Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 11 - Trường Tiểu học Ngũ Lạc C

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn văn trong bài Trồng rừng ngập mặn và bài Chuỗi ngọc lam

2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm

3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc33 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 11 - Trường Tiểu học Ngũ Lạc C, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảm xúc của tác giả
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 13 – Tiết 1 Ngày dạy: 23.11.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Xác định giọng đọc, cách ngắt nhịp ( / ) và những từ cần nhấn giọng có trong khổ thơ (Sắc màu em yêu)
 Đọc đúng giọng của các nhân vật trong bài Người gác rừng tí hon.
2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được đoạn văn (khổ thơ).
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Luyện đọc thuộc khổ thơ và thực hiện các nhiệm vụ: Xác định giọng đọc, ngắt nhịp thơ, gạch dưới từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS dọc
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc thể hiện
- Bài 2: Nối ô chữ ghi nơi bầy ong đến tìm mật với ô chữ ghi loài hoa, loài cây phù hợp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
- Bài 1: Luyện đoc đoạn văn theo hướng dẫn (trang 49)
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc 
- Gọi HS đọc thể hiện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
- Bài 1:Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ là người rất dũng cảm? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- Cá nhân, nhóm đôi
- Cá nhân nối tiếp
Bầy ong/ rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh/ nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang/ với biển xa
Đất nơi đâu cũng/ tìm ra ngọt ngào.
(Nếu hoa / có ở trời cao
Thì bầy ong cũng/ mang vào mật thơm)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhận xét
Rừng sâu thăm thẳm
Bờ biển sóng tràn
Quần đảo khơi xa
Loài hoa không tên
Hoa chuối, hoa ban
Hàng cây chống bảo
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Khoanh tròn chữ cái d – Tất cả các ý trên
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 13 – Tiết 2 Ngày dạy:26.11.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố về văn miêu tả người 
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Đọc bài Bà tôi và hoàn thành bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét.
- Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả người
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS nhận xét
1. Các từ ngữ miêu tả bà : 
a) Mái tóc của bà : đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực.
b) Giọng nói : trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.
c) Đôi mắt : hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
d) Khuôn mặt : má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt tươi trẻ.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS nhận xét
2. Dàn ý chi tiết : 
1) Mở bài :
Ở khu phố em có chú Nam là cảnh sát giao thông. Chú được mọi người yêu quý.
2) Thân bài : 
* Tả hình dáng :
– Dáng người chú cao dong dỏng.
– Chú thường mặc quân phục cảnh sát giao thông mỗi khi đi làm.
– Khuôn mặt chữ điền.
– Nước da ngăm đen do sạm nắng vì công việc.
– Nụ cười tươi, hàm răng đều, trắng bóng.
* Tả tính tình và hoạt động :
– Chú làm nhiệm vụ giữ trật tự an toàn giao thông ở nút ngã tư Đại Cồ Việt – Kim Liên. Đó là nơi có mật độ người tham gia giao thông rất đông, tình hình giao thông rất phức tạp. Vậy mà chú không hề tỏ ra lúng túng, chú luôn bình tĩnh điều khiển cho người và xe cộ đi đúng làn đường. Nhìn chú làm việc thật vất vả. 
– Chú là người thân thiện, dễ gần ; chú thường chào hỏi mọi người ; giúp đỡ những gia đình neo người ở xóm.
– Chú thường đá bóng với các bạn nhỏ trong xóm.
3) Kết bài :
Cả xóm em, ai cũng yêu quý chú Nam.
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 14 – Tiết 1 Ngày dạy: 30.11.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn văn trong bài Trồng rừng ngập mặn và bài Chuỗi ngọc lam
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Xác định cách ngắt nghỉ hơi và luyện đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS dọc
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc thể hiện
- Bài 2: Đoạn cuối của bài “Nhờ phục hồi đê điều ”cho biết: Phục hồi rừng ngập mặn đã mang lại những thay đổi gì cho môi trường? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
CHUỖI NGỌC LAM
- Bài 1: Luyện đoc từng đoạn đối thoại
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc 
- Gọi HS đọc thể hiện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
- Bài 2:Vì sao Pi-e lại bán cho cô bé Gioan chuỗi ngọc lam?Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- Cá nhân, nhóm đôi
- Cá nhân nối tiếp
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
* Khoanh tròn chữ cái c – Đê không còn bị sói lở, lượng cua con, hải sản tăng nhiều, các loài chim nước cũng trở nên phong phú.
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- Cá nhân, nhóm đôi
- Cá nhân nối tiếp
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
+ Khoanh tròn chữ cái c – Tất cả các ý trênVì Pi-e cảm động trước tấm lòng yêu thương chị của cô bé Gioan.
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 14 – Tiết 2 Ngày dạy:03.12.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố về văn miêu tả người 
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người.
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Dựa theo dàn ý đã lập tuần trước, em hãy viết đoạn văn tả ngoại hình chú công an hoặc người hàng xóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét, đọc 1 đoạn mẫu
Thường ngày, khi đi làm chú thường mặc quân phục cảnh sát. Bộ quân phục rất hợp với khổ người dong dỏng cao của chú. Mỗi khi chú đi làm về, mọi người nhìn thấy thường đùa chú là “Người mẫu ngành cảnh sát”. Chiều chiều, khi chú ra sân chơi bóng cùng chúng em, em mới có dịp ngắm chú. Chú có khuôn mặt chữ điền. Đó là khuôn mặt đẹp. Nước da ngăm ngăm đen có lẽ do ảnh hưởng bởi công việc, vì chú làm cảnh sát giao thông. Miệng chú hơi rộng và hàm răng trắng, đều tăm tắp như những hạt ngô. Khi chú cười trông thật tươi và nụ cười thật thân thiện. Ngày ngày, dù nắng, dù mưa, chú điều khiển cho mọi người tham gia giao thông được an toàn ở ngã tư Đại Cồ Việt – Kim Liên. 
- Bài 2: Tìm các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài Cá nhân
- HS trình bày
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài Cá nhân
- HS trình bày
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Phần mở đầu ghi Quốc hiệu, ., tên biên bản
+ Phần chính ghi thời gian,. thành phần có mặt và nội dung sự việc.
+ Phần kết thúc ghi tên và chữ ký của những người có trách nhiệm.
- HS nhận xét
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần15 – Tiết 1 Ngày dạy:07 .12..2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm khổ thơ và đoạn văn trong bài Hạt gạo làng ta và bài Buôn Chư lênh đón cô giáo.
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Đọc diễn cảm khổ thơ dưới đây với ngữ điệu nhanh, mạnh, ngắt nhịp hợp lý
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc thể hiện
 - GV nhận xét.
- Bài 2: Các bạn thiếu niên thời chiến đã làm những việc gì để góp phần làm ra hạt gạo? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
- Bài 1: Ghi dấu (/ )ở các chỗ ngắt nghỉ hơi và đọc các câu văn sau với giọng trang trọng, phù hợp nội dung.
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS đánh dấu (/) và luyện đọc 
- Gọi HS đọc thể hiện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
- Bài 2: Việc buôn Chư lênh đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi lễ trang trọng nhất dành cho khách quý có ý nghĩa gì ?Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- Cá nhân, nhóm đôi
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
Khoanh tròn chữ cái c – chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón lúa.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Khoanh tròn chữ cái a – Dân làng yêu quí cô giáo và chữ Bác Hồ
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 – Tiết 2 Ngày dạy:10.12.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố về cách thức trình bày một biên bản cuộc họp 
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người.
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Sắp xếp các chi tiết dưới đây thành nội dung biên bản một cuộc họp tổ bằng cách ghi lai thứ tự đúng (vd: d – e ) vào chỗ trống trong ngoặc đơn ở dưới:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi HS trình bày
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét.
- Bài 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của một bạn đang ngồi làm bài tập trong lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đọc đoạn văn mẫu
Hôm nay có tiết TLV, chúng em cặm cụi làm bài, bất chợt em nhìn sang Ánh, bạn ấy đang chăm chú làm bài, dáng ngồi thật dễ thương. Những sợi tóc mai xoã xuống trán, dính bết mồ hôi. Mái tóc đen, dài của Ánh rung rung theo nhịp tay viết. Ánh chăm chú viết. Khuôn mặt của bạn nghiêm nghị. Đôi lông mày, lúc díu vào với nhau, lúc lại giãn ra một cách thoải mái. Chắc có lẽ bạn đã tìm ra được ý hay cho bài văn. Thỉnh thoảng, bạn ấy để viết xuống bàn, co duỗi mấy ngón tay cho đỡ mỏi rồi lại tiếp tục viết. Nhìn Ánh học tập nghiêm túc, em càng quý mến bạn và hứa sẽ cố gắng học tốt để cha mẹ, cô giáo vui lòng và mong tình bạn của chúng em mãi bến vững.
3. Củng cố - dặn dò
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
1. Thứ tự đúng của biên bản một cuộc họp tổ : d – e – a – b – c – g – h
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý
- HS làm bài Cá nhân
- HS trình bày
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 16 – Tiết 1 Ngày dạy:14.12.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn theo hướng dẫn
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
- Bài 1: Luyện đọc đoạn thơ sau với giọng vui tươi, hồn nhiên
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc thể hiện
- Goi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Bài 2: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
- Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn mạnh và đánh dấu chỗ cần nghỉ hơi Luyện đọc đoạn văn
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS gạch dưới, đánh dấu (/) và luyện đọc 
- Gọi HS đọc thể hiện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt ý những từ gạch dưới
- Bài 2: Câu chuyện Lãn Ông chữa khỏi bệnh  chứng minh phẩm chất nào của Lãn Ông. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- Cá nhân, nhóm đôi
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
2. Những hình ảnh so sánh : Giàn giáo tựa cái lồng che chở ; Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân tiếp nối
- HS nhận xét
1. HS lưu ý nhấn giọng khi luyện đọc diễn cảm : giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi, bệnh đậu nặng, biết tin đến thăm, nóng nực, nằm, nhỏ hẹp, đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc, không ngại khổ, ân cần chăm sóc, chữa khỏi bệnh, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Khoanh tròn chữ cái a – Giàu lòng nhân ái
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 16 – Tiết 2 Ngày dạy:17.12.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố về văn tả người 
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người.
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả một bạn HS đang tập thể dục.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét, đọc đoạn tham khảo
Em có rất nhiều người bạn thân. Nhưng người em yêu quý nhất là Kim Ánh, bạn rất thích chơi nhảy dây.
Giờ ra chơi hôm đó, chúng em tổ chức cuộc thi nhảy dây. Đến lượt Kim Ánh nhảy. Bàn tay búp măng của bạn nhẹ nhàng cầm lấy chiếc dây, bắt đầu quay. Đôi chân thon thả của Kim Ánh lúc lên, lúc xuống thật nhịp nhàng theo vòng quay đều đều của chiếc dây. Những cơn gió mơn man thổi, mái tóc dầy và đen nhánh của bạn nhẹ bay. Bấy giờ, cặp mắt bồ câu long lanh xinh đẹp của Kim Ánh chỉ chăm chú vào chiếc dây. Trên khuôn mặt bầu bĩnh đã lấm tấm những giọt mồ hôi, nhưng Kim Ánh vẫn tiếp tục nhảy 119...120... Kim Ánh dừng lại vì bị vấp dây, nhưng con số 120 đủ để bạn thắng cuộc. Cuộc thi kết thúc. Mọi người vỗ tay khen bạn, Kim Ánh cũng cảm ơn bằng nụ cười tươi tắn, đôi môi đỏ hồng càng thêm vẻ duyên dáng. 
Bạn Kim Ánh thật dễ thương, thầy cô, bạn bè đều quý mến. Em cũng rất yêu bạn ấy. Em mong, tình bạn của chúng em sẽ mãi mãi bền chặt với thời gian.
- Bài 2: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình kết hợp tính nết tả người thân... của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đọc đoạn văn mẫu
Bà em là một cụ già nông thôn, hiền lành chất phác. Bà đã già. Tóc bà bạc phơ, búi sau gáy như một nắm bông con con. Bà thường mặc bộ quần áo vải thâm, rất rộng so với thân hình gầy guộc của bà. Hai má bà đã hóp, thái dương hơi nhô. Trên khuôn mặt bà đã có nhiều nếp nhăn nhưng vẫn còn giữ lại những nét đẹp của thời con gái. Bà thích ăn trầu. Bởi vậy, môi bà đỏ như được thoa son vậy. Tuy lưng bà hơi còng, chân đi chậm nhưng bà vẫn tham việc, chẳng mấy khi ngồi không. Từ sáng sớm, bà đã dậy cho lợn ăn, thổi cơm, đun nước, đi chợ, quét nhà quét sân... Mọi việc xong xuôi thì bà lại vác cuốc ra vườn cặm cụi xới đất, nhổ cỏ, tưới cây, bón phân cho cây... Bà thuộc rất nhiều truyện cổ tích và ca dao. Mỗi khi con cháu về là lại quây quần bên bà để được nghe bà kể chuyện.
3. Củng cố - dặn dò
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài Cá nhân
- HS trình bày
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý
- HS làm bài Cá nhân
- HS trình bày
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 17 – Tiết 1 Ngày dạy: 21.12.2015	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng yêu cầu
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
- Bài 1: Đánh dấu các chỗ cần nghỉ hơi, gạch dưới các từ ngữ cần nhấn mạnh, sau đó luyện đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc thể hiện
- Goi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Bài 2: Vì sao cụ Ún trốn viện về nhà? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý:
2. Khoanh tròn chữ cái a – Vì cụ sợ mổ, tin là cúng ma sẽ khỏi.
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
- Bài 1: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc thể hiện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
- Bài 2: Con nước ông Lìn làm cho thôn Phìn Ngan thay đổi thế nào. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS đoc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt:
+ Khoanh tròn chữ cái a – Trồng được lúa cao sản, cả thôn không còn bị đói
3. Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- Cá nhân
- Cá nhân, nhóm đôi
- Cá nhân tiếp nối
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- Cá nhân 
- Cá nhân
- Cá nhân, nhóm đôi, 
- Cá nhân tiếp nối
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- Cá nhân
@ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 17 – Tiết 2 Ngày dạy:16.12.2011	
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố về luyện tập làm đơn. 
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đơn
3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn thực hiện bài tập
- Bài 1: Trả lời các câu hỏi gợi ý để chuẩn bị ghi biên bản kẻ gian trộm lấy gỗ
- Gọi HS đọc yêu cầu và câu hỏi 
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét
- Bài 2: Đơn xin học môn tự chọn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đọc đoạn văn mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Phú Túc, ngày 17 tháng 12 năm 2011
ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN
Kính gửi Cô chủ nhiệm lớp 51
Hiệu trưởng Trường Tiểu học Phú Túc
Tên em là : Trần Ánh Thương
Hiện đang học lớp : 51
Em làm đơn này đề nghị thầy (cô) hiệu trưởng cho em được theo học môn học tự chọn : Tin học 
 Đối với em, môn Tin học là môn học em yêu thích.
Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh thời khoá biểu học môn Tin hoc, học bài và làm bài đầy đủ để đạt kết quả học tập tốt.
Em xin chân thành cảm ơn thầy (cô) hiệu trưởng.
Ý kiến của cha mẹ học sinh	Người làm đơn
 (Kí tên) (Kí tên) 
3. Củng cố - dặn dò
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- Cá nhân
- C

File đính kèm:

  • doctieng_viet_tang_cuong_hk1.doc