Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 20 năm học 2016

Tiết 2: Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

 

doc34 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 20 năm học 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đoạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.2 Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
3.2 Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
- Yêu cầu đọc theo 5 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2. Giải nghĩa từ mới, từ khó.
- HS đọc bài theo nhóm đôi.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
+ Trước Cách mạng.
+ Khi Cách mạng thành công.
+ Trong kháng chiến.
+ Sau khi hoà bình lập lại
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc cho đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
3.4 Củng cố -Dặn dò: 
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn chia thành 5 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn.
- Đọc chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó. 
- Luyện đọc nhóm đôi.
- HS đọc to.
- Chú ý lắng nghe
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 
+ Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, ... 
+ GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê 
+ Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng.
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến 
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
+) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 5 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2016
Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
 - Nhận xét . 
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Luyện tập chung 
b. Luyện tập
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + GV: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm.
 + Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
 + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày bài làm.
 + Nhận xét và sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 . Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ?
 . Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn. 
 + HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét sửa chữa. 
- Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn
+ Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tròn.
 + HS làm bài vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
4/Củng cố - Dặn dò :
- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn. 
- Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu
Đáp số: 106,76(cm2)
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Đáp số: 94,2cm
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
 Đáp số: 293,86cm2
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
Tiết 3: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI 
(Kiểm tra viết) 
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Kiểm tra Tả người.
b. Hướng dẫn làm bài kiểm tra 
- Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK.
- HS suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Giải đáp những thắc mắc HS nêu. 
- HS làm bài 
- Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở.
 + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng lỗi chính tả.
- Yêu cầu làm bài.
4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc đề xác định yêu cầu..
- Chú ý.
- HS nêu thắc mắc.
- Chú ý.
- Suy nghĩ, làm bài.
- Nộp bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS năng khiếu giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Có mấy cách nối câu ghép? Đó là cách nào?
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: 
b. Phần Nhận xét
- Bài 1: 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. 
 + Yêu cầu đọc thầm, tìm và nêu những câu ghép trong đoạn văn.
 + Nhận xét, sửa chữa 
- Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép.
 . Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để nối các vế câu trong câu ghép.
 + Yêu cầu làm vào vở, 3 HS làm trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
 + Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách nào và có gì khác nhau ? 
 + Yêu cầu trình bày ý kiến.
 + Nhận xét, sửa chữa.
c. Ghi nhớ 
+ Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ nối mà em biết.
 + Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép.
- Nhận xét và ghi bảng nội dung.
4/ Luyện tập
- Bài 1: 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. 
 . Gạch chân câu ghép trong đoạn văn.
 . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép.
 . Khoanh tròn cặp quan hệ từ.
 + Yêu cầu làm vào vở, 2 HS thực hiện b/ phụ.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
- Bài 2: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Yêu cầu tìm và nêu 2 câu ghép bị lược bớt trong đoạn văn.
 + Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó.
 + Yêu cầu thực hiện và trình bày.
 + Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
 + Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
 + Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến.
 + Nhận xét, sửa chữa: 
5/ Củng cố 
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
6/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
 + Có thể nối với nhau bằng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
+ Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, thì, ; cặp quan hệ từ: nếu  thì, vì nên, tuy nhưng, do nên, 
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
- HS tiếp nối trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
a)còn; b) nhưng (mà), c) hay.
- Tiếp nối nhau trình bày.
Tiết 5,6: Tiếng Anh ( đ/c Hạnh )
Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân)
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2016
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt (BT1).
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
 - Nhận xét. 
3/ Bài mới
 3.1.Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
3.2.Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1:
- Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc điểm của biểu đồ.
 25% 25%
- Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ:
 + Biểu đồ nói về điều gì ?
 + Trong thư viện của trường, sách được phân thành mấy loại ?
 + Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ?
- Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng hình tròn gọi là biểu đồ hình quạt.
b) Ví dụ 2: 
- Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ? 
+ Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ?
- Nhận xét sửa chữa và ghi bảng.
3.3 Thực hành
- Bài 1 : 
 + Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu đồ tính số HS thích theo từng màu.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét và sửa chữa.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. 
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu: Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần, trên mỗi phần có ghi số phần trăm tương ứng.
- Tham khảo và tiếp nối nhau trả lời:
 + Tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện.
 + Sách được chia thành ba loại.
+ Truyện thiếu nhi 50%, SGK 25%, các loại sách khác 25%
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trả lời và NX, bổ sung
 - Nói về số % trăm của HS lớp 5C tham gia các môn thể thao.
- Tổng số lớp là 32 HS.
- Số HS tham gia môn bơi là:
32 12,5 : 100 = 8(HS)
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
Đáp số: HS thích màu xanh: 48 (HS);HS thích màu đỏ:30 (HS);HS thích màu trắng:24 (HS);HSthích màu tím:18 (HS) 
- Nhận xét, bổ sung. 
Tiết 2: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
 - Xây dựng được chương trình liên quan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
 - Giáo dục KNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động 
b.Hướng dẫn luyện tập 
- Bài tập 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu. 
 + Giải nghĩa cụm từ việc bếp núc. 
 + Yêu cầu đọc thầm và suy nghĩ các câu hỏi trong BT.
 + Nêu lần lượt từng câu hỏi 
 + Nhận xét, kết luận: Để buổi liên quan đạt kết quả tốt đẹp, Lớp trưởng Minh Thủy.. .
- Bài tập 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu. 
 + Dựa theo mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng, hãy tưởng tượng và phỏng đoán để lập lại chương trình văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trong câu chuyện. Các em có thể bổ sung thêm những tiết mục không có trong mẫu chuyện.
 + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày chương trình đã lập.
 + Nhận xét chỉnh sửa về nội dung, cách trình bày của từng nhóm.
* KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). 
4/Củng cố: Nhắc lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Việc chuẩn bị thức ăn, đồ uống.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét và nêu cấu tạo của chương trình hoạt động.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 - HS năng khiếu biết vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
1. Giáo dục KNS:
 - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
2. Các PP/KT dạy học: 
 - Thảo luận nhóm. Động não. Trình bày một phút. Dự án.
 II. CHUẨN BỊ: Thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Em yêu quê hương.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ 
- Mục tiêu: HS biết thể hiện t/c đối với quê hương. 
- Cách tiến hành: 
 + Hướng dẫn trưng bày và giới thiệu tranh.
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm.
 + Nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương của mình.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 
- Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương
- Cách tiến hành: 
 + Lần lượt nêu từng ý trong BT2.
 + Yêu cầu bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do sau mỗi ý kiến.
 . Tán thành với những ý kiến: (a), (d).
 . Không tán thành với những ý kiến: (b), (c).
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương
- Cách tiến hành: HĐ nhóm 4.
 + Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT3. 
 + Yêu cầu trình bày trước lớp.
 + Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu trình bày cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của địa phương đã sưu tầm được và những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị.
 + Gợi ý để HS trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài văn được trình bày.
 + Nhận xét, tuyên dương.
* Hđ 5: Củng cố: Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý, theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe và suy nghĩ.
- Chọn màu thẻ giơ lên và giải thích lí do.
- Nhận xét, góp ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo y/c.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xung phong trình bày trước lớp.
- Trao đổi và phát biểu.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 5: Khoa học
NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. 
 - Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng. Giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ tài nguyên đó. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Hình và thông tin trang 82-83 SGK.
 -Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học. Nêu ví dụ.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu bài: Năng lượng.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thí nghiệm 
- Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ,  nhờ được cung cấp năng lượng.
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau:
 . Hiện tượng quan sát được.
 . Vật biến đổi như thế nào ?
 . Nhờ đâu mà vật biến đổi ?
 + Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm.
 + Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ,  nhờ được cung cấp năng lượng.
 * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: HS nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện .
 + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết và quan sát hình trang 82-83 SGK và nêu thêm ví dụ về về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét và kết luận. 
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
GDBVMT: Biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Thi kể một số năng lượng mà em biết.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày bức thư.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, tham khảo SGK và thực hiện với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh thi kể.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN 
I. MỤC TIÊU:
 - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
 * Ôn lại kiến thức cũ:
- Đọc bài tập 2
- GV kết luận:
*Bài tập 3: Đọc truyện "Kế hoạch bí mật"
- Gọi một học sinh đọc bài tập 3 và các phương án lựa chọn để trả lời
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích vì sao lựa chọn phương án đó.
*Giáo viên chốt kiến thức :Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta cần giải quyết theo hướng tích cực.
* Ghi nhớ: ( Trang21)
3. Củng cố- dặn dò
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại. 
- 1 HS đọc.
- HS trình bày cách giái quyêt mâu thuẫn
- HS nhận xét
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe. 
Tiết 7 : Toán
ÔN TẬP: VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. MỤC TIÊU:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. 
	- Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : 
 2. Bài mới :
3 . Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính, đường kính. Công thức tính diện tích hình tròn.
4. Thực hành :
Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có:
a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1
b) Đường kính d = 0,8m ; d = 35 cm ; 
d= 
Bài tập 2: 
a) Tính đk hình tròn có chu vi 18,84cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m.
Bài tập 3: Một mảnh vườn HCN có chiều dài 35m chiều rộng bẳng chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS .
5. Củng cố - dặn dò .
- Hát.
- Hoạt động cá nhân,lớp
- Hs lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS độc lập làm bài vào vở.
- HS chữa bài ở bảng lớp.
- HS nhận xét- bổ sung.
 - HS làm bài.
 - Chữa bài.
 - Nhận xét.
 - HS đọc bài xác định yêu cầu.
 - HS làm bài và chữa bài.
Tiết 6: Tiếng việt
Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung c

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_tuan_20_1516.doc