Giáo án môn học lớp 5 - Tuần học 18
ĐỊA LÝ : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Giáo viên tự kiểm tra)
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2016
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông.
Kĩ năng: Giải đúng BT 1,2,3
Thái độ : Tự giác học toán, tư duy nhanh, chính xác, sáng tạo trong giải toán hình học ứng dụng vào thực tế.
II/CHUẨN BỊ: HS: Ôn về cách tính diện tích hình tam giác.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ) .
T tập đọc và HTL - GV đính phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL. GV nhận xét – ghi điểm HĐ2: Tổng kết vốn từ về môi trường Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau. GV chia nhóm – giao phiếu học tập. - Giải nghĩa từ : sinh quyển, thủy quyển, khí quyển Hoạt động của học sinh Kiểm tra vở BT . Nhắc lại tựa HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi. HS đọc đề bài. =>HĐ nhóm Các nhóm thảo luận điền vào phiếu học tập Hs đọc chú giải SGK Các nhóm lập bảng thống kê rồi dán lên bảng. Sinh quyển- môi trường động vật- thực vật Thủy quyển- môi trường nứơc Khí quyển-môi trường không khí Các sự vật trong môi trường Rừng – con người- thú (hổ) cây lâu năm (lim, gụ, sến) ; Cây ăn quả, Cây rau. Sông suối-ao- hồ – kênh – rạch Bầu trời- vũ trụ – mây- ánh sáng- khí hậu Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng- phủ xanh đồi trọc- trồng rừng ngập mặn- chống đốt nương- chống săn bắn thú rừng Giữ sạch nguồn nước-xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp Lọc khói công nghiệp- xử lí rác thải- chống ô nhiễm bầu không khí. GV và cả lớp nhận xét- bổ sung - Biểu dương nhóm tìm được nhiều từ. Liên hệ: Môi trường ở địa phương- chất thải ra không khí , nước,. Ý thức bảo vệ rừng: trồng rừng, bảo vệ rừng, hạn chế phá rừng, săn bắn thú Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. GDhs : yêu vẻ đẹp thiên nhiên 4.Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết học Tiếp tục ôn tập – HTL bài thơ đã học trong SGK. ***************************************************** Chính tả: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( tiết 3 ) I/ Mục đích yêu cầu : -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ diểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2-Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3. - GDHS : Chăm chỉ học tập . *KNS: Thu thập xử lý thông tin. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II.Phương pháp – Kĩ thuật dạy học tích cực : - Rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm nhỏ . III/ Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to. Xem trước bài. IV/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một vài đọan văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 2. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Thực hành. Cách tiến hành: Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. (KNS) Thu thập xử lý thông tin. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. * Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét + chốt lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích. Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại. Cách tiến hành: Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét + Tuyên dương. Chuẩn bị: Tiết 3 Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc một vài đọan văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó. Một số em phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung. ***************************************************** Khoa học : SỰ CHUUYỂN THỂ CỦA CHẤT I/ Mục đích yêu cầu : Kiến thức : Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Kĩ năng :Nhận thức được vai trò vai trò của nhiệt trong sự chuyển thể của các chất Giáo dục : GDHS yêu thích môn học . II/ Đồ dùng dạy - học : Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất” - GV dán giấy khổ to 2 bảng “Ba thể của chất” GV chia lớp thành 2 đội GV nhận xét, kết luận :( Như SGV trang 126) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV phổ biến luật chơi. GV đọc câu hỏi GV nhận xét, kết luận. Đáp án : 1 – b ; 2 – c ; 3 – a Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét. ( Đáp án : như SGV trang 127) Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng” Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm GV phát phiếu cho các nhóm . GV nhận xét, kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà học bài Chuẩn bị: “Hỗn hợp”. Nhận xét ,.. Hát Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời. Hoạt động cả lớp. Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Mỗi đội rút 1 phiếu, đọc nội dung rồi gắn lên bảng đúng với cột tương ứng. Đội nào gắn xong trước là thắng cuộc . Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng .Nhóm nào xong trước trả lời đúng là thắng cuộc . Lớp nhận xét. Hoạt động cả lớp. Học sinh quan sát hình 73 / SGK . Học sinh làm việc cá nhân : “ nói về sự chuyển thể của nước ” Học sinh trả lời Lớp nhận xét. Hoạt động cả nhóm - Nhóm nào viết nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau , nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng . - Hết thời gian các nhóm dán phiếu lên bảng. * Lớp nhận xét. ***************************************************** Lịch sử : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Giáo viên tự kiểm tra) ***************************************************** TOÁN: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1- KT: Củng cố cách tính hình tam giác. 2- KN: Rèn kĩ năng trình bày bài. 3- GD: Giúp HS có ý thức học tốt. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ơn định: 2. Kiểm tra: 3.Bi mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. Làm cá nhân - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS - GV chấm một số bi v nhận xt. Bi 1: Tam giác ABC có diện tích l 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác. Làm cá nhân vào vở Bi tập2: Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuơng cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm. Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %? Bi tập4: (HSKG) Hình chữ nhật ABCD có: AB = 36cm; AD = 20cm BM = MC; DN = NC . Tính diện tích tam giác AMN? 36cm A B 20cm M D C N 4. Củng cố dặn dò. BTVN Tính giá trị biểu thức: a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 - GV nhận xt giờ học v dặn HS chuẩn bị bi sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác. 27 2 : 4,5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là: 12 12 = 144 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là: 144 2 : 16 = 18 (cm) Lời giải: Số tiền lãi được là: 10800 – 9000 = 1800 (đồng) Số % tiền lãi so với tiền vốn là: 1800 : 9000 = 0,2 = 20%. Đáp số: 20% Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD l: 36 20 = 720 (cm2). Cạnh BM hay cạnh MC l: 20 : 2 = 10 (cm) Cạnh ND hay cạnh NC l: 36 : 2 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác ABM l: 36 10 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác MNC l: 18 10 : 2 = 90 (cm2) Diện tích hình tam giác ADN l: 20 18 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác AMNl: 720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm2) Đáp số: 270 cm2 - HS lắng nghe v thực hiện. ddddddd&ccccccc Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC : ÔN TẬP CUỐI KÌ I- tiết 4 I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: Kiến thức : -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. Kĩ năng : -Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút Thái độ: Bồi dưỡng HS cảm thụ văn học. Rèn tính cẩn thận – óc thẩm mĩ - yêu quý và viết đúng Tiếng Việt. Gio dục HS yêu quí Tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL Tranh ảnh người Tas-ken trong trang phục dân tộc và chợ Tas-ken. - HS: Xem trước bài III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2.Kiểm tra: Khơng kiểm tra HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL - GV nhận xét và ghi điểm HĐ2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken a)Đọc đoạn viết b)Tìm hiểu nội dung H : Bài văn tả cảnh gì? Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan c)Luyện viết từ khó - GV nêu các từ khó - Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết - Hs viết bảng con d)Viết chính tả - GV đọc chính tả đ)Chữa lỗi – chấm bài - GV đọc bài chính tả - GV thu vở – chấm – nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS lên bốc thăm đọc bài- trả lời câu hỏi 1 HS đọc bài chính tả. - Cả lớp theo dõi SGK - Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas-ken Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vươn, thõng dài, ve vẩy. - Hs chép chính tả vào vở. - Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi Lắng nghe ***************************************************** Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố về các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân chia số thập phân, viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân- diện tích hình tam giác. giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Kĩ năng: Tìm tỉ số % của 2 số. Làm các phép tính với số thập phn. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.( BT phần 1,2 bài 1,2). Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.-Ứng dụng vào thực tế – rèn khả năng sáng tạo trong giải toán. II/CHUẨN BỊ: + HS : Ôn tập các kiến thức trên. + GV: phiếu bài tập 1 III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2. Bài cũ: Bài 4b M E N 3cm Q 4cm P GV thu 5 vở chấm- nhận xét – ghi điểm . 3. Dạy bài mới : a/ GTB: Luyện tập chung b/Hướng dẫn luyện tập: Phần 1: Trắc nghiệm GV: Bài 1,2,3. - Phát phiếu trắc nghiệm Sửa bài HS + GV nhận xét - Đánh giá kết quả Phần 2: Bài 1/89: Đặt tính rồi tính HS + GV nhận xét Bài 2/89: Tính nhẩm Nhận xét Bài 3/89: trực quan hình vẽ SGK A B M D C Chấm bài -nhận xét-GD *Bài 4/89: Bảng nhóm - Các nhóm sửa bài – nhận xét 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Hoạt động của học sinh - 1HS: - HS nêu miệng kết quả đo độ dài Bài giải Diện tích hình chữ nhật MNPQ: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích tam giác MQE: 1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm ) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP: 1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2 ) Đáp số : 6 cm2 Nhắc lại tựa - HĐ cá nhân HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm - HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài - Lần lượt 3 HS nêu đề ứng với đáp án. Bài 1: B Bài 2: C Bài 3 : C HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn. - HS làm bài ở bảng con a. 39,72 b. 95,64 + - 46,18 27,35 85,90 68,29 c. 31,05 x 2,6 = 80,73 d. 77,5 : 2,5 = 31 - HS lên bảng ghi kết quả. a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS giải vào vở Bài giải: Chiều rộng 15 + 25 = 40 ( cm ) Chiều dài.: 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là: ( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 ) Đáp s: 750 ( cm 2 ) - HS làm bài 3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91 ***************************************************** Luyện từ và câu : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 5 ) . I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: – Kĩ thức : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa . Kĩ năng : kể lại được kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần ( Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư) , đủ ND cần thiết. - GDHS : Sử dụng từ đúng, hay khi đặt câu – diễn ý . @/ Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II/CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY-HỌC TÍCH CỰC: - Phương pháp : Trao đổi nhóm nhỏ III/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình. IV/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ.Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 5. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Giáo viên trả bài làm văn. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài làm văn. Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. - Trả bài cho từng học sinh. - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. - Phát phiếu học tập cho học - Hướng dẫn học sinh nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay. * Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên đọc những đoạn văn hay của một số học sinh trong lớp, hoặc một số bài văn ở ngoài. Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét đoạn văn, bài văn. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. * Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi rong bài. Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý). Học sinh sửa lỗi. Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi. Hoạt động cá nhân. Học sinh chú ý lắng nghe. Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. ***************************************************** TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa và quan hệ từ. DT, ĐT, TT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ nhiều nghĩa ? cho VD? - Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD? B ) Bài mới 1 Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: dũng cảm, siêng năng - Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nêu từ. - Chữa bài. Bài2: Các từ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển a) ngọn núi , ngọn nguồn , ngọn cỏ. b) đầu nguồn ba đầu sáu tay, đầu sông. - Gọi hs đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nêu kết quả. Bài 3.Tìm các quan hệ từ có trong câu sau: Bé rất thích ra ban công ngồi với ông, nghe ông giảng về các loại hoa của từng loại cây. -Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. 3. Củng cố - dặn dò : Bài VN:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn Về xem lại các bài tập. Nhận xét tiết học. - 3HS nêu -1 HS nêu - 1HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng ,lớp làm vở. - Nối tiếp nêu từ - Nhận xét. - 1 HS đọc - Xác định nghĩa các từ. - 4HS nêu miệng. - HS đọc. -HS làm rồi nêu đáp án. Với , về , của - HS đọc. -HS làm bài - Chữa bài ddddddd&ccccccc Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016 Toán ( tiết 18 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ***************************************************** Luyện từ và câu : ÔN TẬP CUỐI KÌ I - ( tiết 6 ). MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và HTL. Ôn tập về từ đồng nghĩa – từ nhiều nghĩa- đại từ xưng hô. Kĩ năng: Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi của bài tập 2. Thái độ: Tự giác ôn tập, bồi dưỡng vốn từ thêm phong phú. II/CHUẨN BỊ: - GV: Các tờ phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - HS: Ôn tập các kiến thức ở trên. III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 6 ) Hoạt động1: KT tập đọc và HTL - GV gọi tên HS lên bốc thăm đọc . - GV nhận xét ghi điểm HĐ2: Đọc và trả lời câu hỏi - GV dán các yêu cầu trong câu a – b – c – d lên bảng. - Ôn lại các kiến thức về từ đồng nghĩa- đại từ xưng hô. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi a,b,c a) Tìm trong bài thơ từ đồng nghĩa với “biên cương” b) Trong khổ thơ 1, các từ “đầu” và “ngọn” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? c) Những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ? d)Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bậc thang mây” gợi ra cho em. GV + cả lớp nhận xét - GV ghi điểm 4.Củng cố – dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả( Bài 2a) - Nhận xét tiết học - HS lên chọn và bốc thăm phiếu. - HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc. - 1 Hs đọc bài : Chiều biên giới Cả lớp đọc thầm SGK - Đọc giải nghĩa từ “Sở “ SGK. - 2 em nhắc lại - HS thảo luận - Phát biểu - Đồng nghĩa biên cương là biên giới - Được dùng với nghĩa chuyển - Đại từ xưng hô: Em, ta. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. ***************************************************** Kể chuyện : KIỂM TRA (đọc hiểu luyện từ và câu) ***************************************************** KHOA HỌC : HỖN HỢP I/ Mục tiêu : - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. * Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) . Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 75. Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cách tiến hành: (KNS) Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị. Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon. Hỗn h
File đính kèm:
- Dien_tich_hinh_tam_giac.doc