Giáo án môn Lịch sử 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết

III.Thiết kế câu hỏi theo ma trận đề

1.Phần trắc nghiệm ( mỗi ý đúng 0,5 đ )

Câu 1: Học lịch sử giúp em hiểu biết những gì?

A. Biết được cội nguồn dân tộc B. Biết được cuộc sống và lao động của tổ tiên

C. Kế thừa và phát huy những truyền thống đó. D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 2: Người xưa làm ra lịch bằng cách dựa vào :

A. Trái đất xung quanh mặt Trăng B. Quan sát sự di chuyển của mặt trời và mặt trăng

C. Trái Đất xung quanh Mặt Trời D. Mặt Trăng xung quanh Trái đất

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/10/2015 Tuần :10
Tiết thứ : 10 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm bắt kết quả học tập của hoc sinh 
Trên cơ sở đó giáo viên có kế hoạch giảng dạy phù hợp .
2.Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra ( trình bày , diễn đạt )
3.Thái độ :
Giúp học sinh có ý thức và nâng cao tính tự học .
II.Chuẩn bị :
-Thầy :-Hình thức trắc nghiệm ,tự luận .
-Ma trận đề .
-Trò :ôn bài theo hướng dận của giáo viên .
 MA TRẬN 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sơ lược về môn LS
C1 (0.25)
C3 (0.25)
0.5
Cách tính thời gian
C2 (0.25)
C4 (0.25)
C1 (0.5)
C1 (0.5)
1.5
Xã hội nguyên thủy
C8 (0.25)
C2 (1)
C2 (1)
C2 (1)
3.25
Các quốc gia cổ đại
C5 (0.25)
0.25
Văn hóa cổ đại
C6 (0.25)
C7 (0.25)
C3 (2)
C3 (1)
4.5
Tổng cộng
2.25
3
0.75
1.5
2.5
10
III.Thiết kế câu hỏi theo ma trận đề 
1.Phần trắc nghiệm ( mỗi ý đúng 0,5 đ )
Câu 1: Học lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
A. Biết được cội nguồn dân tộc	B. Biết được cuộc sống và lao động của tổ tiên 
C. Kế thừa và phát huy những truyền thống đó. 	D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 2: Người xưa làm ra lịch bằng cách dựa vào :
A. Trái đất xung quanh mặt Trăng 	 B. Quan sát sự di chuyển của mặt trời và mặt trăng
C. Trái Đất xung quanh Mặt Trời 	 D. Mặt Trăng xung quanh Trái đất
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thiên niên kỷ IV-đầu thiên niên kỷ III TCN	 	B. Đầu thiên niên kỷ I TCN
C. Cuối thiên niên kỷ I TCN 	D. Cuối thiên niên kỷ I sau công nguyên 
Câu 4: Người xưa làm ra âm lịch bằng cách dựa vào chu kỳ quay của:
A. Trái đất quay xung quanh mặt Trăng 	 	 B. Mặt Trời quay xung quanh Trái đất
C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời 	 D. Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất
Câu 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thiên niên kỷ IV-đầu thiên niên kỷ III TCN	 	B. Đầu thiên niên kỷ I TCN
C. Cuối thiên niên kỷ I TCN 	D. Cuối thiên niên kỷ I sau công nguyên 
Câu 6: Số 0 là phát minh quan trọng của người nước nào?
A. Ai cập	B. Lưỡng Hà	C. Trung Quốc	D. Ấn độ
Câu 7: Hệ thống chữ cái a, b, c là phát minh của người:
A. Hy-lạp và Rô-ma 	B. Trung Quốc 	C. Rô-ma 	D. Lưỡng Hà
Câu 8: Người tinh khôn xuất hiện vào thời điểm nào ?
A. 3-4 triệu năm	B. 4 vạn năm trước đây	C. 3 vạn năm trước đây	D. 4000 năm TCN
2 Tự luận: (6đ) 
Câu 1: Một chiếc bình cổ bị chôn vùi năm 500 TCN, đền năm 2010 nó được đào lên. Hỏi chiếc bình đó nằm dưới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỷ? (1đ)
Câu 2: So sánh những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy (về con người, công cụ sản xuất và tổ chức xã hội) ? (2đ)
Câu 3: Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thử đánh giá các thành tựu văn hóa của thời cổ đại? (3đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1 /Trắc nghiệm: ( Mỗi ý 0,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
TL
D
B
A
D
B
D
A
B
2 /Tự luận:
Câu 1 . ( 1 đ )
2510 năm (0.5đ)
25 thế kỷ (0.5đ)
Câu 2 . ( 2 đ )
 Nững điểm khác biệt của Người tinh không so với Người tối cổ là:
a-Hình dáng: 
-Có dáng đi thẳng, trán cao
-Thân hình không còn lông, giống với người ngày nay.
-Não phát triển hơn
-Đôi tay khéo léo hơn.
b- Công cụ: Người tối cổ chỉ biết sử dụng công cụ đá còn Người tinh khôn thì công cụ đa dạng và nhiều loại: đá, tre, sừng, gỗ 
c-Tổ chức xã hội: Người tối cổ sống thành từng bầy, còn Người tinh khôn sống trong các thị tộc. 
Câu 3 . ( 3 đ )
a-Thành tựu:
-Biết làm ra âm lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29-30 ngày 
-Sáng tạo ra chữ tượng hình, chữ được viết trên giấy, thẻ tre, mai rùa, đất sét. 
-Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, giỏi về số học, tính được số pi, biết sáng tạo ra các chữ số kể cả số 0 
-Kiến trúc: để lại nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp (Ai-cập); Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà) 
b-Đánh giá: 
-Những thành tựu trên thể hiện năng lực trí tuệ của người cổ đại 
-Đặt cơ sở cho sự phát triển của các ngành khoa học sau này. 
Biểu Điểm
LỚP
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
6A1
6A2
6A3
IV/Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 10
Ngày 19 tháng 10 năm 2015
Tổ trưởng
 Lê Thị Gái

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 6 TUAN 10.doc
Giáo án liên quan