Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 16 - Trường TH Đôn Phục
Tiết 3. Kĩ thuật:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục đích yêu cầu
- Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức nuôi gà .
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
từ 4 đến 5 bài chấm HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 2c : Gọi 1 em nêu yêu cầu, tổ chức thi điền nhanh Bài 3 : Thi nêu nhanh 4) Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết lại những từ viết sai. - Hát - Nghe - ...thể thơ tự do, mỗi dòng xuống hàng, 2 khổ được trình bày cách nhau 1 dòng - Đánh vần : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Cả lớp viết bảng con : : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Thực hiện yêu cầu - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập - HS thảo luận nhóm 2 + chiêm bao / con chim ; liêm chính / gỗ lim ; rau diếp cá / dao díp ; kiếp người / súng kíp. - Bài 3 Thứ tự cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát ngắt nghỉ , diễn cảm bài:Thầy thuốc như mẹ hiền. Nghe viết đoạn 1 của bài làm được các bài tập ơ VTH/53; 54 - Rèn kĩ năng đọc. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện - Nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2. Dạy bài ôn: a) Luyện đoc. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. + Đọc mẫu. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Gọi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết: - Gv đọc đoạn 1 cho HS viết vào vở - GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm và nhận xét C ) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả, LTVC (VTH tr 53; 54) - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài - GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. - 2 HS nêu nội dung bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi SGK. - Luyện đọc theo cặp. + Theo dõi. + Luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - HS lắng nghe và viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. - HS tự làm bài Buổi chiều: Tiết 2:Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình . I/ Mục tiêu: : -Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK II/ Đồ dùng dạy - học : Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ). 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc. Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý. Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3. Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Tuyên dương. 5/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện về những người đã góp sức.. vì hạnh phúc của nhân dân Cả lớp nhận xét. - Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời. Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Học sinh lần lượt trình bày dàn ý - Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. Học sinh thực hiện kể theo nhóm. - Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Đại diện kể - Cả lớp nhận xét. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Tiết 3. Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục đích yêu cầu - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi gà . II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 HS . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu . - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . - Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Kể tên các giống gà . Hoạt động nhóm . Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . - Nhận xét tiết học . _____________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2014 Tiết 1. Toán : LUYỆN TẬP( trang 77) I. Mục tiêu : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm được BT 1ab, 2,3 II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : -Tìm 75% của 32 - Nhân xét- Chữa bài 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HDLT Bài 1/77 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Củng cố cách tìm một số khi biết nó chiếm bao nhiêu phần trăm của một số. * Câu c (MR) Bài 2/77 : - Gọi 1 em nêu đề - Yêu cầu TL nhóm 2, giải vào vở Bài 3/77 : - Gọi 1 em nêu đề - Củng cố cách tính diện tich hình chữ nhật. - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm Bài 4/77 BTMR: - hướng dẫn HS tính nhẩm 3) Củng cố- dặn dò : - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học - 1 em lên bảng làm- cả lớp làm nháp - Nghe - 1 em nêu - Làm bảng con, bảng lớp : 2 em a) 320 : 100 x 15 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm - 1 em giải ở bảng : Số gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42(kg) Đáp số : 42kg - 1 em nêu - 2 em - Các nhóm giải và trình bày Diện tích của mảnh đất HCNlà : 18 x 15 = 270(m2) Diện tích đất để làm nhà ở là : 270 x 20 :100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 + 5% của 1200 a là : 60 + 10% của 1200 a là : 120 + 20% của 1200 a là : 240 + 25% của 1200 a là : 300 cây Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH/63;64) I. Mục tiêu : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1/63: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Bài 2/63 : Chiều dài của một bể bơi là 80m, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Tính chiều rộng của bể bơi đó ? Bài 3/64: Công ti A quy hoạch một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 800m, chiều dài 1 km. Công ti dành 40% diện tích khu đất để làm đường. Hỏi diện tích để làm đường là bao nhiêu m2 ? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học - Học sinh tự làm bài Lời giải: a, d: S b, c: Đ Lời giải Chiều rộng của bể bơi là: 80 : 100 x 60 = 48 (m) Đáp số: 48 m Lời giải 1km = 1000 m Diện tích khu đất là: 800 x 1000 = 800000 (m2) Diện tích đất để làm đường là: 800000 : 100 x 40 = 320000 (m2) Đáp số: 320000 (m2) Tiết 5. Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài. Thầy thuốc như mẹ hiền. 3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó. 4.Dạy - học bài mới : HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình môn học . - Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. - Bài này chia làm mấy đoạn ? Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. GV đọc mẫu toàn bài . HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào? + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? Giáo viên chốt. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? *Nêu nội dung chính: Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc. * Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn . HS nêu : + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: 3 câu tiếp theo + Đoạn 3: “Thấy cha không lui ” + Đoạn 4 : Phần còn lại Học sinh đọc phần chú giải. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. + Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng. - Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. - Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái. ND:Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện 1 HS đọc Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. _________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2014 Tiết 1:Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo tr 78) I.Mục tiêu : - Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó - Làm BT 1, BT2. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng: Tìm 15% của 320 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - GV đọc đề bài toán ví dụ (SGK) - GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau : - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng : 52,5% : 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? - Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : .....em ? - 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? - Viết bảng thẳng dòng trên : 100% : ....em ? - Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào ? - GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau : 420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp - GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1/78 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/78 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/78: BTMR - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu các HS khá tự nhẩm, sau đó hướng dẫn các HS kém cách nhẩm. 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dug bài. - GV tổng kết tiết học. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS làm việc theo GV. + Là 420 em + HS tính và nêu : 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em) + 100% số học sinh toàn trường là : 8 100 = 800 (em) - Ta thấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100. - HS nghe sau đó nêu nhận xét. - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là : 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 (ôtô) - HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. - Bài 1 : - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Giải: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: 552 x 100 : 92 = 600 (em) Đáp số : 600 em Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là : 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm. Bài 3 - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau : 10% = ; 25% = Số gạo trong kho là : a) 5 10 = 50 (tấn) b) 5 4 = 20 (tấn) Tiết 2.Luyện toán: Luyện: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo VTH/ 63) I.Mục tiêu : - Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Một đàn gia cầm vừa gà vừa vịt có 80con, trong đó số gà chiếm 45% tổng số con cả đàn. Hỏi có bao nhiêu con vịt Bài 2 : Mẹ gửi tiết kiệm 10000000 đồng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 1,15 một tháng. Hỏi sau 1 tháng mẹ nhận được bao nhiêu cả tiền gốc và tiền lãi ? Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học. - Học sinh đọc đề – Giải. Lời giải Có số con vịt là 80 : 100 x 45 = 36 (con vịt) Đáp số: 36 con vịt Lời giải Số tiền lãi sau 1 tháng là: 10000000 : 100 x 1,15 = 115000 (đồng) Sau 1 tháng mẹ nhận được tất cả tiền gốc và tiền lãi là: 10000000 + 115000 = 10115000 (đồng) Đáp số: 10115000 đồng - Khoanh vào C 15 viên bi Tiết 3:Tập làm văn: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy - học : Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi 4 HS đọc 4 đề bài trên bảng. - Nhắc HS : Các em quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em tả. Từ kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả người hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. - HS viết bài. - Thu bài làm của HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung. - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1HS đọc yêu cầu của BT Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. Học sinh làm bài. - Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc. Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù. Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù. 3.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm bài tập tốt - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Lời giải : Ví dụ : a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu. b) Trung thực là một đức tính đáng quý. c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. Lời giải : Ví dụ : a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác, Buổi chiều: Tiết 1:Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3 II/ Đồ đùng dạy học : + Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ : - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ : trung thực, dũng cảm. 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : Luyện tập : Bài 1: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu TL nhóm 2 - Gọi một số nhóm nêu Bài 2: - Gọi 3 em đọc bài Chữ nghĩa trong văn miêu tả - Yêu cầu TL nhóm 4: + Trong miêu tả người ta hay so sánh. Tìm ví dụ ? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. + Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tả tâm trạng. Tìm ví dụ ? Bài 3: HS đặt câu theo y/c bài tập 2 - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 1HS đọc yêu cầu của BT + Miêu tả sông, suối , kênh + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi của người. Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa 3/ Củng cố - dặn dò: - Chột lại nội dung bài. - Giáo viên nhận
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_16_moi.doc