Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2006
Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục đích yêu cầu.
- Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
iới thiệu bài 1’ HD luyện tập 33’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra một số bài của giờ trước. -Chữa bài cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: -Yêu cầu: +Viết lên bảng số: 653267, yêu cầu đọc. +Hãy phân tích số trên: -yêu cầu viết, đọc số: 4trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị? -Đọc: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số và nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm mấy chục, mấy đơn vị? -Yêu cầu đọc và phân tích số 425736 Bài 2a: -Yêu cầu. -Nhận xét chữa bài. Bài 3:(a,b,c.) -yêu cầu tự viết số vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm. Bài 4:(a,b,) -yêu cầu HS tự điền số vào dãy số. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -3HS lên bảng làm bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy. -Số 653267 gồm: - 1HS lên bảng viết và đọc số. -Viết số: 728 309 vào bảng con và nêu số gồm: .. -Thực hiện: -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 765243, 53620, -1Hs lên bảng làm bài. -Lớp vào vào vở. -Đổi vở kiểm tra. -HS làm bài và nhận xét. a)Dãy các số tròn trăm nghìn b)Dãy các số tròn chục nghìn c)Dãy các số tròn trăm d)Dãy các số tròn chục. e)Dãy các số tự nhiên liên tiếp. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục đích yêu cầu. - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy – học. Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra 5’ 2. Bài mới HĐ 1Tìm hiểu câu chuỵên 7’ HĐ 2:Kể chuỵên 16’ ý nghĩa câu chuyện 6’ 3.Củng cố dặn dò 2’ -Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần đầu câu chuyện:Sự tích hồ ba bể -Tranh 2 kể nội dung chính câu chuỵên -Tranh 3 kết thúc câu chuỵên -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Đọc bài -bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh sống? -Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh -Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì -Sau đó bà làm gì? -Câu chuyện kết thúc thế nào? -yêu cầu: -Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi -Kể mẫu -nhận xét tuyên dương -Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì -nhận xét tiết học -Nhắc HS về học thuộc lòng bài thơ và kể cho ngươì thân nghe chuyện -3 HS lên kể 3 đoạn theo yêu cầu -nghe -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn -1 HS đọc đoạn 1 -Bà lão ò cua bắt ốc để sinh sống -Thấy con ốc xinh xinh, bà thương -Đọc thầm đoạn 2 -Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét dọn -1 HS đọc đoạn 3 -Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra -Sau đó, bà bí mật bóp đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên -Bà lão và nàng tiên sống bên nhau -kể lại câu chuyện bằng lời của mình -1 HS đọc yêu cầu -1 HS khá kể mẫu đoạn 1 -Kể theo nhóm mỗi HS kể 1 đoạn -Đại diện nhóm kể -Nêu Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.Mục đích – yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tụ ngữ và từ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ;nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau; người, lòng thương người II. Chuẩn bị. Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. kiểm tra: 4’ 2. Bài mới: HD làm bài tập 5-6’ 5-6’ 10’ 8-9’ 3:Củng cố dặn dò 2’ -Yêu cầu -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu bài -Tuần này các em học chủ điểm gì? -Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? -Ghi tên bài -bài 1: -Chia nhóm nêu yêu cầu Bài 2: -Phát phiếu ghi nội dung bài 2a, 2b -Nhận xét chốt lời giải đúng -Nhân có nghĩa là gì? -Tìm tiếng cùng nghĩa? -nhận xét tuyên dương -Bài 3 -yêu cầu tự làm bài -Nhận xét- chữa -Bài 4 -yêu cầu thảo luận theo cặp về ý nghĩa của từng câu tục ngữ -Nhận xét chốt lời giải đúng -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về học thuộc các từ ngữ thành ngữ -2 HS lên bảng mỗi HS tìm 1 loại, lớp làm vào giấy nháp -Các tiếng chỉ người trong gia đình mà vần 1 âm, 2 âm -Thương người như thể thương thân -phải biêt yêu thương giúp đỡ người khác,như bản thân -Nghe -2 HS đọc yêu cầu SGK -HĐ trong nhóm -Nhận xét bổ sung -2 HS đọc yêu cầu SGk -Trao đổi làm bài theo cặp -2 HS lên bảng làm -Nhận xét bổ sung -Nhân:là người -Tìm và nêu -Nhân:có nghĩa là lòng thương người:nhân nghĩa -Một HS đọc yêu cầu -Tự đặt câu hỏi, mỗi HS 2 câu hỏi bạn trả lời -5-10 HS lên bảng viết -2 HS đọc yêu cầu SGK -Thảo luận -Nối tiếp nhau trình bày ý kiến -Ở hiền gặp lành: -Trâu buộc ghét trâu ăn: -Một cây làm chẳng núi cao Kĩ thuật. CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU. I Mục tiêu. - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô II Chuẩn bị. Mẫu vải đã được vạch dấu theo đường thẳng và đường cong, đã cắt một khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Một số sản phẩm của HS năm trước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra : 2.Bài mới: HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. a.Vạch dấu trên vải. b. Cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ 3: Thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Nhận xét – dặn dò. -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Giới thiệu mẫu, HD quan sát. -Nêu hình dạng và cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải? -Nhận xét. Yêu cầu quan sát hình 1a,1b nêu cách vạch dấu? -Đính vải lên bảng và yêu cầu: -Một số điểm cần lưu ý: +Vuốt thẳng vải. +Dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng 2 điểm đánh dấu. -Vạch đường cong ... -Yêu cầu quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nhận xét bổ xung. Lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo... -Nêu yêu cầu thực hành. Lưu ý mỗi đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 -4 cm -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. -Tự kiểm tra. -Quan sát và nhận xét. -Đường vạch dấu thẳng hạoc đường vạch dấu cong, vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch -Nêu: Để cát vải được chính xác không bị lệch. -Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. -1HS lên bảng thực hiện đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và thực hiện nối. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát và nêu: -Nghe. -1HS đọc phần ghi nhớ. -Tự kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của mình. -Mỗi HS thực hiện vạch hai đường thẳng mỗi đường thẳng dài 15cm và hai đường cong có độ dái tương ứng. Và cắt -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. ?&@ Tập đọc. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục đích – yêu cầu: Bước đầu biết đọ diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, diễn cảm. Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ ủa nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: 4’ 2.Bài mới: HĐ1:Luyện đọc 8-10’ HĐ2:Tìm hiểu bài 10’ HĐ 3:đọc diễn cảm 6’ 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải -Em thích nhất hình ảnh nào về dế Mèn vì sao? -GV nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -yêu cầu -Giải nghĩa thêm -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? -Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài?Nêu ý nghĩa của nó? -Em hiểu 2 câu thơ cuối của bài thế nào? -Yêu cầu -Ngoài 2 chuyện tấm cám,đẽo cày giữa đường, em còn biết truyện cổ nào? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà học thuộc -3 HS lên đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi -Nối tiếp đọc, mỗi HS đọc 4 dòng -Đọc những từ phát âm sai -2 HS đọc chú giải -1 HS đọc dòng thơ đầu -Lớp đọc thầm -Vì truyện cổ rất nhân hậu,có nghĩa sâu xa -1 HS đọc 6 dòng tiếp -2 Truyện: Tấm cám đẽo cày giữa đường -Nêu ý nghĩa -1 HS đọc đoạn còn lại -Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông -Đọc bài -Luyện đọc theo đoạn tiến tới đọc cả bài -Nối tiếp đọc thuộc lòng -Nối tiếp kể Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 TOÁN HÀNG VÀ LỚP. I. Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng II. Đồ dùng: -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: 4-5’ 2. Bài mới: 1’ HĐ 1 giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn 10-12’ HĐ 2:Luyện tập thực hành 20’ 3. Củng cố dặn dò 2-3’ -Yêu cầu làm bài tập tiết 37. -Kiểm tra bài tập về nhà của hs. -Nhận xét cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? -Các hàng này được xếp vào các lớp. Đơn vị gồm: . Lớp nghìn gồm: . -Giới thiệu. -Lớp đơn vị gồm mấy hàng đó là những hàng nào? -Lớp nghìn gồm mấy hàng đó là những hàng nào? -Viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. -Gọi HS lên bảng viết số -Làm tương tự với số: 654000, 654321, -Nêu các chữ số ở các hàng của số 321? -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000? -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321? Bài 1: -Yêu cầu nêu nội dung các cột -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54321? Bài 2: -1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập và hỏi Bài 2b Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi:dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? Bài 3 -Viết lên bảng số 52314 và hỏi: số 52314 gồm mấy trăm, mấy nghìn , mấy chục, mấy đơn vị? -Nhận xét cho điểm -Tổng kết giờ học -nhắc HS về nhà làm bài vào vở bài tập đã giao 3 HS lên bảng làm bài -HS khác theo dõi nhận xét -Học sinh theo dõi GV dẫn dắt -nêu -Lớp đơn vị gồm 3 hàng...... -Lớp nghìn gồm 3 hàng....... Ba trăm hai mươi mốt -Viết Số 321 có chữ số 1 hàng đơn vị, chữ số 2 hàng chục, chữ số 3 hàng trăm -Nêu -nêu Bảng có các cột:Đọc số viết số,các lớp các hàng của số -Đọcnăm mươi tư nghìn ba trăm mười hai -Đọc cho HS khác viết các số 46,307,56,032,123,517.... -Dòng thứ nhất nêu các số,dòng thứ 2 nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên -Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm 1chục 4 đơn vị Tập làm văn. KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I.Mục đích – yêu cầu: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra: 4-5’ 2 Bài mới: Bài 1: 6’ Bài 2 9’ Bài 3 3’ Ghi nhớ 3’ Luyện tập 10’ 3.Củng cố dặn dò 2’ Thế nào là kể chuyện? -Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện? -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Giao việc -Theo dõi nhắc nhở -Giao việc -Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? -Nhận xét -yêu cầu nhận xét thứ tự kể các hành động -yêu cầu hoàn thành việc:Chọn tên nhân vật điền vào chỗ trống và sắp xếp theo thứ tự -nhận xét chốt ý đúng -Nhận xét tiết học -Dặn HS về học thuộc nội dung và làm bài vào vở -2 HS trả lời -HS đọc truyện: bài văn bị điểm 0 -3 HS khá đọc nối tiếp 3 lần toàn bài -Lớp đọc truyện -Đọc yêu cầu bài tập 2 -Làm việc theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài 3 -Thực hiện như bài 2 -Trình bày -2 HS đọc ghi nhớ -1 HS đọc phần luyện tập -Làm việc theo nhóm điền vào ô trống -Đại diện nhóm trình bày -Câu 1 Chim sẻ,C2:Chim sẻ -Sắp xếp:1-5-2-4-7-3-6-8-9 - LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu. - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Chuẩn bị. -Một số loại bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. T/G Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 5’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.bài mới: HĐ 1: Làm việc cả lớp. HĐ 2: Làm việc cá nhân. HĐ 3: Một số yếu tố của bản đồ. HĐ 4: Thực hành vẽ kí hiệu bản đồ. 10’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -yêu cầu. - Nhận xét chung -Giới thiệu bài. -Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu lục, Việt nam....) -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? KL: -Yêu cầu. -Nhận xét: KL: -Yêu cầu HS quan sát SGk Thảo luận nhóm. -Nhận xét. -Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ. -Gợi ý. -Nhận xét tuyên dương. Bản đồ dùng để làm gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -1HS lên xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ. -1Hs kể về một số sự kiện của ông cha ta dựng nước và giữ nước. +Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. +Bản đồ châu lục thể hiện .... +Bản đồ việt Nam thể hiện ... -Thực hiện chỉ trên bản đồ. -1HS nhắc lại. Quan sát hình 1 và 2SGK và chỉ vị trí của hồ hoàn kiếm đền Ngọc Sơn trên từng hình +Đọc câu hỏi SGK và trả lời. -Nối tiếp trả lời. -Nhận xét – bổ xung. -hình thành nhóm và thảo luận. Câu hỏi SGK +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Hoàn Thiện bảng: Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu +Trên bản đồ người ta quy định hướng như thế nào? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? +1Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế. +Chú giải có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để làm gì? -Đại diện các nhóm trả lời -Nhận xét – bổ xung. -Thực hành vẽ vào vở bài tập. -Quan sát hình 3 SGK và chỉnh sử lại kí hiệu bản đồ của mình. Hỏi bạn kí hiệu đó để làm gì? -Trưng bày sản phẩm. -nhận xét bình chọn. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kĩ thuật. KHÂU THƯỜNG. I. Mục tiêu. - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị. Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường. Một số sản phẩm của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: 2-3’ 2.Bài mới: HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 5-6’ HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. 1.HD thực hiện thao tác khâu. 10-12’ 2. HD thao tác kĩ thuật. 8’ 4 HĐ 3: Thực hành. 12’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét chung. Giới thiệu bài. -Đưa mẫu và giới thiệu: Khâu thường còn được gọi là khâu tới khâu luôn. -So sánh đường, mũi khâu ở mặt phải và mặt trái? -Vậy thế nào là khâu thường? -HD Hình 1: Cách cầm vải và cầm kim. -Hình 2: Nêu cách lên kim, xuống kim? HD thực hiện một số điểm cần lưu ý: +Khi cầm vải .... +Cầm kim chặt vừa phải ... +Chú ý an toàn khia cầm kim ... -KL: -Treo tranh quy trình. -HD thao tác khâu mũi thường. -Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? -HD một số điểm cần lưu ý. -Tổ chức thực hiện nháp. -Nhận xét chung. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình. -Quan sát mẫu và nhận xét hình 3 a và hình 3 b. +Đừng khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. +Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. -Nêu: -1HS đọc ghi nhớ. -Quan sát và nghe Thực hiện thao tác. -Nghe -2Thực hiện thao tác theo sự HD của GV. -Quan sát và nêu các bước khâu thường. -2HS đọc phần b. quan sát hình 5a,b, c và trả lời câu hỏi câu hỏi về cách khâu. -Nêu: -Tập khâu mũi khâu thường theo sự HD.(Thực hành cá nhân vào giấy kẻ ô li). Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: -Biết so sánh các số có nhiều chữ số - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra: 5’ HĐ 2 luyện tập thực hành 33’ 3.Củng cố dặn dò 2’ -Chấm 1 số vở -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Viết bảng :99578 và100000 -So sánh và giải thích? -KL -Viết bảng: 693251 và 693500 -Hai số ở hàng trăm như thế nào? -Ta so sánh tiếp hàng nào? -Vậy có thể rút ra điệu gì về kết quả so sánh? -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau chúng ta làm thế nào? Bài 1 Bai tập yêu cầu chúng ta làm gì? -yêu cầu HS tự làm -Nhận xét bài làm Bài 2 Bài tập yêu cầu gì? Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? -HS tự làm bài -Số nào là số lớn nhất trong các số vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Bài tập yêu cầu gì? -Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số -Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên? -Nhận xét cho điẻm HS Nhận xét đánh giá giờ học -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập được giao -2 HS lên bảng làm bài ở T 8 -nhận xét -Nêu: 99578<100000 -Vì 99578 có 5 chữ số,100000 có 6 chữ số -Nhắc lại -2 HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của mình -2 số có hàng trăm là 6 -So sánh đến hàng chục nghìn.. -693251<693500 Khi so sánh các số có nhiều chữ số chúng ta càn lưu ý: -So sánh số các chữ số -2 số có cùng số chữ số... -So sánh số và điền dấu,= vào ô trống -2 HS lên bảng làm -Nhận xét Tìm số lớn nhất trong các số đã cho -Phải so sánh các số đã cho với nhau tự làm -Số 902 01 là số lớn nhất trong các đơn vị -Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn -Phải so sánh các số với nhau -1 HS lên bảng làm.... HS giải thích Luyện từ và câu. DẤU HAI CHẤM I.Mục đích, yêu cầu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đàu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Làm bài tập a 5’ Ghi nhớ 4’ Bài 1 6’ Bài 2: 13’ 3.Củng cố dặn dò 3’ -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Giao việc -nhận xét chốt lời giải đúng -Nói lại phần ghi nhớ -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? -Nhận xét tiết học -Nhắc hs về tìm 3 trường hợp dùng dấu 2 chấm, tác dụng? 4 HS, mỗi HS đặt 2 câu chứa tiếng nhân -Đọc yêu câù 3 câu a,b,c -làm theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Câu a:Dấu 2 chấm báo hiệu. -3 HS đọc ghi nhớ -Đọc thầm lại -1 HS đọc ý a, 1 hs đọc ý b -làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -a:Dâu 2 chấm có tác dụng. -b:Dấu 2 chấm có tác dụng -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Làm bài cá nhân, làm vào vở -1 số HS trình bày -Nhận xét -Dấu chấm dùng để kết thúc câu -Dấu 2chấm không dùng để kết thúc câu. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I.Mục đích – yêu cầu. - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2,BT3 phần a hoặc b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy – học. Chuận bị bài 2a. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra; 5’ 2.Bài mới: HĐ 1: Viết chính tả 20’ HĐ 2: Luyện tập. 12 – 14’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Đọc: nở nang, bẻo lắm, chắc nịch, nóng nực. -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Đọc đoạn viết. -Bạn sinh đã làm gì để giúp bạn đỡ Hanh? -Việc làm của Hanh đáng trân trọng ở điểm nào? -Nhắc HS khi viết bài. -Đọc cho HS viết. -Đọc lại bài - Chấm 5 – 7 bài. Bài 2: Bài tập yêucầu gì? -Giao việc: -Truyện đáng cười ở chỗ nào? -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện viết. -Nghe – và nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Đọc thầm lại đoạn viết, -Cõng bạn đi học suốt 10 năm -Tuy còn nhỏ nhưng không quả khó khăn, . -Viết bảng con: -Viết chính tả. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở BT. San –rằng – chăng – sin- băn khoăn- sao – xem. -Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà dẫm phải chân -Đọc yêu cầu SGk -Tự làm bài vào vở -Sáo và sao -Dòng 1 Sáo tên 1 loài chim -Dòng 2 bỏ sắc thành sao b)Làm tưông tự a KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. Mục tiêu:
File đính kèm:
- tuan_2.doc