Giáo án môn Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
II – Chuẩn bị :
- Thầy : Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )Bản đồ Việt Nam
- Trò :học bài 9 ,đọc trước bài 10 .
III –Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long.
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ?
Ngày soạn :25/10/2015 Tuần :11 Tiết thứ :11 CHƯƠNG II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC BÀI 10 :NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I – Mục tiêu : 1. Kiến thức: giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống của người nguyên thuỷ: - Nâng cao kỹ thuật mài đá. Phát min thuật luyện kim.Phát minh nghề nông trồng lúa nước. 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế 3.Thái độ : Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động. II – Chuẩn bị : Thầy : Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )Bản đồ Việt Nam Trò :học bài 9 ,đọc trước bài 10 . III –Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long. - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ? 3.Nội dung bài mới: -Hoạt động 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? Hoạt động của GV F Người nguyên thuỷ đã mở rộng vùng cư trú như thế nào ? F Tại sao họ lại chọn vùng đất ven sông để sinh sống ? F Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những gì ? -Công cụ: xương, sừng -Đồ gốm: bình, vò nồi, nhiều hạt chuỗi đá, vỏ ốc. ->Những công cụ này được các nhà khảo cổ học tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện? F Trong giai đoạn này Người nguyên thuỷ ngoài chế tác đá họ còn biết làm gì ? F Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó ? Hoạt động của HS -Chuyển xuống các vùng đất bãi ven sông. -Dễ trồng trọt, chăn nuôi. -Nhiều địa điểm có những lưỡi rìu đá có vai được mài rộng hai mặt, những lưỡi đục, bàn mài, mảnh cưa đá . ->Phùng nguyên(phú thọ) Hoa Lộc(TH) Lung Leng(kon tum). Nien đại 4000- 3500 năm -Chế tác công cụ, đồ gốm, làm chì lưới bằng đất nung. -Công cụ được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng, mảnh gốm có hoa văn. à Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim. Nội dung ghi bảng 1.Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? -Cách đây 4000 – 3500 năm, người nguyên thuỷ đã biết chế tác công cụ lao động. -Công cụ được mài nhẵn, có hình dáng cân xứng (rìu, bôn) -Gốm có hoa văn. -Hoạt động 2 : Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào ? F Cuộc sống của người nguyên thuỷ đã ổn định ra sao ? F Kim loại được phát hiện trong tự nhiên như thế nào ? -GV: Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng quặng (không như đá). Muốn có kim loại nguyên chất thì phải biết lọc từ quặng , chính trong quá trình nung đồ gốm, con người đã phát hiện ra điều này. F Thuật luyện kim là gì ? -Giải thích: bằng đất sét, người ta làm được khuôn đúc, nung chảy đồng rồi rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết à thuật luyện kim được phát minh như vậy. F Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim loại gì? F Đồ đồng ra đời đã có tác dụng như thế nào đến sản xuất ? F Việc phát minh thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? à là một phát minh to lớn không chỉ đối với người thời đó mả cả đối với thời đại sau. -Sống theo làng bản, nhiều thị tộc khác nhau, cuộc sống định cư à đòi hỏi con người phải cải tiến công cụ sản xuất. -Nấu chảy kim loại. - đồ đồng -Công cụ sắc hơn, giúp con người khai hoang, mở đất nhanh hơn, của cải làm ra nhiều hơn. -Khá cứng, có thể thay thế đồ đá. -Đúc được nhiều công cụ, dụng cụ khác nhau. -Hình thức đẹp hơn. -Chất liệu bền, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới. 2.Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào ? -Cuộc sống định cư lâu dài -Nghề gốm phát triển à thuật luyện kim ra đời. -Hoạt động 3: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? F Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa ? F Giá trị lớn của cây lúa đối với con người là gì ? F Nơi định cư lâu dài để phát triển sản xuất ? F Tại sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn ? - Cùng với sự phát triển của nông nghiệp nghề nào cũng phát triển theo? -Người ta đã tìm thấy lưỡi cuốc đá, dấu gạo cháy, hạt thóc ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên à nghề nông trống lúa ra đời . -Tạo ra lương thực chính cho con người. -Ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả. -Đất đai phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. - chăn nuôi, đánh cá. 3.Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? -Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. -Nghề nông ra đời ở các đồng bằng ven sông, ven biển. - Chăn nuôi, đánh cá phát triển. 4. Củng cố: - Những công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? - Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? - Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ? - Cho biết sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người trong thời kỳ này so với người thời Hoà Bình – Bắc Sơn. 5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Ôn lại các bài học từ bài 1 đến bài 10 - Làm các bài tập trong sách thực hành. IV/Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt tuần 11 Ngày 26 tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng Lê Thị Gái
File đính kèm:
- GIAO AN SU 6 TUAN 11.doc