Giáo án Môn Khoa học 4

TIẾT 2 -KHOA HỌC

 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA

I. MỤC TIÊU

- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy, tả, lị,

- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

- Nêu cách phòng tránh mọt số bệnh lây qua đường tiêu hóa :

+ Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường.

- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

 

doc31 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Môn Khoa học 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh dưỡng.
* Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
* Do bị rối loạn nội tiết.
+ Tranh 2
+ Trang 3
+ Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
+ Điều chỉnh lại chế độ ăn hợp lí.
+ Đi khám bác sĩ ngay.
+ Năng vận động, thường xuyên tập thể dục, thể thao.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ Nhóm 1: Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều đọ và cùng bé đi tập thể dục.
+ Nhóm 2: Em sẽ xin cô giáo đổi khẩu phần ăn cho mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ ngày càng tăng cân.
+ Nhóm 3: em sẽ cố gắng tập cùng các bạn và xin thầy (cô) giáo cho tập nội dung khác cho phù hợp. Thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và than gia tập với các bạn trên lớp.
+ Nhóm 4: Em sẽ không mang theo đồ ăn theo mình, ra chơi sẽ tham gia trò chơi cùng các bạn để quên đi ý nghĩ về quà vặt.
- Nhận xét, bổ sung.
* Điều chỉnh, bổ sung
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2015
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 06 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 -KHOA HỌC
 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy, tả, lị,
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh mọt số bệnh lây qua đường tiêu hóa :
+ Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
- Tăng cường tiếng việt: Nói đúng một số việc làm phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Hình sgk trang 30, 31.
- HS : Chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1,Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu nguyên nhân và tác hại của bênh béo phì ?
? Nêu các cách đề phòng bênh béo phì 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Những bệnh tả, lị, tiêu chảy, thường thường là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Vậy nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
hát
- 2 học sinh trả lời.
3.2 Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Hoạt động cặp đôi
- Hai học sinh ngồi cùng bàn hỏi nhau và cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị và tác hại của một số bệnh đó.
+ Giúp đỡ các cặp học sinh. Đảm bảo học sinh nào cũng được hỏi- đáp về bệnh.
+ Gọi 3 cặp thảo luận trước lớp về các bệnh tiêu chảy, tả, lị.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có thể giảng thêm về bệnh tiêu chảy, tả, lị.
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?
? Khi bị mắc bênh lây qua đường tiêu hoá thức ăn phải làm gì ?
Kết luận: Hoạt động 1.
- Thảo luận cặp đôi.
- Mẫu:
+ Học sinh 1: Cậu đã bị bênh tiêu chảy bao giờ chưa ?
+ Học sinh 2: Mình bị rồi. 
+ Học sinh 3: Cậu cảm thấy thế nào khi bị bệnh tiêu chảy ?
+ Học sinh 2: Mình cảm thấy rất mệt và đau bụng dữ dội, đi ngoài liên tục, không muốn ăn hay làm gì cả.
+ Học sinh 1: Bạn có biết tác hại của bênh tiêu chảy không ?
+ Học sinh 2: Bị tiêu chảy làm cho cơ thể mất nước, mệt không ăn được. Nếu để lâu không chữa sẽ dẫn đến tử vong.
+ Làm cho cơ thể mệ mỏi có gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
+ Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. 
3.3 Nguyên nhân và cách phòng các bênh lây qua đường tiêu hoá
- Hoạt động nhóm: quan sát hình sách giáo khoa trang 30, 31 và thảo luận.
? Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng gì ? Tác hại gì ?
? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đuờng tiêu hoá ?
+ Làm thế nào để không mắc các bệnh trên?
+ Chúng ta cần vệ môi trường như thế nào để không bị nguy cơ mắc các bệnh trên?
* Kết luận: Nội dung trên.
3.4 Người hoạ sĩ tí hon
- Các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng.
- Cho chọn một trong ba nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và đẹp, trình bày lưu loát.
4. Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò
- Dặn học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh và đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện một nhóm trình bày 
- Ở hình 1,2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hề rất dễ mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Hình 3: Uống nước sạch, đun sôi, H4, H5, H6giúp chúng ta không bị mắc bệnh qua đường tiêu hoá.
- Là do ăn, uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay bẩn
+ Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi muỗi bay vào, rửa tay trươc khi ăn và sua khi đi đại tiện, thu, đổ rác đúng nơi quy định.
+ Cần thực hiện ăn, uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- Nhận xét, bổ sung. 
- 1 học sinh đọc trang 30, 1 học sinh đọc trang 31.
+ Vì ruồi là con vật trung gian truyền bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở những chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn. Ta cần phải dọn vệ sinh thường xường xuyên, phát quang xung quanh nhà ở
- H.s thảo luận nhóm xác định nội dung tranh, vẽ tranh.
HS tập vẽ tranh
- Trưng bày tranh vẽ của nhóm, thuyết minh tranh.
* Điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TUẦN 8
Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 12 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU 
TIẾT 2 - KHOA HỌC
BÀI 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.
- Biết nói với cha, me, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức phòng bệnh và chữa bệnh.
- Tăng cường tiếng việt: Nói được đúng một số biểu hiện khi bị mcs bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :Tranh SGK .
- HS : Kiến thức cũ.
- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân
-Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đóng vai, thực hành-luyện tập...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
- Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét - cho điểm
3.Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Kể chuyện theo hình sgk.
- HS thảo luận nhóm 6.
- Hình nào thể hiện Hùng khoẻ?
- Hình nào thể hiện Hùng bị bệnh?
- Hình nào thể hiện Hùng lúc được chữa bệnh ?
- Xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện ?
-Yêu cầu h.s Kể chuyện theo nhóm. Mỗi nhóm kể 1 câu chuyện gồm 3 bức tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bị bệnh , Hùng lúc được chữa bệnh.
- Yêu cầu 3 nhóm dán tranh - trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ.
- GV nhận xét - Tuyên dương nhóm trình bày tốt.
* Qua 3 câu chuyện trên , ta thấy bạn Hùng lúc khoẻ không chú ý giữ gìn sức khoẻ nên đã bị mắc nhiều bệnh .
+ Còn các em khi cơ thể khoẻ mạnh em cảm thấy trong người như thế nào ? và em cảm thấy trong người thế nào khi bị bệnh? Hãy nói cho các bạn nghe nhé.
3.3 Dấu hiệu , việc cần làm khi bị bệnh: ( Cả lớp)
- Yêu cầu HS quan sát H10 SGK và trả lời câu hói SGK trang 33
- Nêu cảm giác của em lúc khoẻ?
- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào?
- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em cần phải làm gì? Tại sao?
- Liên hệ: Hiện nay đang có dịch cúm H1N1, khi có dấu hiệu bị ho nhiều , sốt cao, tiêu chảy em cần báo ngay cho bố mẹ ,thầy cô biết để phòng tránh kịp thời.
- Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thế nào? Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nào?
+ Đây cũng chính là nội dung bài học.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết .
- G.v kết luận.
3.4 Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con bị ốm!”
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.
- GV phát câu hỏi tình huống cho các nhóm.
- GV nhận xét nhóm diễn xuất hay.
4.Củng cố
- Nhắc nhở h.s: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của Trò
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Hình 2,4,9
- Hình 3,7,8.
- Hình 1,5,6.
- HS thảo luận nhóm đôi và xếp theo thứ tự 
+ Câu chuyện 1: Gồm các tranh 2,3,5.
+ Câu chuyện 2: Gồm tranh 1,4,8.
+ Câu chuyện 3:Gồm tranh 6,7,9.
- Các nhóm thảo luận - Kể chuyện theo trình tự các bức tranh:
- Tả việc làm của Hùng khi khoẻ.
- Tả Hùng khi bị bệnh .
- Tả Hùng khi đi khám bác sĩ.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - Bổ sung.
- Cảm thấy người thoải mái , dễ chịu 
- H.s kể: Tiêu chảy, sốt , ho,.
- Đau bụng: Bụng đau dữ dội , buồn nôn , muốn đi ngoài liên tục , cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn.
- Sốt: Người khó chịu , chán ăn
- Cảm cúm:Người khó chịu, ngạt mũi , khó thở.
- Em phải nói cho bố mẹ , thầy cô, người lớn biết .Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh .
- HS nêu.
- 3 HS đọc .
- H.s thảo luận nhóm để đóng vai.
- Một vài nhóm đóng vai.
- H.s cả lớp cùng trao đổi.
- Các nhóm đọc câu hỏi của nhóm mình.
- Thảo luận - Phân vai- Nhập vai.
- Trình bày.
- Nhận xét.
* Điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 -KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất , chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh .
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy ; pha được dung dịch ô- rê -dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc bản thân bị tiêu chảy.
- Có ý thức ăn uống đúng cách khi bị bệnh.
- Tăng cường tiếng việt : Nói đúng cách phòng chống mất nước khi bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Hình vẽ sgk.
- Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muối.
- HS : Kiến thức cũ.
- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân
-Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành- luyện tập...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
- Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó?
3.Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh hoạ trang 34, 35và thảo luận nhóm đôi.
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?
+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao?
+ Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào?
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy?
* Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
3.3 Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối:
- G.v giới thiệu hình vẽ sgk.
- Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn.
- Yêu cầu thực hành nấu cháo muối.
- Kết luận: Gv nhận xét hoạt động thực hành của h.s.
3.4 Đóng vai: Em tập làm bác sĩ.
- G.v đưa ra một số tình huống, yêu cầu h.s xử lí các tình huống.
- Nhận xét.
4.Củng cố 
- Nêu nội dung bài học
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của Trò
- 2 Hs nêu.
- H.s thảo luận nhóm.
- H.s kể và nêu trong nhóm.
- Một vài nhóm trình bày.
- Ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như ; thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, hoa quả, đậu nành
- Ăn thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ , cháo cá, cháo trứng.Vì thúc ăn này dễ nuốt trôi.
- Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em vẫn cho ăn bình thường, đủ chất , ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
- 3 HS đọc.
- H.S quan sát kĩ hình minh hoạ .
- H.s đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và m mẹ
- H.s thực hành theo nhóm.
- Trình bày.
- H.s xử lí tình huống g.v đưa ra, đóng vai với các tình huống đó.
* Điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TUẦN 9
Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2015
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 19 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU 
TIẾT 2 - KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại ,bể nướcphải có nắp đậy. 
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Tăng cường tiếng việt : Nêu được những việc không nên làm để phòng tránh đuối nước.
II. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ sgk trang 36, 37.
- Học bài cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định – hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
? Cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
? Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ?
-Làm thế nào để phòng tránh được tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài ngày hôm nay. 
3. Bài mới
3.1 Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi.
 1. Hãy mô tả những gì em thấy ở hình vẽ: 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và việc nào không nên làm ? Vì sao ?
2. Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
* Kết luận: 
+ Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối. 
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 
- Tiến hành thảo luận, trình bày.
1. Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chúng có thể ngã xuống ao.
Hình 2: Vẽ một cái giếng xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Viêc này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
Hình 3: Em thấy các học sinh đang nghịch khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và chết đuối.
2. Phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và co nắp đậy.
 3.2 Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Yêu cầu thảo luận, quan sát hình 4, 5 trang 37 sách giáo khoa.
? Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
? Theo em chúng ta nên đi bơi hoặc tập bơi ở đâu ?
? Trước và sau khi bơi ta cần chú ý điều gì ?
* Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
- Thảo luận, đại diện trình bày kết quả.
1. Hình 4: Các bạn đang bơi đông người. Hình 4: Các bạn đang bơi ở bở biển.
2. Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
3. Cần phải vận động, tâp các bì thể dục để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Tắm bằng nước ngọt trước khi bơi và sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt. Dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi. 
3.3 Bày tỏ thái độ, ý kiến.
- Cho học sinh thảo luận, phát phiếu.
? Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì ?
Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
*KL:Khuyên bạn không nên đi tắm nắng, từ chối không đi qua suối lúc nước chảy to siết. 
4.Củng cố
-Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước, vận động mọi người cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau ôn tập.
- Tiến hành thảo luận, nhận phiếu.
- Đại diện trình bày ý kiến.
Nhóm 1: Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều nếu đi bơi hay tắm ngay sẽ rất dễbị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy tắm.
Nhóm 2: Em sẽ bảo các em không cố lấy quả bóng nữa, đứng xa bờ ao và đi nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy vâth gì đó, dễ sảy ra tai nạn. 
* Điều chỉnh, bổ sung
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:10 tháng 10 năm 2015
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 20 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 -KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU
 Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+Dinh dưỡng hợp lí
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe. Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của hs trong tuần qua.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Ổn định – hát
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài ôn
- Kiến thức chuẩn bị của học sinh
? Nêu lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối ?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của tổ.
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
? Thảo luận về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày nội dung nhóm mình nhận được.
+ 4 nội dung phân cho 4 nhóm thảo luận.
* Quá trình trao đổi chất của con người.
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
* Các bệnh thông thường.
* Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức học sinh trao đổi cả lớp.
4. Củng cố
-Tóm lại nội dung ôn tập
- Nhận xét.
5. Dặn dò
- Dặn ôn tập để tiết sau chơi trò chơi. 
 Thảo luận, đại diện nhóm lần lượt trình bày.
 Ví dụ: 
- Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì vào môi trường.
- Nhóm 2: Giải thích về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
- Nhóm 3: Giải thích về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh.
- Nhóm 4: Giải thích những việc nên làm để phòng t

File đính kèm:

  • docGiaops_an_KHoa_hoc_lop_4.doc
Giáo án liên quan