Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 19 năm 2015
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét - vuông.
Giảm tải: Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009): 3344,60 km2
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4
giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . - HS nghe. - HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - HS trả lời. + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. Kể chuyện Tiết19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể (ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác). - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ ". - Nhật xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: GV kể chuyện: - Kể mẫu câu chuyện lần 1. + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. HĐ 2: Kể trong nhóm: - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. HĐ 3: Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - 2 HS kể trước lớp. + Lắng nghe. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2016. Tập đọc Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung bài: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - HS đọc theo cặp. - HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên? + Khổ 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, ca bài. - GV nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Bốn anh tài(TT) - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Trẻ em được sinh ....trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. +Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu ....dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em . - 7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Toán Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU - Học sinh hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể tên các hình đã học. - Nhận xét từng học sinh. - Nhận xét chung phần kiểm tra bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn: + Hình thành biểu tượng về hình bình hành + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình hành. + Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - Gọi 1 HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. - Hình bình hành có đặc điểm gì? c) Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành . + GV vẽ các hình như SGK lên bảng . - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng sửa bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. *Học sinh trên chuẩn: Tính nhanh: 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 c. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Tiết sau: Diện tích hình bình hành. - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành. - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. - 1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng. - Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 1: - Một HS lên bảng tìm. H1 H3 H2 H4 H5 - Các hình 1 , 2 , 5 là các hình bình hành. Bài 2: - 1 em đọc đề bài . - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. *10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20 ) + ( 12 + 18 ) + ( 14 + 16 ) = 30 + 30 + 30 = 60 + 30 = 90 Tập làm văn Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động giàu cảm xúc, sáng tạo theo 2 cách trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp). - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -2 HS thực hiện. Bài 1: - Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài rên có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. - Điểm khác nhau: + Đoạn a,b (MB trục tiếp: Gt ngay đồ vật cần tả. + Đoạn c (MB gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào GT đổ vật định tả. - Lắng nghe. Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi. Khoa học Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió. - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình trang 74,75 sgk, chong chóng. - Dụng cụ thí nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP TÌM TÒI Phương pháp thí nghiệm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Không khí cần cho sự sống như thế nào? B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: - GV chỉ ra ngoài cây và H: Nhờ đâu mà lá cây lay động? + Nhờ đâu mà diều bay? Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. H:Em hiểu tại sao có gió? GV ghi câu hỏi lên bảng. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . GV cho HS đính phiếu lên bảng GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có những câu hỏi thắc mắc nào? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Tại sao có gió? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió?,theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? H: Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nhân tại sao có gió? GV tiểu kết: H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? H: Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? *Nhận xét tiết học . H:Tại sao có gió? 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét. - HS: Nhờ gió. HS theo dõi . HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Gió do không khí tạo nên. - Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. - Do nắng tạo nên. - Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. -HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: - Có phái gió do không khí tạo nên không? - Liệu có phải nắng tạo nên gió không? ..... - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: Chẳng hạn: - Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. -Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. *HS trả lời. - Các nhóm trả lời. - Cối xay gió, chong chóng quay... HS nêu lại bài học. Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Hãy nêu ghi nhớ chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Cho ví dụ. - Nhận xét, kết luận. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chủ điểm Tài năng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu- đặt với từ: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất). b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan . (ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn). c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau: LT về câu kể: Ai làm gì? - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. +Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài , Bài 2: - HS tự làm bài. -HS có thể đặt: +Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa . + Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng. + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. + Các công ty lớn như pép si, cô ca cô la đang bỏ tiền ra tài trợ cho đội bóng đá nữ Việt Nam. Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập. +HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ +Người ta là hoa của đất. - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người - Em thích câu: Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. +Emthích câu: Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ. - Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh... Chính tả Tiết: 19 KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bả vệ danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s / x các vần iêc / iêt II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: viết thư việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc, biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:" Kim tự tháp Ai Cập" và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên điều gì? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Nghe viết chính tả. - Dò lỗi chính tả. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. c . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 5, STV4 T2. - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển,... Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: sinh vật- biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng: sáng sủa - sinh sản - sinh động. - Lời giải viết sai: sắp sếp - tinh sảo - bổ xung - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành. - Lời giải viết sai: thân thiếc - nhiệc tình - mải miếc. - HS cả lớp. Toán Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU - Hình thành công thức về diện tích hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Hình bình hành có đặc điểm gì? - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ đoạn AH vuông góc với CD. + Giới thiệu đến học sinh cạnh DC là đáy hình bình hành; đoạn AH gọi là chiều cao của hình bình hành. + GV đặt vấn đề: Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành. + Cho HS quan sát và kẻ được chiều cao AH vào hình hình bình hành, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ABIH. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để
File đính kèm:
- GIAO_AN_TUAN_19_LOP_4VTG.doc