Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường PTDTBT THCS Bản Hon

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được

- Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.

- Diễn biến chính của cuộc chiến tranh: các giai đoạn, các sự kiện chính và tác động của nó đối với tiến trình chiến tranh.

2. Tư tưởng

- Giáo dục cho HS học tập tinh thần ĐT kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc.

3. Kỹ năng

- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.

- Sử dụng bản đồ & tranh ảnh lịch sử.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai; tranh ảnh lịch sử và tài liệu về chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định

2. Kiểm tra

- Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất

3. Bài mới

 * Giới thiệu bài mới: Sau cuộc khủng hoẳng kinh tế 1929-1933. Tình hình các nước tư bản có nhiều thay đổi, một số nước tư bản đã phát xít hóa chính quyền. CNPX nên lắm quyền ở một số nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới – chiến tranh thế giới thứ hai? Để tìm hiểu rõ về cuộc chiến tranh này chúng ta tìm hiểu bài 21

 

doc36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường PTDTBT THCS Bản Hon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhà yêu nước sáng lập.
- Lúc này đã xuất hiện các chính đảng có ảnh hưởng xã hội rộng lớn:
+ Đảng Dân tộc ở In đô nê xi a.
+ Phong trào Cha Kin ( Miến điện ).
+ phong trào chống thực dân Anh đòi tự trị ( Mã Lai ).
Quan sát H 73 (sgk 101): lãnh tụ tiêu biểu của cách mạng giải phóng dân tộc Mã Lai 
Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng ở ĐNA phát triển mạnh?(K)
- Bọn thực dân tăng cường áp bức, bóc lột để bù lấp vào những thiệt hại sau chiến tranh của chính quốc.Tư bản phát triển cần thuộc địa và thị trường mà Đông Nam Á có vị trí chiến lược quạn trọng lại là mảnh đất giàu tài nguyên nên chủ nghĩa thực dân không bỏ qua.
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917.
Đọc thầm đoạn: “ Bắt đầu từ . Hết”
Từ những năm 20 của thế kỉ XX trở đi, phong trào cách mạng ĐNA có nét gì mới?
 (Thảo luận nhóm nhỏ )
Đó là Đảng cộng sản ở những nước nào ? lên xác định vị trí những nước đã xuất hiện ĐCS trên bản đồ Đông Nam Á ?
Đảng Cộng sản In đô nê xi a thành lập 5/1920 .
- năm 1930: Việt Nam tháng 2/930, Mã Lai và Xiêm 4/1930, Phi líp pin 11/1930, Miến Điện 1939.
- Sự thành lập các đảng cộng sản là kết quả của quá trình phát triển phong trào yêu nước kết hợp với phong trào công nhân, tiếp nhận và vận dụng học thuyết Mác -Lê nin vào hoàn cảnh cụ thể của các nước Đông Nam Á .Đó cũng là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ năm 1929 làm cho mâu thuẫn giữa các dân tộc với chủ nghĩa đế quốc càng trở nên gay gắt.Giai cấp công nhân và nhân dân lao động cùng những người yêu nước hướng về Đảng cộng sản.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản giai cấp công nhân và nhân dân lao động một số nước vùng dậy đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc,
Em hãy nêu một số phong trào đấu tranh điển hình ở Đông Nam Á trong những năm 20 và 30?
Nêu dẫn chứng ( sgk – 101 ): “ Dưới sự lãnh đạo của Đảng . Trấn áp ”.
Các phong trào cách mạng này kết quả ra sao?
- Các phong trào đều bị đàn áp.
- phong trào cách mạng vô sản phát triển.
Đọc mục 2 ( Sgk/102 )
Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở ĐNA phát triển ntn?
Còn ở Đông Dương thì sao ?
Kể tên một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam Pu chia ?
+ Ở Lào: Cuộc khởi nghĩa do Ông Kẹo và Com –ma-đam ( 1901 – 1930 ), lôi cuốn đông đảo tầng lớp tham gia.
+ Ở Cam Pu chia: phong trào yêu nước theo hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-chu-hem-siêu đứng đầu(1930 – 1935).
+ Ở VN: Từ khi đảng Cộng sản Đông Dương ra đời, phong trào phát triển mạnh: phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
( 30 – 31 ),phong trào Dân chủ tư sản (1936 – 1939)
Em có nhận xét gì về phong trào cách mạng ở Đông Dương? 
Phong trào cách mạng Đông dương phát triển sôi nổi, liên tục với nhiều hình thức phong phú.
Phong trào cách mạng ở các nước ĐNA hải đảo phát triển như thế nào?
- ĐNA hải đảo bao gồm các nước: In đô nê xi a, Mã lai, Sin ga-po, Bru-nây.
Tiêu biểu là phong trào ở In- đô nê- xi- a. Đảng cộng sản ở In-đô thành lập sớm nhất : 5/1920
Phong trào độc lập ở In đô nê xi a diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa của nó.
- 1926-1927 khởi nghĩa ở Gia-va và Xu-ma-tơ-ra, sau đó ngả theo hướng tư sản do Xu-các-nô lãnh đạo
Xu-các-nô tham gia hoạt động dân chủ ,yêu nước chống ách thống trị của Hà Lan. Tháng 7-1927, ông cùng với một số tri thức tiểu tư sản và tư sản dân tộc thành lập liên minh dân tộc In-đô-nê-xia.đảng quốc dân In đô nê xi a đòi độc lập cho In đô nê xi a, không hợp tác với chính quyền thuộc địa và đoàn kết thống nhất trong phong trào giải phóng dân tộc /148
Giới thiệu: Xu-các-nô (Kênh hình/148)
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á hải đảo?(K)
- Phát triển nhưng đường lối chưa vững chắc, dễ lung lay.
Từ 1940, cách mạng Đông nam Á có gì chuyển biến?
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, cách mạng ĐNA chưa giành được thắng lợi quyết định, từ năm 1940 trở đi, chủ yếu là chống Phát xít Nhật.
Sau khi chiến tranh thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật tràn vào đông dương, nhân dân đông dương nói riêng, nhân dân thế giới nói chung ra sức ngăn chặn chủ nghĩa phát xít đang đe doạ an ninh loài người. (Nhật vào Lạng Sơn (Việt Nam) ngày 22/ 9/1940).
Em có nhận xét gì về phong trào độc lập dân tộc của các nước ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh TG? 
- Phong trào lên cao và lan rộng nhiều nước, có nhiều nét mới: sự lớn mạnh của giai cấp vô sản, phong trào DCTS cũng phát triển. nhưng chưa giành thắng lợi. 1940, phong trào chĩa mũi nhọn vào chống Nhật.
1. Tình hình chung
- Đầu thế kỉ XX hầu hết đều là thuộc địa(Trừ Thái Lan ).
- Cách mạng phát triển mạnh, vận động theo hướng dân chủ tư sản.
- Nét mới 
+ Giai cấp vô sản trưởng thành.
+ Một loạt các đảng Cộng sản ra đời.
- Những phong trào điển hình.
+ Khởi nghĩa Xu- na- tơ - ra( In đô nê xi a ).
+ Xô viết Nghệ Tĩnh (VN).
2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á 
- Phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước.
- Ở Đông Dương: phong trào diễn ra sôi nổi, phong phú. 
- Ở Đông Nam Á hải đảo, lôi cuốn hàng triệu người tham gia.
- Từ 1940 chống Phát xít Nhật.
4. Củng cố 
? Lập bảng thống kê về phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA?
Thời gian
Quốc gia
Phong trào đấu tranh
1926- 1927
In-đô-nê-xi-a
Khởi nghĩa Gia-va, Xu-ma-tơ-ra.
1930-1931
Việt Nam
Xô Viết Nghệ Tĩnh
? Em có nhận xét gì về phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA ( 1918 – 1939)?
 5.Dặn dò
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chiến tranh thế giới thứ hai.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:29/11/2018 
Ngày giảng:02/12/2018 
CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945) 
TIẾT 31 - BÀI 21 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 – 1945)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được
- Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Diễn biến chính của cuộc chiến tranh: các giai đoạn, các sự kiện chính và tác động của nó đối với tiến trình chiến tranh.
2. Tư tưởng
- Giáo dục cho HS học tập tinh thần ĐT kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc.
3. Kỹ năng
- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Sử dụng bản đồ & tranh ảnh lịch sử.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai; tranh ảnh lịch sử và tài liệu về chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 
2. Kiểm tra
- Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất
3. Bài mới
 * Giới thiệu bài mới: Sau cuộc khủng hoẳng kinh tế 1929-1933. Tình hình các nước tư bản có nhiều thay đổi, một số nước tư bản đã phát xít hóa chính quyền. CNPX nên lắm quyền ở một số nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới – chiến tranh thế giới thứ hai? Để tìm hiểu rõ về cuộc chiến tranh này chúng ta tìm hiểu bài 21
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung KT cần đạt
GV
?
GV
?
?
?
GV
?
?
?
HS
?
HS
GV
Cho HS đọc SGK phần I. 
Cho biết tình hình các nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Chiến tranh kết thúc đem lại lợi ích cho các nước thắng trận, bản đồ thế giới được chia lại, Đức mất nhiều thuộc địa; Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thêm thuộc địa của mình.
Giữa các nước đế quốc lại nảy sinh những mâu thuẫn mới. Đó là những mâu thuẫn nào?
- M©u thuÉn giữa các nước đế quốc về quyền lợi, về thị trường và thuộc địa lại tiếp tục nảy sinh và ngày càng gay gát hơn?
T¹i sao sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhất l¹i tiÕp tôc n¶y sinh m©u thuÉn nµy?
- Các nước đế quốc Đức, I-ta-li-a, Nhật “bất mãn” vì bị thua thiệt sau chiến tranh thế giới thứ nhất: bị mất hết thuộc địa. 
Sự kiện nào mà nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế của tất cả các nước tư bản chủ nghĩa?
- Năm 1929 cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ trong thế giới tư bản kéo dài đến năm 1933 làm cho những mâu thuẫn đó thêm sâu sắc.. 
Cuộc khủng hoẳng đó dẫn tới điều gì?
- CNPX lên cầm quyền ở nhiều nước, tiêu biểu là 3 nước Đức – Italia – Nhật Bản.
Sau khi chủ nghĩa phát xít hình thành ở Italia, Đức, Nhật, tình hình thế giới TBCN có sự thay đổi, đó là sự thay đổi như thế nào?
- Các nước đế quốc phân chia thành hai khối đối địch nhau 
+ Khối PX: Đức, I ta li a, Nhật Bản.
+ Khối: Anh, Pháp, Mĩ.
à Tình hình thế giới lúc này rất căng thẳng, như một lò lửa chiến tranh
Vì sao hai khối này lại đối địch nhau?
- Mâu thuẫn gay gắt về thị trường và thuộc địa.
Anh, Pháp, Mĩ muốn duy trì nguyên trạng thế giới vì có lợi cho họ; Đức, Nhật, I-ta-li-a đòi chia lại thị trường thế giới.
Cả hai khối đế quốc này tuy mâu thuẫn gay gắt với nhau về thị trường và thuộc địa nhưng đều coi Liên Xô là kẻ thù chung cần phải tiêu diệt.
Vì sao cả hai khối này đều muốn tiêu diệt Liên Xô?(K)
- Liên Xô là nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, có ảnh hưởng rất to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nên hai khối này đều muốn tiêu diệt Liên Xô.
Như thế lúc này sẽ nảy sinh thêm những mâu thuẫn gì?
- Mâu thuẫn giữa Liên Xô với các nước đế quốc.
Với ý đồ tiêu diệt Liên Xô các nước đế quốc đã có cách giải quyết như thế nào?
- Các nước Anh, Pháp, Mĩ muốn mượn bàn đạp của các nước phát xít để tiêu dệt Liên Xô –> họ thực hiện đường lối thoả hiệp, nhượng bộ nhằm làm cho khối phát xít chĩa mũi nhọn chiến tranh vế phía Liên Xô.
- Đỉnh cao của chính sách thoả hiệp là việc Anh, Pháp, Mĩ nhượng bộ cho Đức thôn tính Tiệp Khắc để đổi lấy việc Đức nhận lời quay sang tấn công Liên Xô.
Chính sách thỏa hiệp của Anh-Pháp có thực hiện được không? 
- Không, khi đã chiếm được Tiệp Khắc (3- 1939) Hít Le thấy chưa đủ sức tấn công Liên Xô (lúc này Liên Xô đã vững mạnh), nên định quay sang tấn công các nước Châu Âu trước. 
Quan sát H 75 – 105 .
Quan sát bức tranh, em có nhận xét gì về bức tranh này?(K)
- Đây là một bức biếm hoạ do một hoạ sĩ người Thuỵ Sĩ vẽ và được đăng lên trên các tờ báo ở Châu Âu năm 1939. Trong bức tranh Hít le được ví như người khổng lồ Giu-li-vơ trong truyện Giu-li-vơ du kí, xung quanh là các nhà lãnh đạo nhà nước Châu Âu ( Anh, Pháp ) được xem như là những người tí hon bị Hít-le lên điều khiển.
Em hãy giải thích tại sao Hit-le lại tấn công các nước châu Âu trước?
- Thấy chưa đủ sức tấn công Liên Xô, cần phải tích lũy lương thực đủ mạnh để tấn công Liên Xô và Chính thái độ nhượng bộ thoả hiệp của giới lãnh đạo các nước Châu Âu đã tạo điều kiện cho Hít Le tự do hành động tấn công xâm lược Châu Âu trước.
Và đây cũng là nguyên nhân tiếp theo dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đó là 
Đọc mục 1/SGK
HDHS lập niên biểu diễn biến chính giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ hai.
Khái quát: Từ sau khi mặt trận đồng minh chống phát xít ra đời, tương quan lực lượng giữa khối đế quốc và khối phát xít có nhiều thay đổi và chiến sự sẽ chuyển sang tình huống mới. Từ đầu năm 1943 -> 8/ 1945 tình hình chiến sự diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ học ở tiết sau.
I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.
- Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ 1929 -1933.
à CNPX h×nh thµnh ë §øc, I ta li a, NhËt.
- ChÝnh s¸ch tho¶ hiÖp cña Anh, Ph¸p, MÜ víi khèi ph¸t xÝt
=> Chiến tranh thế giới thứ hai 
II. Những diễn biến chính
1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (Từ ngày 1/9/ 1939 đến đầu 1943)
* Lập niên biểu diễn biến chính giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ hai
22/ 6/ 1941 
7/ 12/ 1941 
9/ 1940 
1/1942
Đức tấn công Liên Xô.
Nhật Bản bất ngờ tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng.
I-ta-lia tấn công Ai Cập. 
Mặt trận Đồng Minh chống phát xít thành lập.
4. Củng cố 
? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai?
? Hãy nối ô ở cột I ( thời gian ) với ô ở cột II ( sự kiện ) bằng các mũi tên sao cho đúng.
Thời gian
Nối
Sự kiện
a. 1 - 9 – 1939
b. Từ 9.1939 đến hè năm 1941
c. 22.6.1941
d. 7.12.1941
đ. 9. 1940
e. 1.1942
A. Đức tấn công và tiến sâu vào vào lãnh thổ Liên Xô
B. Mặt trận Đồng Minh chống phát xít được thành lập.
C. Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
D. Quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập.
Đ. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng.
E. §øc ®¸nh chiÕm hầu hết c¸c n­íc Châu Âu.
5.Dặn dò
- Đọc phần 2 SGK(T.107)
- Tìm hiểu tư liệu về sự kiện Mĩ ném bom nguyên tử ở Nhật Bản
- So sánh kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất với chiến tranh
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:30/11/2018 
Ngày giảng:07/12/2018 
CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945) 
TIẾT 32 - BÀI 21 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được
- Diễn biến chính của cuộc chiến tranh: các giai đoạn hai, các sự kiện chính và tác động của nó đối với tiến trình chiến tranh.
- Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh thế giới.
- Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong cuộc chiến tranh này đối với loài người.
2. Tư tưởng
- Giáo dục cho hs học tập tinh thần bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít bảo vệ độc lập dân tộc.
- Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong cuộc chiến tranh này đối với loài người.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai; tranh ảnh lịch sử và tài liệu về chiến tranh thế giới thứ hai
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
 ? Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai?
3. Bài mới
 * Giới thiệu bài mới: Để biết được diễn biến ở giai đoan 2 như thế nào và kết cục của CTTGT2 như thế nào...
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung KT cần đạt
GV
GV
?
GV
Khái quát nội dung tiết 1
Gọi HS đọc mục 2/SGK
Giai đoạn kết thúc chiến tranh chúng ta vừa nghe đọc, vậy cần ghi nhớ những sự kiện chính nào?
HDHS lập niên biểu diễn biến chính giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ hai
II. Những diễn biến chính 
2. Quân đồng minh phản công. Chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943 đến tháng 8. 1945)
* Lập niên biểu diễn biến chính giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ hai
* Những diễn biến chính giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ hai
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
- Ngày 5/1943
- Ngày 6/6/1944
- Ngày 9/1945
- Ngày 8/8/1945
- Ngày 6 và ngày 9/8/1945
- Ngày 15/08/1945
- Liên quân Mĩ – Anh buộc I–ta-li-a đầu hàng ở BẮc Phi
- Liên quân Mĩ – Anh mở mặt trận thứ 2 ở Tây Âu
- Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện
- Hồng quân Liên Xô đánh tanđội quân Quan Đông tinh nhuệ của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
- Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản
- Nhật đầu hàng, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
GV
?
GV
?
?
GV
?
?
Đọc tư liệu: Vai trò của ...trong chiến tranh thế giới thứ hai ( SGV – 146 ).
Vậy kết cục của cuộc chiến tranh đem lại như thế nào? Kẻ châm ngòi lửa chiến tranh là khối phát xít nhằm để chia lại thị trường thế giới?
Vậy khối phát xít có thực hiện được ý đồ của mình không? 
- Không. “Kẻ gieo gió ắt phải gặp bão ” chiến tranh thế giới thứ hai với sự sụp đổ hoàn toàn của phe phát xít Đức, Nhật, I ta li a.
 Đây là thắng lợi vĩ đại của loài người, của các dân tộc lớn nhỏ trong cuộc đấu tranh kiên cường chống CNPX. Trong cuộc đấu tranh ấy Liên Xô , Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột đóng vai trò quyết định đưa tới chiến tranh vĩ đại.
Qua các hình 77, 78, 79 cộng với quan sát bảng số liệu so sánh về qui mô và sự tàn phá của chiến tranh em có nhận xét gì về hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ?(K)
Bảng so sánh về qui mô và sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới.
STT
Tổn thất trên các 
mặt trận
CTTG thứ 1
CTTG
thứ 2
1
Những nước tuyên bố tình trạng chiến tranh 
33
72
2
Số người bị động viên vào quân đội ( triệu người ) 
74
110
3
Số người bị chết ( triệu người )
10
58
4
Số người bị thương và tàn tật ( triệu người )
20
90
5
Thiệt hại về vật chất ( Tỉ đô la )
338
4.000
+ 60 triệu người chết.
+ 90 triệu người bị tàn tật.
+ Thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất và những cuộc chiến tranh trước đó cộng lại.
+ Bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 100 năm trước cộng lại.
=> Đó là tội ác của CNPX, toàn nhân loại đã phản hứng chịu hậu quả của chiến tranh, cả những nước chiến thắng và những nước chiến bại ở tất cả các châu lục trên thế giới.
=> Chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh, phải làm thế nào để chiến tranh không xảy ra nữa ..
Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới như thế nào?
+ Sự hình thành một trật tự thế giới mới hai cực I-an-ta.
+ Cuộc đối đầu Đông – Tây : một bên là Liên Xô, một bên là Mĩ  => 
Từ các cuộc chiến tranh thế giới, em rút ra bài học gì cho mình ?
- Loài người cần ra sức ngăn chặn chiến tranh.
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh kết thúc phe phát xít thất bại, phe Đồng Minh thắng lớn.
- Đây là cuộc chiến tranh lớn, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại vật chất khổng lồ.
- Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
4. Củng cố
? Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai?
? Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
5. Dặn dò
- Học & nắm chắc những nội dung chủ yếu trong bài.
- Đọc & tìm hiểu nội dung bài mới- Bài 22: Sự phát triển ..XX.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:06/12/2018 
Ngày giảng:09/12/2018 
CHƯƠNG V
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
TIẾT 33 - BÀI 22
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
- Những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật thế giới đầu TK XX
- Sự hình thành và phát triển của nền văn hoá Xô Viết. Những tiến bộ của KHKT cần được sử dụng vì những lợi ích của loài người.
2. Tư tưởng
- Những thành tựu KH-KT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người. Có ý thức trân trọng & bảo vệ những giá trị của nền VH Xô Viết & những thành tựu KH-KT của nhân loại.
3. Kỹ năng
- So sánh & đối chiếu thấy rõ điểm ưu việt của nền văn hóa XV, kích thích sự say mê, tìm tòi, sáng tạo KH-KT của HS.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh chân dung các nhà khoa học; Tranh về các thành tựu khoa học.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
? Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
3. Bài mới
 * Giới thiệu bài mới: TK XX, mặc dù nhân loại đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh lớn nhỏ ở các khu vực trên thế giới, đặc biệt là 2 cuộc chiến tranh thế giới với những hậu quả nặng nề về người & của. Nhưng nhân loại cũng đạt được những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT. Những tiến bộ đó đã được ứng dụng vào cuộc sống, nâng cao đời sống cho con người, đó là
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung KT cần đạt
HS
GV
?
?
?
HS
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
?
HS
GV
GV
GV
GV
HS
?
HS
?
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
?
HS
?
?
GV
Đọc “ Từ đầu đến  thành tựu to lớn ” (sgk/109).
 Bước vào thế kỷ XX trên đà tiến của cách mạng công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học, kỹ thuật.
Tại sao khoa học -kĩ thuật lại luôn phát triển ?
- Do nhu cầu cuộc sống và sản xuất luôn đòi hỏi ngày càng cao.
Trong thế kỉ XX khoa học- kĩ thuật phát triển như thế nào (ở lĩnh vực gì) ?
Cho biết những phát minh mới về vật lý đầu thế kỉ XX?
+ Lý thuyết tương đối của nhà bác học Anh-xtanh đã mang lại một dấu ấn sâu sắc cho khoa học hiện đại khi xét lại các khái niệm vật lý về không gian và thời gian.
+ Các phát minh lớn về vật lí học của thế kỉ XX: năng lượng nguyên tử, La-de, bán dẫn  đều liên quan đến lý thuyết này.
Quan sát H.80 ( sgk – 169 ): Anh -ttanh ( 1879-1955).
Ông là nhà bác học danh tiếng đầu thế kỉ XX có nhiều phát minh vĩ đại:
+ 1905 - ông công bố công trình 

File đính kèm:

  • docGiao an lich su 8 moi_12748948.doc