Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 11 năm 2005
Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Đ4 làm bài tập 3 HĐ3: Củng cố dặn dò Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ: - Thế nào là động từ? Nêu ví dụ -Nhận xét cho điểm HS 1-Giới thiệu bài -đọc và ghi tên bài: Luyện tập về động từ 2. HD làm bài tập Bài tập 1: -Giao việc:Các em phải chỉ rõ các từ in đậm ấy bổ sung ý nghiã cho động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì? -Cho HS làm bài GV viết sẵn 2 câu lên bảng -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Trời ấm lại pha lạnh.Tết sắp đến =>Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần ....Tương tự với các ý sau Bài tập2: a)Cho HS đọc yêu cầu BT+đọc câu a -Giao việc:các em chọn:đã, đang hoặc sắp để điền vào chỗ trống đó cho đúng -Cho HS làm bài.GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Chữ cần điền : đã b)Cách tiền hành như câu a -Cho HS đọc yêu cầu BT+đọc truyện vui Đãng trí -Giao việc: các em chữa lại cho đúng hoặc bỏ bớt từ đi cho đúng -cho HS làm baưa3 -Nhận xét chốt lại lời giải đúng .Thay đã làm việc bằng đang làm việc .Người phục vụ đang bước vào=> bỏ đang; sẽ đọc gì=> bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà xem bài tập 2+3 -kể lại truyện vui đãng trí cho người thân nghe 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV - Nhận xét bài cho bạn -1 HS đọc cả lớp lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT1 -2 HS lên bảng làm trên lớp -HS còn lại làm vào giấy nháp -2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày kết quả bài làm của mình -lớp nhận xét -1 HS đọc to lớp lắng nghe -3 HS làm bài vào giấy.HS còn lại làm vào nháp -3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả bài làm -Lớp nhận xét -Hs chép lời giải đúng vào vở -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe -3 HS làm bài theo nhóm, lên bảng trình bày -lớp nhận xét - Một HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa Tiết 5: Kể chuyện. Bài: BÀN CHÂN KỲ DIỆU Mục đích yêu cầu. Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tieps được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra HĐ2:Bài mới HĐ3: Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm 1-Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài:Bàn chân kỳ diệu 2. GV kể -GV kể chuyện lần 1 không có tranh ảnh minh hoạ giọng kể thong thả chậm rãi nhấn giọng ở những từ ngữ :thập thò,mềm nhũn, buông thõng, bất động,nhoè ướt,quay ngoắt, co quắp -Giới thiệu về Nguyễn Ngọc ký HS kể chuyện kết hợp với việc sử dụng tranh GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng kể cho HS nghe nội dung truyện 3.HS kể chuyện a)Cho HS kể theo cặp hoặc theo nhóm b)Cho HS thi kể+nêu bài học học được từ Nguyễn Ngọc Ký -Nhận xét khen những HS kể hay -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe -Chuẩn bị bài kể tuần 12 -1-2 HS lên bảng kể llại câu chuyện đã nghe, đã chứng kiến -Nghe -HS lắng nghe -HS nghe kể kết hợp quan sát tranh -HS kể nối tiếp nhau mỗi em kể 2 tranh sau đó kể tồn chuyện -Một vài tốp HS thi kể từng đoạn 2-3 HS thi kể tồn bộ câu chuyện nêu bài học -Lớp nhận xét Tiết 2: Khoa học BÀI: BA THỂ CỦA NƯỚC. I.Mục tiêu - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK trang 44, 45. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:.Kiểm tra. HĐ2:Bài mới. 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng đến thể rắn và ngược lại . 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. HĐ3:Củng cố dặn dò: -Nước có những tính chất gì?. -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài. - Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1 và hình 2? -Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào? -Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng? -Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS nhận xét. -Nước ở trên bảng đi đâu? -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. -Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và nói hiện tượng sảy ra. -Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì sảy ra? -Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì? Giảng thêm: -Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất? -Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? -Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển thành khí? -Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng -Nước ở trong khay có thể gì? -Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? -Hiện tượng đó gọi là gì? -Nêu nhận xét về hiện tượng này KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ -Em còn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn tại ở thể rắn? -Nước đá chuyển thành thể gì? -Tại sao có hiện tượng đó? -Em có nhận xét gì về hiện tượng này? KL: Nước đá -Nước được tồn tại ở những thể nào? -Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. -Nhận xét tuyên dương. -Giải thích thêm sự đọng nước xung quanh nồi cơm -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bài của bạn -Nối tiếp nhau trả lời. H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. H2: Trời đang mưa. -Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể lỏng. Nước mưa, nước giếng, nước máy, -Dùng khăn ướt lao lên bảng em thấy mặt bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt bảng khô ngay. -Tiến hành hoạt động trong nhóm. -Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ. -Quan sát và nêu hiện tượng. -Rất nhiều hạt nước đọng trên đĩa, đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. -Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi và từ hơi sang thể lỏng. -Biến thành hơi bay vào không khí. -Bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô. -Các hiện tượng: Cơm sôi, cốc nước nóng, mặt ao, hồ dưới nắng. -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu -Quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. -Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng. -Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn. -Hiện tượng đó gọi là đông đặc. -Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nghe. Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, -Nước đá chuyển thành thể lỏng. -Nhiệt độ ở ngồi lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh. -Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngồi cao hơn. -Các nhóm nhận xét bổ sung. -Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí. -Ở cả ba thể nước đều có tính chất, không màu, không mùi và không vị. -Nước ở thể lỏng và khể khí không có hình dạng nhất định. -2-3 HS trình bày. MÂY YYY bayhơi ngưng tụ LỎNG LỎNG Nóng chảy RẮN Đông đặc Môn : Kĩ thuật Bài : THÊU LƯỚT VẶN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2) I/ Mục tiêu : HS biết vận dụng quy trình để thêu . Thêu được mũi thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản . HS yêu thích sản phẩm của mình . II- Đồ dùng dạy học : Mẫu thêu đơn giản được thêu bằng len . Vật liệu dụng cụ cần thiết : Vải , len, kim khâu , III- Các hoạt động dạy học : ND- T/ lượng HĐ – Giáo viên HĐ – Học sinh A – Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới : * Giới thiệu bài Hoạt đông 1: Thực hành thêu Hoạt động 2: Đánh giá , nhận xét C – Củng cố – dặn dò: * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét chung . * Nêu MĐ YC tiết học , Ghi bảng * Gọi 1-2 hs nhắc lại quy trình đã học ở tiết 1. - Yêu câu HS thực hành thêu. GV theo dõi , uốn nắn . Giúp đỡ . Nhắc các em những điểm cần chú ý : Rút chỉ , đường thêu phẳng , * Hết thời gian thêu . Yêu cầu HS trưng bày sản pphẩm thực hành. GV nêu các tiêu chí đánh giá : + Thêu ít nhất được 3 đường hàng rào + Mũi thêu thẳng không bị dúm . + Thêu đúng kĩ thuật . + Hồn thành đúng thời gian * Đánh giá kết quả hộc tập của HS * Gọi HS nêu lại quy trình thêu lướt vặn ? - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Dặn về chuẩn bị cho tiết sau “ Thêu móc xích” * Kiểm tra theo cặp . Báo cáo kết quả . * Nhắc lại * Thực hành thêu . * Nộp bài . Trưng bày sản phẩm theo tổ . Dựa vào tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của tổ bạn . - Bình chọn sản phẩm đẹp để trình bày. Theo dõi . * 1 – 2HS nêu Về thực hiện . Tiết 3: Tập đọc. Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN IMục đích – yêu cầu Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh họa nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra HĐ2: Bài mới 1.Giới thiệu bài 2:Luyện đọc 3.Tìm hiểu bài 4. Đọc diễn cảm HĐ3: Củng cố dặn dò -Gọi HS kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài “Có chí thì nên” a)Cho HS đọc -Cho HS đọc nối tiếp các câu tục ngữ -Gv cho hS đọc một số từ ngữ dễ đọc sai:sắt,quyết, tròn,keo.... -Cho HS đọc theo cặp -Cho HS đọc cả bài b)Cho HS đọc chú giải +giải nghĩa từ c)GV đọc diễn cảm tồn bài: -Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ H:Dựa vào các câu tục ngữ hãy sắp xếp các câu tục ngữ vào 3 nhóm sau a)Khẳng định có chí thì nhất định thành công b)Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn c)Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn -Cho HS làm bài: Gv phát giấy đã kẻ sẵn cho 1 số cặp -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng H:Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ dễ hiểu?Em hãy chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây để trả lơì a)ngắn gọn có vần điệu b)Có hình ảnh so sánh c)Ngắn gọn ,có vần điệu, hình ảnh -GV chốt lại: Ý c là đúng+Phân tích vần điệu hình ảnh trong các câu tục ngữ *Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ H:Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?Lấy VD về những biểu hiện của 1 HS không có ý chí? -GV chốt lại ý đúng -Cho HS đọc mẫu tồn bài -Cho HS luyện đọc -Cho HS đọc -Cho HS thi đọc -Nhận xét khen những HS thuộc lòng đọc hay -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả 7 câu tục ngữ -2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV -Nghe -HS đọc nối tiếp -HS đọc từ theo HD của GV -HS đọc theo cặp -2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ -7 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo 1-2 HS giải nghĩa từ -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo -HS thảo luận theo cặp -Những HS được phát giấy làm vào giấy -Những HS làm bài vào giáy lên trình bày -lớp nhận xét -HS trả lời -HS đọc lại 7 câu tục ngữ 1 lần -HS trả lời -Lớp nhận xét -HS lắng nghe -HS luyện đọc -HS học thuộc lòng -3-4 HS thi đọc -Lớp nhận xét Tiết 5: Tập làm văn. Bài: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục đích – yêu cầu -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với ngời thân theo đề bài trong SGK -Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra Đồ dùng dạy – học. -Sách truyện đọc lớp 4 -Giấy khổ to bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Kiểm tra HĐ2: Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Phân tích đề 3.Chuẩn bị cuộc trao đổi 4.HS thực hành trao đổi HĐ3: Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm HS -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài “Luyện tập trao đổi ý kiến với người dân” -Cho HS đọc đề bài -GV HD HS Phân tích đề bài -Gv gạch chân quan trọng trong đề bài đã viết sẵn trên bảng lớp -GV lưu ý +Khi trao đổi trong lớp một bạn sẽ đóng vai bố mẹ,anh chị.và em +Em và người thân phải cùng đọc truyện cùng nội dung đề bài yêu cầu mới có thể trao đổi được +Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện khi trao đổi *Gợi ý 1 -Cho HS đọc gợi ý 1 -Giao việc:Chọn bạn đóng vai người thân để sau khi chọn đề tài xác định nội dung chúng ta sẽ thực hành trao đổi H:Em hãy chọn nhân vật nào? Trong truyện nào? -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách truyện *Gợi ý 2 -Cho HS đọc gợi ý 2 -Cho HS làm mẫu *Gợi ý 3 -Cho HS đọc gợi ý 3 -Cho HS làm mẫu -GV nhận xét -Cho HS trao đổi -Cho HS thi trước lớp -GV nhận xét -Gv nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở 2 HS lên sắm vai theo chủ điểm tiết học trước -Nghe -1 HS đọc to lớp lắng nghe -HS chú ý theo dõi -1 HS đọc gợi ý 1 -Hs phát biểu ý kiến nêu tên nhân vật mình chọn trong sách nào? -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm -1 HS khá giỏi lên nói với nhân vật mình chọn trao đổi và nêu sơ lược nội dung trao đổi theo gợi ý SGK -1 HS đọc cả lớp lắng nghe -1 HS khá giỏi làm mẫu -Từng cặp HS trao đổi theo yêu cầu đề bài -HS đổi vai để trao đổi -3 cặp lên thi trao đổi trước lớp -Lớp nhận xét Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2012 TỐN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II: Đồ dùng -Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra 5’ HĐ2: Bài mới 1. giới thiệu bài 2.HD nhân với chữ số tận cùng là chữ số 0 15’ 3.Luyện tập thực hành 18’ HĐ3:Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T52 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài a)Phép nhân 1324 x20 -GV viết lên bảng 1324 x20 H:20 có chữ số tận cùng là mấy? -20 bằng 2 x mấy? -Vậy ta có thể viết 1324 x 20 = 1324 x (2 x 20) -Vậy 1324 x 20=? -H:2648 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về 2 số 2648 và 26480? -Số 20 có mẫy chữ số 0 tận cùng? -Vậy khi thực hiện 1324 x20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 x2 -Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324x 20 -Yêu cầu hS nêu cách thực hiện phép nhân của mình -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 124 x30 ......... -GV nhận xét b)Phép nhân 230 x70 -GV yêu cầu hãy tách số 230 thành tích của 1 số nhân với 10 -Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của 1 số nhân với 10 -Vậy ta có 230 x 70 = (23 x 10 )x (7 x 10) -Hãy áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức -GV :161 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về 161 và 16100? -số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng -Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? -Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? -Vậy khi thực hiện ta chỉ cần thực hiên 23 x 7 và thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình -Yêu cầu HS thực hiện phép tính 1280 x30........ Bài 1:Đặt tính rồi tính GV yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính => Khi đặt em cần đặt thẳng hàng, nhân thứ tự từ phải qua trái theo từng hàng Bài 2:Tính -GV khuyến khích HS tính nhẩm không đặt tính => Nhận xét chung kết quả của các em -Nhận xét, chữa bài cho các em -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập GD LT thêm và chuẩn bị bài sau 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét -HS đọc phép tính -Là 0 -20 = 2 x 10 =10 x 2 -1324 x 20 = 26480 -tích của 1324 x 2 -Nêu -1 chữ số 0 tận cùng -Nghe giảng -1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào giấy nháp -Nêu -3 HS lên bảng đặt tính và tính -HS đọc phép nhân -Nêu 230 = 23 x 10 -Nêu:70 = 7 x 10 1 HS lên bảng tính cả lớp tính vào giáy nháp -tích của 23 x7 -Nêu -1 chữ số 0 tận cùng -Như trên -2 chữ số 0 tận cùng -Nghe giảng -3 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu cách tính -3 HS lên bảng làm và nêu cách làm Tiết 2:Lịch sử Bài:NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu. - Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Chuẩn bị. Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra HĐ2:Bài mới. 1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê. 2: Nhà lí dời đô ra Đại La, Đặt tên kinh đô là Thăng Long. 3.Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý. HĐ3:.Củng cố dặn dò: -Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 8. -Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. *Yêu cầu quan sát hình 1 trang 30 Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? -Ghi tên bài học - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. Từ năm 2005 đến nhà Lý bắt đầu từ đây. -Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào? - Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, Các quan trong triều lại tôn Lí Công Uẩn lên làm vua? -Vương triều nhà lí bắt đầu năm nào? Treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu HS chỉ vị trí vùng Hoa Lư Ninh Bình – Thăng Long Hà Nội trên bản đồ. - Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu đến đâu? -Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu yêu cầu thảo luận. So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước? Gợi ý:Vị trí địa lý, địa hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với Hoa Lư? -Vua Lý Thái Tổ có suy nghĩ thế nào khi rời đô ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long? -Giới thiệu thêm: -Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh chụp kinh thành Thăng Long -Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. 3 HS lên bảng thực hiện trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. -Quan sát hình trang 1 và trả lời theo sự hiểu biết của mình. -Nhắc lại tên bài học -Thực hiện đọc sách giáo khoa theo yêu cầu. -Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua tính tình bạo ngược Vì Lí Công Uẩn là một vị quan trong triều Nhà Lê. Bắt đầu năm 1009 -2HS lần lượt chỉ bảng. Lớp theo dõi nhận xét. - Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổ tên thành Thăng Long. -Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- 6 HS cùng đọc sách thảo luận và trả lời câu hỏi. -Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước, vùng Đại La là vùng trung tâm của đất nước. -Tin rằng muốn con cháu đời sau sẽ xây dựng được cuộc sống ấm no -Lắng nghe. -Nghe. 2 HS đọc ghi nhớ. Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 TỐN ĐỀ XI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu -Biết đề -xi –mét vuông là đơn vị đo diện tích . -Đọc ,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đè –xi –mét vuông . -Biết được 1 dm2 = 100 cm2, bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại . III. ĐỒ DÙNG Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Kiểm tra 5’ HĐ2: Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Giới thiệu dm2 15’ 3.Luyện tập thực hành 18’ :Củng cố dặn dò 2’ Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập thêm T48 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài -Nêu mục đích bài học -Gv nêu yêu cầu: vẽ 1 HV có diện tích 1 cm2 -Gv đi kiểm tra 1 số HS sau đó hỏi:1cm2 là diện tích hình vuuông có cạnh là bao nhiêu cm ? a)Giới thiệu đề -xi -mét vuông -Gv treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu:Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là dm2 -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2 -Gv yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông GV:vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm -GV xăng-ti –mét vuông có ký hiệu như thế nào? -GV dựa vào các ký hiệu xăng ty mét vuông.Bạn nào có thể nêu cách ký hiệu của đề xi mét vuông? GV nêu:Đề-xi-mét vuông viết ký hiệu là dm2 -GV viết lên bảng cacù số đo diện tích: 2cm2,3dm2.......... yêu cầu HS đọc các số đo trên b)Mối quan hệ giữa xăng –ti-mét vuông và dề-xi-mét vuông -GV nêu đề bài tốn:Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm -GV hỏi 10 cm =?dm -Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng hình vuông cạnh 1dm -H:Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu? -HV có cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu? -Vậy 100 cm2=1 dm2 Bài 1: -Viết các số đo diện tích có trong đề bài và 1 số các số đo khác chỉ định HD bất kỳ đọc trước lớp Bài 2: -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc -GV chữa bài Bài 3: -GV yêu cầu HS tự điền cột trong bài -GV viết lên bảng -Nhận xét cho điểm HS -Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm bài tập HD LT thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe -HS vẽ ra giấy kẻ ô HS:1cm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm -Cạnh của hình vuông là 1 dm -Ký hiệu là cm2 -HS nêu -1 số HS đọc trước lớp -HS tính nêu:10cmx10cm=100cm2 =1dm =100cm2 -1dm2 -HS đọc :100cm2=1dm2 -HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cmx1cm -
File đính kèm:
- tuan_11.doc