- Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề củ văn bản. Phần thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn bản.
? Cách sắp xếp bố trí nội dung trong phần thân bài của văn bản?
- Nội dung phần thân bài thường được trình bày theo một thứ tự tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết. Nhìn chung, nội dung ấy thường được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận, sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.
4.3. Bài mới
Nêu vấn đề: Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy viết văn bản như thế nào để đảm bảo về hình thức và nội dung. Điều đó chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
H đọc đoạn văn trong sgk
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đó được trình bày như thế bào? 
+ 2 ý: - Ngô Tất Tố (1) 
 - Tác phẩm “ tắt đèn”
+ Gồm một số câu không quy định được gắn bó với nhau. (Cùng hướng về chủ đề bộ phận) 
? Dựa vào dấu hiệu nào để em nhận biết đó là đoạn văn? 
- Hình thức :Được bắt đầu bằng chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. 
 - Néi dung: BiÓu ®¹t mét ý t­¬ng ®èi hoµn chØnh ] §o¹n v¨n
? Trong một văn bản có nhiều đoạn văn. Vậy đoạn văn có vai trò như thế nào trong văn bản ? 
- Từ ngữ là đơn vị tạo nên câu -> câu là đơn vị tạo nên đoạn văn => đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. 
GV: Trong trường hợp đặc biệt đoạn văn có thể là một từ, một câu trong văn bản nghệ thuật. 
? Từ nhận xét trên em hãy khái quát đặc điểm cơ bản của đoạn văn và nêu khái niệm đoạn văn? 
- Thảo luận
Đọc ghi nhớ (1) – SGK – T36
 H: Đọc đoạn văn (1)
? Đối tượng được nói đến trong đoạn văn là ai ? 
- Ngô Tất Tố
? Em hãy tìm những từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? 
Ngô Tất Tố (1)- ông, học giả, nhà báo, nhà văn (2) - - Ngô Tất Tố (3)- ông (4) 
? Đây thuộc loại từ nào mà em đã học? 
- Từ đồng nghĩa 
? Đó là từ ngữ chủ đề trong đoạn văn. Em hiểu như thế nào về từ ngữ chủ đề qua BT1? 
- H tự bộc lộ
? Những từ ngữ thường được sử dụng để làm từ ngữ chủ đề? 
- Chỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa (Đó là phương tiện liên kết đoạn văn) 
 H: Đọc đoạn văn (2)
? Nêu nội dung của đoạn văn? 
- “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu rất thành công của Ngô Tất Tố
? Câu nào trong đoạn văn khái quát được toàn đoạn? 
- Câu 1
? Các câu còn lại có quan hệ như thế nào (về ý nghĩa) với câu đó? 
- Diễn giải, giải thích rõ ý đặt ra ở câu (1) 
? Nhận xét về cấu trúc và vị trí của câu (1) 
*Cấu trúc:
+ Đủ 2 thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
+ Lời lẽ ngắn gọn. 
* Vị trí: Đứng ở đầu đoạn văn. 
 HS: Đọc đoạn văn “Các tế bào... phần (b) 
? Tìm câu chủ đề của đoạn văn? Vì sao em biết đó là câu chủ đề? ? Vị trí của nó? 
- Câu: “Như vậy... trong TP tế bào” => khái quát nội dung toàn đoạn. 
- Đứng ở cuối đoạn văn. 
? Qua đoạn văn trên, em hiểu như thế nào là câu chủ đề? 
- Mang nội dung khái quát toàn đoạn, lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành phần chủ ngữ và vị ngữ. 
- Vị trí đứng đầu hoặc cuối đoạn văn. 
? Từ 2 bài tập trên, em hiểu như thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? 
 H đọc ghi nhớ (2): SGK/ 36
? Đoạn văn (1) trong văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn” có câu chủ đề không? Vì sao? Quan hệ giữa các câu trong đoạn? 
+ Không có câu chủ đề (không có câu nào nêu nội dung khái quát toàn đoạn => yếu tố duy trì đối tượng trong đoạn văn là từ ngữ chủ đề (đã phân tích) 
+ Các câu trong đoạn văn: ngang hàng, bình đẳng không phụ thuộc nhau, không bao hàm nhau. 
? Các ý trong đoạn văn được trình bày theo trình tự như thế nào? 
- Theo trình tự tự nhiên, dựa vào mđ của người tạo văn bản.
? Đó là cách trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành. Em hiểu như thế nào về cách trình bày này? 
- Không sử dụng câu chủ đề. Các câu trong đoạn có quan hệ bình đẳng với nhau về ý nghĩa. 
- Trật tự sắp xếp do ý chủ quan của người tạo lời. 
HS: Làm phần (b) - bài tập 2 /SGK - T37 
Tổ 1 + 2 
Từ kết luận của BT(1) (ĐV2) và đoạn văn (b) 
Bài 2 => hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét về cách trình bày theo cách diễn dịch và quy nạp. 
- Thảo luận 
? Nêu k/n đoạn văn diễn dịch và quy nạp ? 
 - quy nạp : là cách trình bày đi từ ý cụ thể đến ý chung khái quát. Câu chủ đề đứng ở cuối đoạn văn. 
 - diễn dịch: là cách trình bày đi từ khái quát đến cụ thể. Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn.
? So sánh sự giống và khác nhau của 2 cách trình bày diện dịch và quy nạp? 
- Giống nhau :
Đều sử dụng câu chủ đề. 
- Khác nhau: Vị trí của câu chủ đề -> cách trình bày nội dung ngược nhau. 
? Có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn văn? 
- 3 cách. 
H: Đọc ghi nhớ
GV: Giới thiệu thêm Tổng – Phân – Hợp; móc xích. 
? Yêu cầu bài tập 1? 
- Nhận diện đoạn văn. 
? VB gồm mấy ý? mỗi ý được diện đạt bằng mấy đoạn văn? nội dụng của từng đoạn? 
? Thao tác phân tích cách trình bày nội dung của đoạn văn? 
- Đọc – Tìm ý chính được diễn đạt trong đoạn văn -> mối quan hệ giữa các câu (Trình tự sắp xếp) 
-> Tìm câu chủ đề => Kết luận về cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 
- Chia nhóm thực hiện bài tập 
Tổ 1 : Đoạn 1 
Tổ 2 : Đoạn 2 
Tổ 3 : Đoạn 3. 
Đại diện tổ trình bày bài tập 
? Yêu cầu bài tập 3? 
Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp. 
Nhóm 1, 2: Đoạn diễn dịch 
Nhóm 3: Đoạn quy nạp 2 học sinh khá lên bảng làm bài. 
Nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 
? Yêu cầu bài tập 4? 
Tổ 4. 
Chọn ý: Giải thích ý nghĩa của câu TN. 
?Viết đoạn văn -> phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn đó. 
=> Nhận xét -> Rút kinh nghiệm 
I. Thế nào là đoạn văn (5’)
1/ Khảo sát ngữ liệu 
* Văn bản: “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”
+ Đoạn 1: Gồm 5 câu .
+ Đoạn 2: Gồm 7 câu
+ H×nh thøc: ViÕt hoa lïi ®Çu dßng ®Õn chÊm xuèng dßng.
+ Néi dung: BiÓu ®¹t mét ý t­¬ng ®èi hoµn chØnh ] §o¹n v¨n
2. Ghi nhớ: SGK 
II. Từ ngữ và câu chủ đề trong đoạn văn. 
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. 
1.1. Khảo sát ngữ liệu : (5’) 
a/ Đoạn 1: Giíi thiệu về NTT 
+ Từ ngữ: NTT- ông - nhà văn được lặp đi lặp lại nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt 
-> Từ ngữ chủ đề
b/ Đoạn 2: Giới thiệu tp "Tắt đèn"
+ Câu chủ đề: "Tắt đèn là TP tiêu biểu nhất của NTT"
 - Mang nội dung khái quát
 - Ngắn gọn, đủ hai TP

File đính kèm:

  • docTuần 3.doc