Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 16

KHOA HỌC (Tiết 31): KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I/ Mục tiêu: - HS Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại và giãn ra.

 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, .

II/ Đồ dùng dạy-học: - 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau, dây thun

 - Bơm tiêm, bơm xe đạp

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

docx21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nghe 000
- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương 
- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 
 2449 24
 0048 102
 00
- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Vài hs lặp lại 
- HS làm vào vở
 a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 
 b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 31): MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I/ Mục tiêu: HS biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (B3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Gọi 3 hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu
- GV Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Trò chơi-đồ chơi
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn quan. lò cò, xếp hình
- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để thực hiện các y/c 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại bảng đúng 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Muốn làm được bài này, các em phải xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn, có tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ. 
- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược lại) 
- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước lớp 
- Cùng hs nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ
- Bài sau: Câu kể
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện 
- Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- HS nối tiếp nhau nói cách chơi
- Trao đổi nhóm cặp
- Trình bày kết quả - Nhận xét 
- 1 hs nêu y/c- Suy nghĩ, làm bài
- lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp 
- Nhận xét
- 1 hs đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc nghĩa của câu 
- 1 hs đọc y/c
- lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hiện trong nhóm đôi 
- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn 
a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi".
b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có chơi với lửa".
 Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi" 
KHOA HỌC (Tiết 31): KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? 
I/ Mục tiêu: - HS Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại và giãn ra.
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,..
II/ Đồ dùng dạy-học: - 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau, dây thun
 - Bơm tiêm, bơm xe đạp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Làm thế nào để biết có không khí
 Gọi hs lên bảng trả lời - Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí
- Giơ chiếc cốc không hỏi: Bên trong cốc chứa gì? 
- Vậy không khí có những tính chất gì? 
Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* Hoạt động 2: Trò chơi "thổi bong bóng"
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ
- Nhận xét tuyên dương nhóm thổi nhanh, có nhiều màu và nhiều hình dạng 
- Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên? 
- Các quả bóng có hình dạng thế nào?
- Không khí có hình dạng nhất định không? 
* Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén hoặc giãn ra
- Gọi hs đọc mục quan sát SGK/65
- Y/c các nhóm quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2 và sử dụng các từ "nén lại" và "giãn ra" để nói về tính chất này.
- Gọi hs trình bày kết quả 
- Không khí có tính chất gì? 
Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Không khí có những tính chất nào? 
- Giáo dục: Biết vận dụng tính chất của không khí vào đời sống
- Bài sau: Không khí gồm những thành phần nào?
- Chuẩn bị: 2 cây nến, 2 cốc thuỷ tinh, 2 chiếc dĩa nhỏ 
2 hs lên bảng trả lời 
- Khí quyển 
- Chứa không khí
- Không. Vì không khí trong suốt không màu 
- Không khí không mùi, không vị
- Mùi thơm
- đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa
- HS trả lời 
- Các nhóm thi thổi bong bóng trong vòng 3 phút cùng thổi bong bóng
- không khí
- hình dạng khác nhau
- khâng khí khâng có hình dạng nhất định
. các túi ni lông khác nhau
. các chai không, to, nhỏ khác nhau 
. Không khí có thể bị nén lại (h2b) hoặc giãn ra (h2c) 
- Thực hành 
. Nhấc thân bơm để không khí tràn vào rồi ấn thân bơm xuống để không khí bị nén lại, thả thân bơm ra để không khí giãn ra. 
- hs trả lời
Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 201
KỂ CHUYỆN (Tiết 16): KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích, yêu cầu: - HS chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy-học:- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi 1 hs kể lại câu chuyện có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - GV Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài:- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em 
2) HD hs phân tích đề - Gọi hs đọc đề bài trong SGK
- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn
- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên
3) Gợi ý kể chuyện - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi 
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý 
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp 
- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu chuyện. 
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu. 
- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình nghe ở lớp cho người thân nghe
- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ 
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- lắng nghe, ghi nhớ
- 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M
- tôi, mình 
- HS nối tiếp nhau nêu:
. Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông
. Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. 
- Thực hành kể trong nhóm đôi 
- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp 
- HS trao đổi lẫn nhau
. Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì? 
. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
TẬP ĐỌC (Tiết 32): TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG” 
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kéo co
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 
-GV Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: "Ba cá bống"
2) Hd đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô
- GV đọc diễn cảm toàn ...
b) Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH:
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 
- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? 
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai 
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc đúng từng lời nhân vật.
- HD hs đọc diễn cảm một đoạn . Gv đọc mẫu 
. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 theo cách phân vai
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
C/ Củng cố, dặn dò:
- Truyện nói lên điều gì? 
- Kết luận nội dung bài (mục I)
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần 
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng. Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời
- Lắng nghe 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này
+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- 4 hs đọc 4 đoạn lượt 2
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm 2 đoạn của bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
- 4 hs đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa 
- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm từng lời nhân vật
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS trả lời theo sự hiểu của mình
TOÁN (Tiết 78): CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: 
 Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư )
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Thương có chữ số 0
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy
2) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 1944 : 163 
- Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con 
- Y/c hs nêu cách chia 
- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư? 
3) Trường hợp chia có dư
 - Ghi bảng: 8469 : 241 
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia? 
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia
4) Thực hành:
Bài 1b: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs thực hiện vào bảng con 
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện
10278 : 94 = 36570 : 49 = 
22622 : 58 = 
- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng
 1944 162
 162 12
 324
 324
 0 
- HS nêu - là phép chia hết 
- HS đặt tính 
 8469 241
 723 35
 1239
 1205
 034 
- Số dư nhỏ hơn số chia 
- Hs thực hiện bảng con.
6420 321 4957 165
642 20 495 30
0000 0007
 7
2 HS lên bảng thi..
 ĐỊA LÝ(Tiết 16): THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội
- Tranh ảnh về Hà Nội
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT)
 Gọi HS lên bảng trả lời. Nhận xét, 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới:
a) Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ĐBBB
- Nêu:Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc
- Yc hs quan sát hình 1
- Chỉ vị trí Hà Nội giáp những tỉnh nào? 
-GV nêu nhận xét..
b) Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển
- Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Treo khu phố cổ và khu phố mới
* Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước
- Các em quan sát các hình trong SGK kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau: 
Kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000 HN đã được cả thế giới biết đến là TP vì hòa bình. Chúng ta tự hào về điều đó.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta-thủ đô Hà nội
- Bài sau: Thành phố Hải Phòng 
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát
- HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hưng Yên
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Quan sát
- HS lắng nghe
-Các nhóm trình bày - Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là:
. Trung tâm chính trị
. Trung tâm kinh tế lớn
. Trung tâm văn hóa, khoa học
. Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo tàng,... ở Hà Nội. 
+ Tên một số viện bảo tàng: bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học,...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- lắng nghe
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015
TẬP LÀM VĂN (Tiết 31): LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I/ Mục tiêu: HS dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
KNS*: + Tìm kiếm và xử lý thơng tin. + Thể hiện sự tự tin và giao tiếp
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
III/ Các hoạt động dạy-học:
- Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Quan sát đồ vật
 Gọi hs lên bảng trả lời - Nhận xét, 
B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 
2) HD hs làm bài tập
Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c của bài 
- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co 
- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? . 
- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi 
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn
Bài tập 2: - Gọi hs đọc đề bài 
a) Xác định y/c của đề bài
- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh 
- Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào? 
- Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị? 
- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi hs đọc 
- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT
- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích
- Nhận xét tiết học 
 1 hs lên bảng trả lời
- 1 hs đọc dàn bài của mình 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c- 1 hs đọc to trước lớp 
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi 
- Vài hs thi thuật lại các trò chơi 
- 1 hs đọc đề bài 
. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ
- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội
 . Thời gian tổ chức
. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Vài hs thi kể trước lớp 
TOÁN (Tiết 79): LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 Biết chia cho số có ba chữ số.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chia cho số có ba chữ số
 Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Thực hành:
Bài 1: Tính vào bảng con 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học 
3 hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện 3 bài 
45783 : 254 = 9240 : 246 =
- HS tính bảng con. 
a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 
 9060 : 453 = 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 32): CÂU KỂ 
I/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).
Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để, tả, trình bày ý kiến (BT2).
 II/ Đồ dùng dạy-học:- Bảngphụ viết lời giải BT.I.2,3
- Một số bảng nhóm viết những câu văn để hs làm BT.III.1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Trò chơi-Đồ chơi
- Gọi hs lên bảng làm lại BT 2,3 -Nhận xét
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) Tìm hiểu bài
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài
- Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn văn trên? 
- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? - Cuối câu có dấu gì? 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs phát biểu ý kiến - Cuối mỗi câu có dấu gì? 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, gọi hs trả lời 
Kết luận: Phần ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c 
- Gọi hs làm mẫu
- Gọi hs trình bày 
- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không. 
- Tuyên dương những em viết tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu kể được dùng để làm gì?
- Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt) 
- Bài sau: Câu kể ai làm gì?
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c và nội dung
- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ
- HS lần lượt phát biểu ý kiến
- 1 hs đọc y/c - Đọc thầm, suy nghĩ
- Có dấu chấm 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc bài 1

File đính kèm:

  • docxgiao_an_4_tuan_16.docx