Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Tâm
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm vững
- Biết được một số nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB.Tình cảnh của giai cấp công nhân
- Biết được một số nét chính về những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30 – 40 của thế kỉ XIX
- Biết được một số nét chính về Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của CNXHKH. Những hoạt động cách mạng đóng góp to lớn của 2 ông đối với phong trào công nhân quốc tế
- Hiểu được nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
- Hiểu được phong trào công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXHKH ra đời
2. Thái độ
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH
- GD tinh thần QTVS, tinh thần đoàn kết đấu tranh của G/c CN
3. Kỹ năng:
- Quan s¸t h×nh 24 sgk nhËn xÐt vÒ lao ®éng trÎ em trong hÇm má
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết đánh giá một số thành tựu, lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH + GD tinh thần QTVS, tinh thần đoàn kết đấu tranh của G/c CN.
5. Nội dung tích hợp: GDBVMT: Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về đời sống công nhân vô cùng khốn khổ ; lao động trong môi trường vô cùng tồi tệ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK
- Chân dung C.Mác, Phi Ăng-ghen
III.Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thảo luận
- Phương pháp bản đồ
IV. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS lên làm bài tập qua bảng phụ
ặc điểm chung của các phong trào đấu tranh ở ĐNA: - Phạm vi: Rộng - Thành phần tham gia: Đông, nhiều tầng lớp - Đã có sự đoàn kết. - Gây khó khăn cho kẻ thù trong công cuộc xâm lược - Nêu cao tinh thần yêu nước bất khuất của nhân dân Đông Nam Á *GV giao nhiệm vụ cho HS - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau "Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX", trả lời các câu hỏi trong SGK. Ngày sọan: 29/10/2018 Tuần: 9 Ngày dạy: 31/10/2018 Tiết: 18 Bài 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. + Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối TK XIX- đầu TK XX. 2. Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3.Kĩ năng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. II.Chuẩn bị: +GV: - Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX. - Tranh ảnh sách giáo khoa. +HS: Sgk, soạn bài theo câu hỏi SGK - Thảo luận nhóm, đàm thoại III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây? ? Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á? Vì sao các phong trào đều thất bại? 3.Bài mới: Cuối TK XIX- đầu TK XX, trong khi hầu hết các nước C.Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật lại vẫn giữ được độc lập và còn phát triển KT nhanh chóng trở thành đế quốc? Điều gì đã đưa nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài để giải đáp vấn đề nêu ra. Hoạt động dạy Ghi bảng Hoạt động 1:Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị *GV tích hợp Âm nhạc để giới thiệu Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Tình hình Nhật bản Giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX như thế nào? HS: -Chế độ phong kiến mục nát. -Các nước TB ph/ Tây can thiệp, đòi “mở cửa” Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn bằng những câu hỏi gợi mở: GV: trình bày nội dung và kết quả cuộc duy tân Minh Trị? * Mĩ là đế quốc đầu tiên quyết định dùng vũ lực buộc Nhật phải mở cửa, Mĩ coi Nhật là một thị trường, là bàn đạp tấn công Trung Quốc và Triều Tiên. * Thiên Hoàng Minh Trị lên ngôi từ lúc 15 tuổi, thông minh, biết lo việc nước, biết dùng người. ? Hãy nêu nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị? HS:... HS thảo luận theo cặp ? Căn cứ vào đâu để chứng tỏ cuộc Duy Tân Minh Trị là một cuộc CMTS? HS: + Đưa quý tộc tư sản và đại tư sản lên nắm quyền. + Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ quyền sở hữu ruộng đất. + Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. GV nhận xét, và kết luận: Cuộc duy tân Minh Trị là cuộc CMTS từ trên xuống, có nhiều hạn chế. Nhưng dù sao nó cũng đã mở đường cho CNTB phát triển, đưa Nhật bản trở thành nước có nền công thương nghiệp phát triển nhất Châu Á. Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: Hoạt động 2: Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu Thế Kỉ XX Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản em thấy có điểm nào giống với các nước tư bản Âu- Mĩ cuối TK XIX? HS: -Nhiều công ty độc quyền ... -Đẩy mạnh chính sách xâm lược ...... Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn bằng những câu hỏi gợi mở: GV sử dụng lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, yêu cầu HS dựa vào lược đồ trình bày quá trình xâm lược, bành trướng mở rộng thuộc địa của đế quốc Nhật. Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. GV chốt ý, ghi bảng: I. Cuộc Duy Tân Minh Trị. 1. Hoàn cảnh: - Đến giữa TK XIX, c/độ PK Nhật rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, các nước TB P/Tây lại tìm cách xâm nhập nước này. 2. Nội dung: - Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành 1 loạt cải cách tiến bộ. +Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, tăng cường phát triển kinh tế tư bản. +Về chính trị: Đưa Qúy tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền, lập c/độ quân chủ lập hiến +Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo ph/Tây, thực hiện nghĩa vụ quân sự +Giáo dục: Thi hành giáo dục bắt buộc, cử HS ưu tú đi học, đưa nội dung KHKT vào dạy học.. - Cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản trở thành nước tư bản công nghiệp. II.Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc -Nhiều công ty độc quyền ra đời như Mít-xưi; Mít-su-bi-si... -Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng. Nhật mang đặc điểm là ĐQ PK quân phiệt. 4.Củng cố: - Trò chơi ô chữ. -Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? -Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX Nhật trở thành nước đế quốc? 5.Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 04/11/18 Ngày dạy: 06/11/18 Tuần 10. Tiết 19 Bài 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914-1918 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm: - Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. - Các giai đoạn của cuộc chiến tranh. Hậu quả của chiến tranh. 2. Kĩ năng: Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh cách mạng,"chiến tranh chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình ủng hộ đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, .. III. Phương tiện: Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918. IV. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, sách giáo khoa, các tài liệu về chiến tranh thế giới thứ nhất, phiếu học tập... - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: A. Trắc nghiệm: Câu 1: Nội dung nào của cải cách Minh Trị mang ý nghĩa nhân quyền và dân quyền? A. Ban bố quyền tự do buôn bán. B. Tăng cường nội dung khoa học - kỹ thuật trong chương trình giảng dạy. C. Thiết lập chế độ tiền tệ thống nhất. D. Bãi bỏ chế độ đẳng cấp và thực hiện quyền bình dẵng giữa các công dân. Câu 2: Hai công ty độc quyền đã chi phối đời sống kinh tế và chính trị củaNhật Bản? A. Mít-xưi, Mít-su-bi-si. B. Honda, Sâmsung. C. Mít-su-bi-si, Honda. D. Mít-xưi, Sâmsung. Câu 3: Nội dung nào của cải cách Duy Tân Minh Trị không thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng tư bản? A. Thống nhất lãnh thổ. B. Thống nhất thuế quan và tiển tệ. C. Tự do buôn bán và đi lại. D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. Câu 3: Ý nghĩa của cải cách Duy Tân Minh Trị là: A. Nhật Bản trở thành nước TBCN đầu tiên ở Châu Á. B. xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản. C. thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, D. quân đội được huấn luyện theo kiểu phương Tây. B. Tự luận: Câu 4: Trình bày những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị? Đầu năm1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ. + Chính trị: xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản. + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận xét được sơ lược về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất qua một số hình ảnh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số tranh ảnh về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình ảnh này cho các em thấy được điều gì? + Qua hình ảnh này em thấy cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác hại như thế nào đến các nước tham chiến? - Dự kiến sản phẩm: Đó là những hình ảnh về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất... Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Trong lịch sử loài người đã từng có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao lại gọi là cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của nó ra sao? Các em hãy theo dõi bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung này trong bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH - Mục tiêu: HS cần nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục I. + Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. - GV: Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên: Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898); chiến tranh Anh - Bô-ơ (1899 - 1902); chiến tranh Nga-Nhật (1904 - 1905). ? Em có nhận xét gì về các cuộc chiến tranh này? (Đều là các cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thuộc địa lẫn nhau giữa các nước đế quốc (Mĩ-Tây Ban Nha, Nga-Nhật). Chiến tranh để giành thuộc địa và thôn tính đất đai (Anh-Bô-ơ)). - Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập. - HS đọc phần tư liệu SGK trang 71. GV: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để bùng nổ chiến tranh. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2: II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH CỦA CHIẾN SỰ: - Mục tiêu: HS cần nắm được diễn biến chính của cuộc chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 18 phút. - Tổ chức hoạt động Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. + Trình bày diễn biến chính của cuộc chiến tranh qua 2 giai đoạn? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật diễn chính của cuộc chiến tranh. - HS trình bày trên lược đò. ? Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là cuộc chiến tranh thế giới? (Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham chiến, sau đó có 38 nước tham chiến. Chiến tranh bùng nổ với qui mô toàn thế giới). - GV yêu cầu HS xem hình 51 SGK ? Bức tranh đó nói lên điều gì? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp đôi trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 3: III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT: - Mục tiêu: HS cần nắm được hậu quả của cuộc chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 7 phút. - Tổ chức hoạt động Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV giao nhiệm vụ: Phiếu học tập: Trình bày hậu quả của cuộc chiến tranh? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. + HS thực hiện và GV hướng dẫn: - GV yêu cầu HS thống kê các con số, qua đó nhận xét gì về hậu quả của chiến tranh? (Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh về người và của. Tổn hại to lớn cho nhân loại về cả vật chất và tinh thần). ? Em hãy nêu tính chất của cuộc chiến tranh? (Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa). ?Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến tranh đó? (Chiến tranh do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới, nhưng nhân dân lao động là người phải gánh chịu mọi hi sinh về người và của). + HS trình bày kết quả. + Đánh giá kết quả thực hiện. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp đôi trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH - Sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị. - Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. - Thành lập hai khối quân sự đối lập: + Năm 1882, khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a. + Năm 1907, khối Hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. - Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới. II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH CỦA CHIẾN SỰ: 1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916): - Từ 1-3/8, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. - 4/8, Anh tuyên chiến với Đức. - Từ 1916, chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe. - Cả hai phe đều lôi kéo nhiều nước tham gia. - Sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại, đã giết hại và làm bị thương hàng triệu người. 2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918): - 4/1917, Mĩ nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước. - Phe Liên minh liên tiếp bị thất bại. - Từ cuôí năm 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. - 11/11/1918, Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT: - 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá huỷ, chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đô la. - Đức mất hết thuộc địa, Anh-Pháp-Mĩ mở rộng thêm thuộc địa. - Phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất - Thời gian: 4 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). A. Trắc nghiệm: Câu 1: Mâu thuẫn giữa hai khối Liên minh và Hiệp ước chủ yếu là mâu thuẫn giữa hai nước nào? A. Đức và Pháp. B. Ý và Anh. C. Áo - Hung và Nga. D. Đức và Anh. Câu 2: Nguyên cớ của chiến tranh thé giới thứ nhất là: A. Nga tấn công Bôxnia. B. Thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xec-bi ám sát. C. Áo-Hung tấn công vùng Bancăng. D. nhân dân Bôxnia nổi dậy chống Áo-Hung. Câu 3: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. phi nghĩa thuộc về khối Liên minh. B. Phi nghĩa thuộc về khối Hiệp ước. C. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa. D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa. Câu 4: Sau thế chiến I, bản đồ thế giới chia lại như thế nào? A. Mỹ chiếm nhiều nơi trên thế giới. B. Đức bị chia hai, Anh và Pháp trả độc lập cho các nước thuộc địa. C. Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp, Mỹ mở rộng thêm thuộc địa. D. Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp trả độc lập cho các nước thuộc địa. B. Tự luận: Câu 5: Nêu nguyên nhân, tính chất và kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? Câu 6: Lập niên biểu về sự kiện chính của của diễn biến trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? - Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 ĐA D B C C Câu 5: Nêu nguyên nhân, tính chất và kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? * Nguyên nhân: + Sự phát triển không đều của các nước đế quốc. + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. * Kết cục: + 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, công trình bị phá hủy, chi phí cho chiến tranh tới 85 tỉ USD. + Đức mất hết thuộc địa. Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thuộc địa của mình... * Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa Câu 6: Lập niên biểu về sự kiện chính của của diễn biến trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? Thời gian Sự kiện 28/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xec-bi ám sát. 1-3/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. 4/8/1914 Anh tuyên chiến với Đức. 2/1917 Mĩ nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước. Cuối 1917 Phe Hiệp ước liên tục tấn công phe Liên minh 11/11/1918 Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện, chiến tranh kết thúc 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để chứng minh được tác hại của cuộc chiên tranh thế giới thứ nhất đến xã hội loài người. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm: “Kẻ gieo gió thì phải gặp bão” Đức đã thất bại hoàn toàn, chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc nhưng hậu quả mà nó để lại cho nhân loại thì vô cùng nặng nề. Đối với Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc tăng cường khai thác thuộc địa để bù vào những tổn thất do chiến tranh để lại ở các nước chính quốc 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau "Ôn tập lịch sử thế giới cận đại", trả lời các câu hỏi trong SGK. Ngày sọan:05/11/2018 Tuần: 10 Ngày dạy: 07/11/2018 Tiết: 20 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI - 1917) MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ phần chương I đến chương IV của lịch sử thế giới Cận đại. 2. Thái độ: Giáo dục ý thức giai cấp và tinh thần đoàn kết quốc tế. 3. Kĩ năng Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, khái quát hoá các vấn đề lịch sử. Kỹ năng lập bảng thống kê, rút ra kết luận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. II.Chuẩn bị: +GV: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử Cận đại. +HS: Soạn bài III.Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những sự kiện chính của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? -Kết
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12663443.doc