Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 8
Tiết 8 :TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2(a/b), hoặc 3 (a/b)
- GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
nêu HS nêu tự do theo suy nghĩ. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1. Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80 Hai số này bằng nhau & bằng số lớn. Hai lần số lớn. Số lớn bằng: 80 : 2 = 40 HS nêu HS nêu tự do theo suy nghĩ. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 2. Giống: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu. Khác: quy tắc 1: phép tính trừ-, quy tắc 2: phép tính cộng H.s nªu yªu cÇu cña bµi. - H.s lµm bµi: Tuæi con lµ: ( 58 – 38):2= 10( tuæi) Tuæi bè lµ: 10 + 38 = 48 ( tuæi) §¸p sè: Tuæi bè: 48 tuæi Tuæi con: 10 tuæi. - H.s nªu yªu cÇu cña bµi. - H.s lµm bµi theo yªu cÇu: mçi nhãm lµm bµi theo mét c¸ch. §¸p sè: 12 häc sinh g¸i. 16 häc sinh trai. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Âm nhạc ( GV chuyên dạy ) Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 8 :TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2(a/b), hoặc 3 (a/b) - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết ý chí, trí tuệ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Giáo viên ghi bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. * Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng, * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. c. Chữa bài. Giáo viên nhận xét d. HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2a, Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập - Kiếm gắt - kiếm rơi xuống nước – đánh dấu kiếm rơi – làm gì – dánh dấu .. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) HS viết nháp. 2 HS lên bảng viết. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết nháp và bảng lớp HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 15 :CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III) - HSKG: ghép đúng tên nươc với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to-bút dạ để HS làm việc nhóm. - Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập III .2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cách viết tên người – Tên địa lí Việt Nam Đọc lại quy tắc viết hoa? - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét *Bài 1: Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1 Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết ,ngắt hơi ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên *Bài 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận. Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối) *Bài 3 : Cách viết một số tên người,tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt - Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị - Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc Kinh, Thuỵ Điển c. Phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài tập 1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn văn Bài tập 2 : Viết lại cho đúng quy tắc GV và tập thể lớp nhận xét viết hoa Bài tập 3 : ( Trò chơi du lịch- dành cho HS ká , giỏi ) Tên nước Tên thủ đô Ấn Độ Thái Lan Mát-xcơ-va Tô-ki-ô Oa-sinh – tơn (Mỗi lá thăm có thể ghi một trong số các tên sau: Mát-xcơ-va, Tô-ki –ô, Lào, Thái Lanvv. GV : phổ biến cách chơi. - Chữa bài, chốt đội thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò Về nhà học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép. 2HS nêu - Cả lớp đọc thầm Đọc tên người Đọc tên địa lí - Phân tích các bộ phận tạo thành tên Tôn-xtôi: 2 tiếng Mô-rít-xơ : 3 tiếng Mát-téc-lích: 3 tiếng - Giữa các tiếng trong bộ phận trên có gạch nối. - Đọc đề bài - Viết giống như tên riêng VN.tất cả các tiếng đều viết hoa (vì là được phiên âm theo âm Hán Việt –âm mượn tiếng Trung Quốc) - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc yêu cầu của đề bài - HS Làm nháp : Ac-boa, Lu-i Pax – tơ, Quy – đăng - xơ - Trao đổi thảo luận nhóm. -Thư ký viết kết quả trên giấy khổ lớn , dán nhanh bài lên bảng lớp Từng HS rút thăm, ghi tên mình vào góc trái lá thăm. - Viết tên thủ đô hoặc tên nước ngoài vào chỗ trống trên lá thăm và dán lá thăm lên bảng lớp. - Ai viết đúng, viết nhanh là thắng. - Chọn 10 HS tham gia trò chơi. HS thi tiếp sức. ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 8: KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với học sinh khéo tay : - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. - Mẫu vải khâu đột thưa. - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa b. Hướng dẫn + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1. - GV nhận xét và kết luận. + Mặt phải: các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường. + Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ). + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - Nhận xét thao tác HS. * Lưu ý: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS. - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - HS nhắc lại - HS trả lời câu hỏi. - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa? - So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường) - HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa. - 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS nêu cách kết thúc đường khâu. - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Tiết 15 : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cô thể bị bệnh. KNS : Tự nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể - Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 32,33 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1:Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện - HS làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện - Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc? - Khi bị bệnh đó em thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? Tại sao? *Kết luận: Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” c. Hoạt động 2:Trò chơi “Mẹ ơi! Con sốt” Đưa các tình huống: - Lan bị đau bụng va đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì? - Khi đi học về Hùng thấy người mệt đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng thấy mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống kịch, bản thân bị bệnh. 4. Củng cố, dặn dò - Khi em cảm thấy không khoẻ thì em nên làm việc gì trước tiên? - Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại diện các nhóm kể lần lượt. - Hùng đang khoẻ : Hình 2 , 4 , 9 - Hùng lúc bệnh : 3 , 7 , 8 - Hùng lúc được khám bệnh : 1 , 5 , 6 - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra các tình huống sắm vai như: bị đau bụng, bị nhức đầu, bị khó chịu buồn nônCác nhóm thống nhất trong nhóm về lời thoại, cách diễn - Các nhóm trình bày.. - Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách ứng xử tình huống. Tiết 3 : Toán ( ôn ) ÔN T ẬP I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? 3. Bài ôn: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành, hướng dẫn HS Yếu và TB làm BT: Bài 1: VBT – 43 Theo dõi HS làm bài Chữa bài, chốt kết quả đúng Bài 2: VBT – 43 Hướng dẫn HS làm bài trong VBT và bảng nhóm Nhận xét chốt kết quả đúng Bài 3: Bài tập dành cho HS khá , giỏi T×m 2 sè biÕt tæng cña chóng lµ sè lín nhÊt cã 4 ch÷ sè, hiÖu 2 sè lµ sè lín nhÊt cã 2 ch÷ sè. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà - HS lắng nghe giới thiệu bài HS đọc yêu cầu BT phân tích bài toán HS làm bài trong VBT C1 Bài giải Hai lần tuổi con là: 42 – 30 = 12 (tuổi) Tuổi con là: 12 : 2 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ là: 30 + 6 = 36 (tuổi) C2 : Hai lần tuổi mẹ là: 42 + 30 = 72 tuổi Tuổi mẹ là: 72 : 2 = 36 (tuổi) Tuổi con là: 36 – 30 = 6 (tuổi) Đáp số: tuổi mẹ: 36 tuổi tuổi con: 6 tuổi HS đọc yêu cầu BT, phân tích bài toán Bài giải Hai lần số em chưa biết bơi là: 30 – 6 = 24 (em) Số em biết bơi là: 24 : 2 = 12 (em) Số em chưa biết bơi là:12 + 6 = 18 (em) Đáp số: biết bơi: 12 em Chưa biết bơi: 18 em HS lµm bµi; 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi; HS NhËn xÐt - Sè lín: (9 999 + 99): 2 =5049 -Sè bÐ (9 999 – 99) : 2 = 4950 Ngày soạn : 27/ 10/2015 Ngày dạy Thứ năm , 29/ 10/ 2015 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán Tiết 38:LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm BT 1(a), BT 2 (dòng 1), BT3, BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Bảng phụ, HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Tìm hai số biết tổng của chúng là 40 số lớn hơn số bé 10 đơn vị ? GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b Hướng dẫn HS thực hành Bài 1(a): Tính rồi thử lại Khi HS thực hiện giáo viên cho HS nêu cách thử lại. +Muốn biết một phép tính cộng làm đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? +Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? Bài 2: (Dòng 1): Tính giá trị của biểu thức Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện. Nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 4: Chữa bài, chốt KQ đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại như thế nào là tính chất kết hợp & giao hoán của phép cộng - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Chuẩn bị bài: Góc nhọn – Góc tù – Góc bẹt. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. + Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đó đúng, nếu kết quả khác với số hạng còn lại thì phép cộng đó sai. +Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu đuợc kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu được kết quả khác với số bị trừ thì phép tính đó thực hiện sai. a, 35269 + 27 485 = 62754 80326 – 45719 = 34607 HS đọc yêu cầu BT 570 – 225 – 167 + 67 = 245 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 HS làm bài, HS chữa bài trước lớp a,98 + 3 + 97 + 2=(98+2)+(97+3) =200. 56+399+1+4=(56+4)+(399+1) =60+400=460 b, 364+136+219+181=500+400=900. 178+277+123+422 = ( 178+422) +( 277+123) = 600+400= 1000 HS đọc yêu cầu BT, phân tích bài toán và giải bài trong vở Bài giảỉ Hai lần thùng bé là: 600 – 120 = 480 (l) Thùng bé chứa là: 480 : 2 = 240 (l) Thùng to chứa là: 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: Thùng to: 360 l Thùng bé: 240 l HS nêu. HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Tập đọc Tiết 16 : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH trong SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi. +Đoạn 2: đoạn còn lại - Luyện đọc từ - Luyện đọc câu văn dài - Đọc nhóm +Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đông, cột. - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài Nhân vật “tôi ” là ai? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Tìm hiểu nội dung đoạn 2 Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? Vì sao chị biết điều đó ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? - Đoạn 2 nói về điều gì ? d. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.” - Nhận xét. - Rút ra ND bài học 4 . Củng cố, dặn dò: - Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội. - KNS : biết quan giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - Liên hệ GD - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời. Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Không thể đạt được . Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. Ý 1: vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh Vận động Laí, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố. Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như hệch Lái. Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng. Ý 2: Niềm vui và xúc động của lái khi được tăng đôi giày. - HS lắng nghe. - Đọc nhóm - Hai HS thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 15 :LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to trong SGK trang 56. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài làm giờ TLV trước đã viết. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 3: - HS kể một câu chuyện đã học. - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: + Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt và các bài Kể chuyện. + Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc. - Cho 1 số học sinh nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Cho học sinh thi kể chuyện. - Cùng cả lớp nhận xét, và đưa ra kết luận. * Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời 4 . Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . Hướng dẫn học ở nhà. 2 HS đọc Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. - HS nói tên câu chuyện. - Học sinh thi kể chuyện. - Cùng giáo viên nhận xét, và đưa ra kết luận. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Tiết16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. KNS : Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường Kĩ năng ứng xử khi bị bệnh GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to. -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? 2. Khi bị bệnh cần phải làm gì? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Em đã làm gì khi người thân bị ốm? b. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - MỤC TIÊU: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận các câu hỏi: 1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? 2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? 3. Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? 4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? 5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - KNS: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Nếu bị bệnh thông thường các em phải tự mình biết ăn uống cho mau bình phục. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. c. Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. - MỤC TIÊU: -Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. -HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. -Y/C HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. d. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm
File đính kèm:
- tuần 8.doc