Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 17
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện cc phép tính với các số thập phân v giảicc bi toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
GHI CH: Bi 1,2,3
II- ĐDDH
- GV:SGK,bảng nhĩm
- HS: SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Thế nào là từ đồng âm? Từ nhiều nghĩa? Từ khác nghĩa? Lấy vd? - Nhận xét, ghi điểm B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 :Gọi hs nêu yc bài - Hướng dẫn hs làm bài + Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ thế nào ? - 2 hs làm vào phiếu,lớp làm vào vở - Gọi hs lên trình bày - Nhận xét Bài tập 2 :gọi hs đọc yc bài - cho hs thảo luận nhĩm làm bài - Gọi hs lên trình bài - Nhận xét -Lời giải : a)đánh trong từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b)trong veo, trong vắt, trong xanh, là những từ đồng nghĩa với nhau. c)đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. -Hs đọc yêu cầu BT -Từ đơn, từ phức - 2 hs làm bài lớp làm vào vở - Đại diện hs trình bày - Nhận xét - Đọc yc bài -Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm -Đại diện hs lên trình bày Bài tập 3 : - Gọi hs đọc yc bài - Cho hs thảo luận nhĩm làm bài - Gọi hs lên trình bày - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà khơng chọn từ đồng nghĩa với nĩ? - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài - Thảo luận làm bài - Đại diện hs lên làm - HS trả lời - Nhận xét Bài tập 4 : - Gọi hs đọc yc bài - Chohs thảo luận nhĩm làm bài - Gọi hs lên trình bày - Nhận xét -Lời giải : Có mới nới cũ. Xấu gỗ, tốt nước sơn. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. - Đọc yc bài - Thảo luận làm bài - Đại diện hs lên làm - Nhận xét 3-Củng cố , dặn dò -Dặn hs về nhà ôn lại kiến thức cần ghi nhớ các bài LTVC đã học. - Nhận xét tiết học -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài. ==================== Tiết 2: TOÁN Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và giảicác bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . GHI CHÚ: Bài 1,2,3 II- ĐDDH - GV:SGK,bảng nhĩm - HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 hs lên bảng làm bài - Nhận xét cho diểm -2 hs lên bảng làm bài tập 4 /80 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài 2-2-Luyện tập thực hành Bài 1:Giúp hs biết cach chuyển phần phân số của hổn số thành phân số tp - 4 hs làm bảng lớp,lớp làm vở - Nhận xét sửa chữa Bài 2 :Giúp hs biết cach tìm 1 thừa số chưa biết -2 hs làm vào bảng nhĩm,lớp làm vở - Nhận xét sửa chữa Bài 3:Củng cố cách giải tốn về tỉ số % -1 hs làm vào phiếu, lớp làm vở - Nhận xét sửa chữa Bài 4:Gọi HS nêu kết quả Nhận xét 4 = 4,5 ; 3 = 3,8 ; 2= 2,75 ; 1=1,48 a)x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b)0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Ngày thứ ba máy bơm hút được : ( 100% - 35%) – 40% = 25% (nước trong hồ ) Đáp số : 25% nước trong hồ HS nêu kết quả 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Chuẩn bị bài tt -Gv tổng kết tiết học . KỂ CHUYỆN Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU: Chọn được một câu truyện nĩi về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GHI CHÚ: HS khá, giỏi kể được 1 câu chuyện ngồi SGK., kể chuyện một cách tự nhiên, sống động II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Một số sách , truyện , HS: SGK, câu chuyện III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi hs kể lại câu chuyện về buổi sum họp gia đình. - Nhận xét – cho điểm 2-DẠY BÀI MỚI -Hs kể -Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện . Hđ 1-Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài -Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Hãy kể một câu chuyện đã đựơc nghe hoặc được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác - Gọi một số hs giới thiệu câu chuyện định kể Hđ 2-Hs thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho hs kể trong nhĩm đơi - Cho hs thi kể - Nhận xét – cho điểm -Hs đọc đề bài . -Một số hs giới thiệu câu chuyện định kể . -KC theo cặp . -Trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Thi KC trước lớp . -Hs xung phong cử đại diện thi kể . -Hs kể xong , đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình . -Cả lớp và gv bình chọn người KC hay nhất . 3-Củng cố , dặn dò -Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - NHận xét tiết học Thứ tư , ngày12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I- MỤC TIÊU - Ngắt nhip hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nơng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc lịng 2 – 3 bài ca dao. Mục tiêu tích hợp GDBVMT:cĩ ý thức BVMt trong quá trình sản xuất II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh SGK, bảng phụ. HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét – cho điểm - 2, 3 hs đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường. -Hỏi đáp về nội dung bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI: 1-Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe 2-Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Giới thiệu giọng đọc - Gọi 1 hs đọc cả bài - Chia đoạn : mỗi bài ca dao là 1 khổ + Lượt 1: Sửa phát âm + ghi từ khĩ + Lượt 2: Giải nghĩa: thánh thốt, lênh - Gọi HS đọc từ khĩ - Gọi HS đọc chú giải -Gv giới thiệu giọng đọc và đọc diễn cảm, giọng tâm tình, nhẹ nhàng. - Hs lắng nhge - 1 hs khá đọc cả bài. -Từng tốp đọc nối tiếp. - Hs đọc từ khĩ - Hs đọc chú giải - Hs lắng nghe theo dõi b)Tìm hiểu bài -Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? -Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ? + Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động: + Nội dung c: Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo - Những bài ca dao trên muốn nĩi với chúng ta điều gì? c)Đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại bài và nêu giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn - Cho hs đọc trong nhĩm đơi - Cho hs thi đọc diễn cảm và HTL - Nhận xét – tuyên dương +Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, Mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơn đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. +Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời trông đất, trông mây, Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng đá mềm; Trời êm, bể lặng mới yên tấm lòng. -Công lênh chẳng quản lâu đâu.Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. Trông cho chân cứng đá mềm, Trời - Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muơn phần - Hs nêu ý kiến rút ra nội dung - Hs đọc và nêu giọng đọc - Theo dõi tìm từ nhấn giọng - Hs đọc trong nhĩm đơi -Hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét – bình chọn 3-Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc một bài ca dao khác mà em biết nĩi về lao động sản xuất. -Nhận xét tiết học. ======================== TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN BÀI: ƠN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I: MỤC TIÊU: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn ( BT1). Viết được đơn xin học mơn tự chọn ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. Mục tiêu kĩ năng sống: - Ra quyết định giải quuyết vấn đề.Bt2 - Hợp tác nhĩm hồn thành biên bản vụ việc Bt2 Ghi chú: sửa yêu cầu II: Phướng pháp phương tiện - Hợp tác nhĩm, rèn luyện theo mẫu - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGk, vở bài tập III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A)KTBC - Gọi hs đọc lại biên bản đã ghi ở tiết trước - Nhận xét – cho điểm B) BÀI MỚI 1) GTB 2) HD hs làm bài tập * BT1: Gọi hs nêu y/c - Điền những thơng tin vào mẫu đơn cĩ sẵn trong vở bài tập. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh làm vào phiếu học tập - cho hs trình bày bài làm của mình - Nhận xét – chốt lại - GV tuyên dương * BT2: Gọi hs nêu y/c KNS: Ra quyết định giải quuyết vấn đề. - Hợp tác nhĩm hồn thành biên bản vụ việc - Muốn viết một lá đơn trước hết ta cần biết những gì? - dựa vào mẫu đơn trên viết hồn thành một lá đơn xin học mơn tự chọn - cho 2 học sinh làm phiếu, lớp làm vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình đã viết - Gọi hs khác nhận xét - Gv nhận xét chốt lại - Tuyên dương những em viết tốt 3) Củng cố dặn dị - Ghi nhớ cá mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. - Nhận xét tiết học - Hs đọc biên bản cụ Ún chốn viện đã làm ở tiết trước - Nhận xét - Hs nêu y/c - Hs lắng nghe - hs làm bài vào vở bài tập, 2 hs làm phiếu - Hs đọc bài làm của mình - Nhận xét – bổ sung - hs nêu y/c - Quốc hiệu , tiêu ngữ, tên đơn - hs lắng nghe - 2 hs làm vào phiếu, lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét ============================ Tiết 3: ĐỊA LÍ Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản . Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc diểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi,đất,rừng . Nêu tên và chỉ được 1 số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn các đảo, quần đảo, của nước ta trên bảng đồ . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: phiếu. HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A) KTBC: B) BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài 2 . Hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phố lớn của nước ta. Mục tiêu : HS nắm được các thành phố, lớn của nước ta. 1. Chỉ trên lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2.Tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Hoạt động 2: Ơn tập về các cảng biển lớn và trung tâm thương mại lớn. Mục tiêu: HS nắm được các cảng biển lớn và trung tâm thương mại lớn + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. 3. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài chuẩn bị thi Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe - HS chỉ bản đồ - Nhận xét – bổ sung Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Nhận xét – bổ sung Tiết 4: TOÁN Bài : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I-MỤC TIÊU: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. GHI CHÚ: Bái 1, 2, 3 Sửa yêu cầu, khơng làm bài 2, 3 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, Bảng nhĩm, máy tính HS: 1 máy tính bỏ túi, SGK, vở III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A -KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi hs lên bảng làm bài - X* 100= 2,5+7,5 - Nhận xét – cho điểm -2 hs lên bảng làm bài tập -Cả lớp nhận xét , sửa bài . B -DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Trong giờ học này , các em sẽ biết một s công dụng và cách sử dụng máy tính bỏ túi - Hs lắng nghe 2-Làm quen với máy tính bỏ túi -Hs quan sát máy tính . -Em thấy những gì bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? - Máy gồm những bộ phận chính nào? -Máy tính bỏ túi dùng để làm gì ? -GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi theo SGK mục a . 3-Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi - 25,3 + 7,09 = - Gv vừa bấm vừa hd cách bấm - 416,279 + 139, 40 + ? -GV hướng dẫn theo phần b SGK . 4-Thực hành Bài 1: Giúp hs biết cộng, trừ, nhân, chia bằng máy tính bỏ túi - Cho 4 hs làm bảng lớp, lớp làm vào vở - Nhận xét – sửa chữa - Hs quan sát -Phím và màn hình . - Hs trả lời -Tính toán . - Hs lắng nghe - Hs bấm máy tính và nêu kết quả - Hs lắng nghe và thực hiện theo - Hs nêu y/c - 4 hs làm bảng lớp, lớp làm vở - Nhận xét – bổ sung 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ . -Dặn hs về nhà làm lại các BT trên lớp - Nhận xét tiết học ================= Thứ năm , ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ƠN TẬP VỀ CÂU I-MỤC TIÊU: - Tìm được 1 câu kể,1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đĩ ( BT1). - Phân loại được các kiể câu kể ( Ai làm gì? ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo y/c của BT2. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ, SGK. HS: SGK, vở bài tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi hs đặt câu cới từ đồng am? Từ nhiều nghĩa - Nhận xét – cho điểm - Hs làm bảng. - Nhận xét B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : Gọi hs nêu y/c -Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? -Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? -Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? -Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? -Nhận xét chốt lại - Cho HS thảo luận bàn, 2 nhĩm hồn thành phiếu - Nhận xét chốt - Hs nêu y/c - HS phát biểu - Nhận xét -Hs đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”, viết vào vở hoặc VBT các kiểu câu theo yêu cầu. Một số hs làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp . -Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 : Gọi hs nêu y/c -Các em đã biết những kiểu câu kể nào? -Nhận xét chốt lại - Cho hs làm bài vào VBT - Nhận xét, chốt -Hs đọc nội dung. - HS nêu - Nhận xét -Hs đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm bài vào VBT. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò -Dặn hs nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu -Nhận xét tiết học. ================= Tiết 2: TOÁN Bài : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I-MỤC TIÊU: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài tốn về tỉ số phần trăm. GHI CHÚ: Bài 1,2( dịng 1,2), Bài 3 ( a,b). Sửa yêu cầu: khơng làm bài 3 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhĩm, máy tính - HS: Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi, SGK, vở III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A -KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi hs nêu qui tắc tính tỉ số phần trăm của hai số ( a,b). - Nhận xét - Hs nêu qui tắc B -DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài 2-Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi a)Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 -Hãy tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ? -GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi . ta lần lượt bấm các phím sau 7 ; : ; 4 ; 0 ; % -Đọc kết quả ? b)Tính 34% của 56 -Nêu cách tìm 34% của 56 ? -Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính ? c)Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 -Nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78 ? -Yêu cầu HS thực hiện bằng máy tính . 4-Thực hành BT1: giúp hs củng cố cách tính tỉ số phần trăm bằng máy tính bỏ túi. - Cho 2 hs làm phiếu, lớp làm vở - Nhận xét – sửa chữa Câu c gọi hs nêu kết quả BT2: Giúp hs củng cố giải tốn về tỉ số phần trăm bằng máy tính bỏ túi - Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở - Nhận xét – sửa chữa Câu c gọi HS nêu kết quả +Tìm thướng 7 : 40 +Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu phần trăm vào bên phải thương . -HS làm theo lời GV . - 17,5% +Tìm thương 56 : 100 +Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . +Lấy 78 : 65 +Lấy tích vừa tìm được nhân với 100 . -Nhấn các phím : 7 ; 8 ; : ; 6 ; 5 ; % - Hs nêu y/c - 2 hs làm phiếu, lớp làm vở - Nhận xét – bổ sung - Hs nêu y/c - 1 hs làm phiếu, lớp làm vở - Nhận xét – bổ sung 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Xem lại bài, chuẩn bị bài tt - Nhận xét tiết học ================ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Bài : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I: MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ của người với người - Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. * TÍCH HỢP GDBVMT ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người đẻ bảo vệ mơi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. Mục tiêu kĩ năng sống: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một vụ việc khi hợp tác với bạn bè với người khác.Bt5 - Kĩ Năng ra quyết định Bt4 II: dồ dùng dạy học GV:SGK, phiếu HS tập , kế hoạch hợp tác với người xung quanh III: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu một số việc làm thể hiện sự hợp tác vời người xung quanh? - Nhận xét 2/ Bài mới: GTB: HĐ 1: xử lý tình huống BT 4 Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với người xung quanh KNS: Kĩ Năng ra quyết định Cho các nhĩm thảo luận( nhĩm 4) - Đại diện trình bày - Nhận xét, chốt HĐ 2: Làm việc với SGK BT5 Mục tiêu biết xây dựng kế hoạch hợp tác với người xung quanh KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một vụ việc khi hợp tác với bạn bè với người khác - Cho HS tự làm bài, sau đĩ trao đổi với bạn bên cạnh - một số em trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố dặn dị - Xem bài tt - Nhận xét tiết học - HS nêu - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét - HS tự làm bài - một số em trình bày - Nhận xét ================== ===================== Thứ sáu , ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Bài : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I-MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại 1 đoạn văn cho đúng. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết kiểm tra viết, SGK HS: SGK, vở bài tập III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ - Chấm điểm đơn đã viết ở tiết trước - Nhận xét -Gv kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1,2 hs. B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : 2-Gv nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp a)Nhận xét về kết quả làm bài . -Gv mở bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý . . . của hs. -Nhận xét chung bài làm cả lớp: +Những ưu điểm chính +Những thiếu sót, hạn chế . b)Thông báo điểm số cụ thể. - hs lắng nghe 3-Hướng dẫn hs sửa bài a)Hướng dẫn sửa lỗi chung -Gv chữa lại bằng phấn màu, nếu sai. b)Hướng dẫn từng hs sửa lỗi trong bài -Gv theo dõi , kiểm tra hs làm việc . c)Hướng dẫn học tập nhưng đoạn văn hay , bài văn hay -Gv đọc những đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của hs trong lớp. -Một số hs lên bảng sửa từng lỗi. Cả lớp tự sửa trên nháp. -Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. -Hs đọc lời nhận xét của thầy cô, phát hiện thêm lỗi rong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi. -Hs trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn. 3-Củng cố, dặn dò -Dặn hs sửa chữa, hòan chỉnh biên bản trên. -Nhận xét tiết học. ======================== Tiết
File đính kèm:
- Tuan 17.doc