Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 22 năm 2016

Luyện từ và câu

Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ).

- Nhận biết câu kể Ai thể nào? Trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào?

II. ĐỒ DÙNG

 - Hai tờ phiếu khổ to để viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 22 năm 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số cùng MS.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập.
- HS thực hành
 > 1 ; < 1
- Độ dài của AC bằng AB
- Độ dài AD bằng AB.
- AC ngắn hơn AB vậy 
- Có mẫu bằng nhau 
- Ta chỉ cần so sánh hai tử số với nhau , phân số nào có tử bé hơn thì phân số bé hơn 
Bài 1:
- Dựa vào nội dung bài học thực hành so sánh .
- 4 HS lên bảng làm 
a ) và < 
b ) > c ) > 
d ) < 
Bài 2:
- HS nêu kết luận “ tử số bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1 “ 
- Tử số lớn hơn mẫu thì phân số lớn hơn 1 
Lịch sử
 Tiết 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ MỤC TIÊU: 
 - Biết được sự phát triển của giáo dục thờiø Hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:ở kinh đô có Quốc Tử Giám,ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư;ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo,
 +Chính sách khuyến khích học tập:đặt ra lễ xướng danh,lễ vinh quy,khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Các hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện ).
- Phiếu thảo luận nhóm cho Hs.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
 + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
2. Bài mới:
a. GT bài.
- Gv cho Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám, nhà Thái học,bia tiến sĩ và hỏi: ảnh chụp di tích lịch sử nào?Di tích có từ bao giờ?
- Gv giới thiệu: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó làm minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay “Trường học thời Hậu Lê”.
b. Hướng dẫn.
Hoạt động 1:
TỔ CHỨC GIÁO DỤC THỜI HẬU LÊ
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- Ảnh chụp Văn Miếu – Quốc Tử Giám, là trường đại học đầu tiên của nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời nhà Lý.
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm theo định hướng: hãy cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong bài.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
- GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung phiếu để mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về nội dung học, về nền nếp thi cử).
- GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu: Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2:
NHỮNG BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CỦA NHÀ HẬU LÊ
- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs, cùng đọc SGK và thảo luận.
- Mỗi nhóm Hs trình bày ý trong phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 Hs trình bày, Hs khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập.
 - GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng đất nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Hs đọc thầm sgk, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến (mỗi hs phát biểu 1 ý kiến).
Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là:
 + Tổ chức “Lễ xướng danh” (lễ đọc tên người đỗ ).
 + Tổ chức “Lễ vinh quy” (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
 + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
 + Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- GV tổ chức cho Hs giới thiệu các thông tin sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa.
 - GV hỏi: qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
 - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sauVăn học và khoa học thời Hậu lê.
- Hs báo các theo nhóm hoặc cá nhân .
- Một số hs phát biểu ý kiến.
Kể chuyện
Tiết 22:	 CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước trong SGK;bước đầu kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chínhä,đúng điệu bộ.
 - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác,không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
 GDBVMT:
 - Cần yêu quí các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa trong SGK phóng to (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- 1 hs kể lại chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
 2. Bài mới:	
a. GT bài:
b. Hướng dẫn
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2; kể thêm lần 3 (nếu cần)
Hoạt động 2: HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
 Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng
- HS đọc yêu cầu của BT1
- GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai ( như SGK).
- HS trình bày
- GV nhận xét
* Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất
GDBVMT
c. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.SHSHS
- HS kể.
- HS lắng nghe 
- 1-2 HS đọc – Lớp theo dõi
- HS sắp xếp lại đúng theo thứ tự và nói cách sắp xếp
- HS phát biểu ý kiến- 1 HS lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng
- 1-2 HS đọc
- HS kể theo nhóm 2-4 em nối tiếp nhau kể theo tranh.
- HS thi kể từng đoạn- thi kể toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét 
Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016.
Tập đọc
Tiết 44:	 CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống vui vẻ,êm đềm của người dân quê.
GDBVMT:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh ảnh chợ Tết (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên đọc bài “Sầu riêng”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
+ HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào?
+ HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như thế nào? 
 2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài “Chợ Tết”
b.Hướng dẫn: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK:
 - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
 - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao?
 - Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ Tết có những điểm gì chung?
 - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
GV hỏi về nội dung bài thơ: 
GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. 
 - HS nhẩm HTL 1đoạn bài thơ.
c. Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của bài thơ là gì? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ. Tiết sau: Hoa học trò
- SR là đặc sản của miền Nam
- Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương câu.
- Quả: lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa.
- Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chóng gậy bước lom khom..
- Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ Tết
- Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm vàng tía son 
- HS trả lời
- HS đọc tiếp nối 
 - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
 - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
Toán
Tiết 108: LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU:
 Giúp hs:
 - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1.
 - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. ĐỒ DÙNG:
 - SGK; VBT
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
 - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? 
 Thực hiện 
 và ; và 
 - GV nhận xét.
 - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
3.Bài mới:
 a. GT bài:
 b. Hướng dẫn:
Bài 1: So sánh hai phân số
 Bài 2: ( 5 Ý cuối)So sánh phân số sau với 1?
 - HS làm bài
- Gía viên nhận xét
Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn? 
- Muốn xếp theo thứ tự trước tiên ta cần phải làm gì?
* Học sinh trên chuẩn:
So sánh 2 phân số cùng tử số:
 , 
 c.Củng cố -dặn dò
 - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau:So sánh hai phân số khác mẫu số.
- 3, 4 em nêu
Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 
a) > ; b) < 
c) 
 Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài 
 >1; > 1; 1
Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài:
 1em nêu: 
 a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 
; ; 
c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
; ;
Tập làm văn
Tiết 43:	LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b
 - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra: 
 - 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả.
Bài mới:
a. Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung BT1
 - HS làm bài theo nhóm nhỏ
 - HS trình bày
 - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV giao việc
 - HS làm bài.
 - HS trình bày.
 - GV nhận xét
 c. Củng cố,dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát
Bài 1:
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời; trả lời miệng
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Bài 2:
- HS đọc
- HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy 
- HS trình bày kết quả quan sát được
- Cả lớp nhận xét
Khoa học
 Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải; dùng để báo tín hiệu (tiếng trống trường, tiếng còi tàu, xe).
 Kĩ năng:
-Kó naêng tìm kieám vaø xöû lí thoâng tin veà nguyeân nhaân, giaûi phaùp choáng oâ nhieãm tieáng oàn.
GDBVMT:
 - Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình vẽ trang 84, 85 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm : 
 - 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - KT bài Sự lan truyền của âm thanh.
 - GV nhận xét. 
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
HĐ1 : TÌM HIEÅU VAI TROØ CUÛA AÂM THANH TRONG CUOÄC SOÁNG
- Yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS bieát.
- HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS bieát.
- Goïi HS trình baøy.
KNS-GDBVMT
- Ñaïi dieän töøng nhoùm trình baøy keát quaû tröôùc lôùp.
HĐ 2 : THÖÏC HAØNH CAÙC CAÙCH PHAÙT RA AÂM THANH
- GV hoûi: Keå ra nhöõng aâm thanh maø baïn thích?
HĐ 3: TÌM HIỂU: 
-GV ñaët vaán ñeà: Caùc em thích nghe baøi haùt naøo? Do ai trình baøy? GV baät cho HS nghe baøi haùt ñoù.
- GV hoûi: Neâu caùc ích lôïi cuûa vieäc ghi laïi ñöôïc aâm thanh?
- GV cho HS thaûo luaän chung veà caùch ghi laïi aâm thanh hieän nay
- Moät soá HS traû lôøi.
- HS laøm vieäc theo nhoùm.
- HS thaûo luaän chung veà caùch ghi laïi aâm thanh hieän nay.
- GV cho moät, hai HS leân noùi, haùt. Ghi aâm vaøo baêng sau ñoù phaùt laïi. 
- Moät, hai HS leân noùi, haùt. 
HĐ 4 : TROØ CHÔI LAØM NHAÏC CUÏ
- Cho caùc nhoùm laøm nhaïc cuï: Ñoå nöôùc vaøo chai töø vôi ñeán gaàn ñaày. GV yeâu caàu HS so saùnh aâm do chai phaùt ra khi goõ. Caùc nhoùm chuaån bò baøi bieåu dieãn. Sau ñoù töøng nhoùm bieåu dieãn, caùc nhoùm ñaùnh giaù chung baøi bieåu dieãn cuûa nhoùm baïn.
- Caùc nhoùm chôi theo höôùng daãn cuûa GV.
c. Cuûng coá- daën doø
- Yeâu caàu HS môû SGK ñoïc phaàn Baïn caàn bieát.
- 1 HS ñoïc.
- GV nhaän xeùt tieát hoïc.
- Về nhà học bài.Tiết sau: Âm thanh trong cuộc sống ( tt)
Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2016.
Luyện từ và câu
Tiết 44:	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu.biết đặt câu với một số từ ngữ thuộc chủ điểm đã học(BT1,2,3); bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT4).
GDBVMT:
 - Biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG:
 - Vở BTTV 4, tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
- Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.
Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1)
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đoc thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
GDBVMT
c. Củng cố, dặn dò
- Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp.
- Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài.
- Nhận xét tiết học.Tiết sau: Dấu gạch ngang.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình.
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
Bài 2:
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu
Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
Bài 4:
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,..
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 22:	 SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích của bài Sầu riêng 
 - Làm đúng bài tập 3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. ĐỒ DÙNG:
3-4 tờ phiếu khổ to photo viết nội dung BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi đã được luyện viết ở BT3/
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” 
b. Hướng dẫn:
HĐ 1:Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. 
HĐ3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
HĐ4: HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Nghe viết: Chợ Tết.
-Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Bài 2b: trúc – bút – bút 
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức
Toán
Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS : 
 - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó).
 - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số
II. ĐỒ DÙNG:
 - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
 - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới 
HĐ 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số .
- Nêu ví dụ SGK .So sánh hai phân số và 
- Em có nhận xét gì về hai phân số ? 
- Gợi ý từng phần giúp các nhóm giải quyết vấn đề .
- Vậy ta so sánh như thế nào ? 
- GV đưa ra phương án thứ nhất : vẽ hính như SGK . Viết các phân số và so sánh dựa theo hình vẽ .
Phương án 2: Quy đồng mẫu số 2 phân số và 
* * 
Ta có < vậy < 
- Kết luận : Cách so sánh hai phân số khác mẫu. 
HĐ2 : Thực hành
Bài tập 1 : 
- GV tổ chức cho Hs làm bài chữa bài 
- GV nhận xét chữa bài . 
Bài tập 2
a/ Rút gọn rồi so sánh 
* Học sinh trên chuẩn:
Không quy đồng , hãy so sánh 2 phân số sau:
 và 
c. Củng cố- Dặn dò: 
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm sau ? 
- Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Luyện tập.
- 2 HS nêu cầu . 
a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 
; ; 
c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
; ;
- Là hai phân số khác mẫu số . 
- Do đó , so sánh hai phân số trên là so sánh hai phân số khác mẫu số .
- HS lên bảng quy đồngmẫu số .
- Vài HS nêu 
Bài 1:
- Cả lớp chữa bài vào vở .
a ) và 
* * 
Ta có * < vậy < 
Bài 2 a: HS làm bài vào vở 2 em lên bảng làm bài .
a ) và vì 
vậy = 
Địa lí
Tiết 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
GDBVMT:
 - Dân số đông phá

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_22_LOP_4VTG.doc