Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy số 19
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
S đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, C V biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch. C V Câu2 Trời/ rải mây trắng nhạt, C V biển/ mơ màng dịu hơi sương. C V Câu3 Trời/ âm u mây mưa, C V biển/ xám xịt nặng nề. C V Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió, C V biển /đục ngầu giận dữ... C V Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp, C V ai /cũng thấy như thế. C V Bài tập 2: Có thể tách mõi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1 thành câu đơn được không? Vì sao? - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: - GVHD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần - 1 HS đọc lại ghi nhớ. ***************************************************** Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2011 Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học, giới thiệu câu chuyện. B. Bài mới 1. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện * Kể chuyện theo cặp: - Y/c HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể trước lớp. - Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh. - Y/c 1-2HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. -GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. -Kể lại câu chuyện ở nhà cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. -1HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước. - Mỗi HS kể chuyện 1-2 đoạn của chuyện theo cặp. - HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh - 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. ***************************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài. B. Bài mới Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán. - Gv nhận xét, chữa bài bổ sung. Bài 3: Bài toán. GV hướng dẫn hS cách thực hiện. GV nhận xét chữa bài. C. Kết luận: - Gv nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc yêu cầu, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. -3HS lên bảng làm,cả lps làm bài vào vở. a. S = = 6 (cm2) b. S = = 2 (m2) c. S = ( ) : 2 = (dm2) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm lên bảng làm, cả lps làm bài vào vở. Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2. HS đọc yêu cầu bài tập 1hS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải: a. Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là: 2400 : 100 30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là. 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây b. 120 cây. ******************************************************** Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do). - HS biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ -HS đọc bài Người công dân số một trả lời câu hỏi. GV nhận xét chấm điểm. 3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. B. Bài mới 1. Luyện đọc - Bài này thuộc thể loại gì? Tác giả là ai? Bài này chia làm mấy đoạn? - Hướng dẫn HS chia đoạn: GV ghi bảng từ khó đọc: Phú Lãng Sa, La-tút-sơ, A-lê-hấp, Ngoài những từ trên trong bài còn có từ nào khó đọc. GV hướng dẫn HS đọc từ khó. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. Trong bài này có những từ nào em chưa hiểu? GV giải thích. - GV đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Nội dung bài nói lên điều gì? 3. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét- cho điểm. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. HS trả lời, chia đoạn. (2 phần) + Đoạn1:Từ đầu Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. 2HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong SGK HS tìm và nêu HS luyện đọc từ khó trên bảng. 2HS nối tiếp đọc 2đoạn trong SGK. 2HS đọc các từ chú giải cuối bài, cả lớp đọc thầm trong SGK. 2HS nối tiếp đoạn trong SGK HS tìm và nêu. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân. * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” * Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không, anh? * Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. + “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Phân vai đọc toàn truyện ****************************************************** Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu: - HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả người gồm mấy phần? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. B. Bài mới Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:Dưới đây là hai đoạn mở đầu bài văn tả người, Theo em cách miêu tả hai đoạn này có gì khác nhau? - Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. Bài 2: Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn dưới đây. - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào? + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - GV nhận xét, cho điểm. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng). - 2HS đọc y/c của bài. - HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. ************************************************** Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1, Kiểm tra bài cũ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài. Nêu MĐ-YC tiết học. B. Bài mới 1. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn. O• • M N Hình tròn - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn. 3. Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. a, Có bán kính 3cm. b, Đường kính 5cm. Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ. O• • O M M N N B A A • B • - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. ************************************************* Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. B. Bài mới I. Phần nhận xét. Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu câu ghép sau: - GV viết bảng 4 câu ghép như SGK, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - GV và cả lớp nhận xét. + Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? II. Phần ghi nhớ. III. luyện tập. Bài 1: Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? - GV gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? - GV HD HS làm bài. GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. -2HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2. - Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - 4 HS lên bảng làm bài. + Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. - 4 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài và tự làm bài. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, 2-3em đọc bài làm của mình. VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ... ****************************************************** Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2011 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c); 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II: Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2. Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: Bài toán - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận : - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. . .> + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm bài vào vở. a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c; C = 3,14 = 2,512(m) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài trên phiếu. a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài. - 1HS làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. ********************************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài. B. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:Đọc hai đoạn kết bài dưới đây và cho biết cách kết bài ở hai đoạn này có gì khác nhau: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a: là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. +Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Bài 2: Hãy viết hai đoạn kết bài (dựng đoạn mở bài). - GV HD hiểu yêu cầu của bài: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - GV nhận xét bổ sung.. C. Kết luận: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau. - 1HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước. - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12). - HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn. - HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài. - Một số HS trình bày bài viết. - Cả lớp nhận xét, góp ý. **********&&&********&&&&&********&&&********** TUẦN 19 (Chiều) Thứ hai ngày 3 tháng 01năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập trong vở bài tập. II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? 2. Giới thiệu bài. B. Luyện tập Bài 1: đánh dấu X vào ô trống đật dưới hình thang có diện tích bé hơn 50 cm2. Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - 2 HS nêu cách tính diện hình thang. HS làm bài vào vở bài tập. Nêu kết quả của mình 7cm 5 cm 13cm 77 6cm 9cm 18cm Hình thang (1) (2) (3) Đấy lớn 2,8m 1,5m 13dm Đáy bé 1,6m 0,8m 15 dm Chiều cao 0,6m 5dm 12 dm Diện tích 1,32m2 0,575 dm2 215 dm2 Bài 3: Bài toán. GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở bài tập. Giải. Diện tích hình tam giác là: 13 x 9 : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình thang là: (13 + 22) x 12 : 2 = 210(cm2) Diện tích hình H là: 58,5 + 210 = 268,5(cm2) Đáp số : 268,5cm2 *************&&&&&&&&&&************* Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - HS biết tính diện tích hình thang. - Giải được các bài tập 1; 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Luyện tập : Bài 1 : Viết số đo thích hợp vào ô trống. Hình thang Đáy lớn Đáy bé Chiều cao Diện tích 15cm 10cm 12cm 150cm2 0,8m 0,5m 1,2m 0,78m2 1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm2 Bài 2 : Bài toán. GV hướng dẫn hS làm bài. GV chữa bài nhận xét. Bài 3 : Bài toán. GV hướng dẫn hS làm bài. GV chữa bài nhận xét. C. Kết luận : GV nhận xét chung tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải. Đáy lớn là : 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao là ; 26 - 6 = 20 (m) Diện tích hình thang là ; (26 + 34) x 20 : 2 = 600 (m2) 600 gấp 100 số lần là: 600 : 100 = 6 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 6 70,5 = 423 (kg) Đáp số: 423 kg. HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải. a) Chiều cao của hình thang là : 20 x 2
File đính kèm:
- Nguoi_cong_dan_so_1.docx