Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2005
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (TIẾT 3)
I. Mục tiêu.
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy - học .
n tập thêm và chuẩn bị bài sau. * 3 HS lên bảng làm - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS nghe , nhắc lại * 1, 2 em nêu. -2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào bảng con theo hai dãy: dãy 1 làm câu a, dãy 2 làm câu b. -2 HS nhận xét bài của bạn * 1, 2 HS nêu. - Tình bằng cách thuận tiện nhất . - Thảo luận nhóm 4 . Nêu cách làm . - Đại diện nhóm trình bày . Kết hợp nêu quy tắc . VD: 6257+989+743 =(6257+743)+989 =7000+989=7989 -Tính chất kế hợp . Cả lớp nhận xét -Chung cạnh BC -Với:AD,BC,IH * 2 HS đọc -Biết được số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật -Nửa chi vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 4cm -Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng -Có dựa vào bài tốn khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở . 4 em làm trên giấy A 3 Bài giải -Chiều rộng của hình chữ nhật là:(16-4):2=6cm -Chiều dài là:6+4=10 cm -Diện tích HCN là: 10 x 6= 60 cm2 Đáp số: 60 cm2 * 1,2 HS nêu. Về thực hiện MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I.Mục Tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II- Chuẩn bị: Một tờ giấy viết bài tập 2. 4 tờ giấy ghi bài tập 2. III.Các hoạt động dạy – học ND –t / lượng Hoạt đông GV Hoạt động HS Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Hoạt đông 2: Nghe –viết. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài tập 2 Bài tập 3 Củng cố dặn dò: * Dẫn dắt ghi tên bài học. * GV đọc cả bài một lượt. -Yêu cầu đọc thầm. -HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao -Nhắc lại cách trình bày. -Đọc lại bài viết. -Đọc từng câu cho HS viết bài.Mỗi câu 2 lần. -Đọc lại bài. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung bài viết. * Gọi HS nêu yêu cầu -Giao việc: Thảo luận N2 -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt ý. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt. -Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập? * Nêu lại ND ôn tập ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau Nhắc lại tên bài học. * Đọc thầm theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm bài. -HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng -Nghe. -HS viết chính tả. -Đổi vở, dùng bút chì sốt lỗi. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. * 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận việc: -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Đại diện các cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét – bổ sung. * 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập. -3HS làm vào phiếu lên dán kết quả của mình lên bảng. -Lớp nhận xét bổ sung. -Các loại tên riêng, quy tắc 2-3 HS nêu ví dụ. * 1 , 2 HS nêu - Về thực hiện ------------------------------------------------------- MÔN : Kể CHUYỆN Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) I.Mục Tiêu: Nnamw được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và một số từ Hán Việt thông dung) thuộc ccs chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cacnhs ước mơ). Nắm được tác dụng cảu dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị. Phiếu bài tập có ghi câu hỏi thảo luận nhóm. Chuẩn bị bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Giới thiệu bài HD làm BT Hoạt động 2: Bài tập 1 Hoạt động 3: Bài tập 2 Hoạt động 4: Bài tập 3 Củng cố dặn dò Dẫn dắt ghi tên bài học. -Từ đầu năm đến nay, các em được học những chủ điểm nào? * Gọi HS nêu yêu cầu . -Phát phiếu thảo luận nhóm. -Cho HS trình bày. -Nhận xét – ghi điểm. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm , viết ra giấy . -Tìm thành ngữ, tục ngữ cho 3 chủ điểm? -Em hãy nêu những thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm. - Gọi HS phát biểu ý kiến -Nhận xét chốt lại những thành ngữ, tục ngữ đúng. - Thương người Như thể -Măng mọc Thẳng -Trên đôi cách ước mơ - Yêu cầu đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. -Đặt câu với những thành ngữ, tục ngữ tự chọn. -Nhận xét.Ghi điểm. * Yêu cầu HS đọc đề bài. -Giao việc: phát giấy cho 3HS. Nhận xét chốt lại lời giải đúng vào bảng Dấu câu Tác dụng a/Dấu hai chấm b/ dấu ngoặc kép Nhận xét , sửa sai. * Nêu lại ND ôn tập ? H: Nêu tác dụng của dấu câu? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập tiếp theo Nhắc lại tên bài học. Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ. * 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Các nhóm nhận giấy, trao đổi, bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét , bổ sung. -1HS đọc các từ trên bảng. *1HS đọc yêu cầu bài tập 1: -Nhận việc. -Tìm và viết ra giấy nháp. -Phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại những thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được. Đặt câu vào giấy nháp. -Một số HS trình bày kết quả của mình. -Lớp nhận xét, bổ sung. * 1, 2 HS đọc . -3HS lên bảng làm bài. -Lớp vào vào vở. -3HS lên bảng dán kết quả của mình. -Nhận xét.,bổ sung. * 1, 2 em nêu. -2 HS nhắc lại tác dụng của dấu câu. Về thực hiện . ----------------------------------------------------------- Môn: Khoa học Bài : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tiếp) I.Mục tiêu: Như tiết 1 II.Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK. Các phiếu câu hỏi ôn tập. Phiếu ghi tên các món ăn. III.Các hoạt độâng dạy – học : Hoạt động Giáo viên Học sinh A -Kiểm tra bài cũ : Hoạt đông 1: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí Hoạt động 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế. C- Củng cố dặn dò. * Kiểm tra việc hồn thành phiếu của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. -Tổ chức kiểm tra đánh giá. +Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Thu phiếu nhận xét chung. -Giới thiệu – ghi tên bài. --Tổ chức HD thảo luận nhóm. -Em hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình và thức ăn đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn ngon và bổ? * Gọi HS neu phần thực hành -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK. Theo dõi , nhận xét , bổ sung . Gọi HS nhắc lại . *Nêu nội dung ôn tập ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài * Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên. -1HS nhắc lại. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. -Lắng nghe. -Nhắc lại tên bài học. -Hình thành nhóm. -Nhận nhiệm vụ và thảo luận. -Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình. -Lớp nhận xét. -Nêu ND bài . * 1 em đọc to. -Mở SGK. 2-HS đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -2-3 Nhắc lại * 1 ,2 em nêu. Về thực hiện . Môn :Kĩ thuật Bài : THÊU LƯỚT VẶN (tiết 2) I- Mục tiêu: - Nhớ lại cách thêu và ứng dụng thêu lướt vặn . - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu . - Yêu thích sản phẩm của mình . II- Đồ dùng học tập : Tranh quy trình . Mẫu thêu lướt vặn ; Một số vật liệu cần thiết . III- Các hoạt động dạy học : ND T/ lượng Hoạt động GV Hoạt động HS A – Kiểm tra bài cũ : B –Bài mới : * Giói thiệu bài : Hoạt động 1: Thực hành thêu lướt vặn Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm C – Nhận xét dặn dò : * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung về sự chuẩn bị . * Nêu ND – YC tiết học . Ghi bảng . * Gọi HS nhắc kại phần ghi nghớ và thao tác kĩ thuật . - Treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu theo các bước +Bước 1:: Vạch dấu đường thêu . +Bước 2: Thêu các mũi thêu theo đường vach dấu . Lưu ý thêu từ trái sang phải . - Kiểm tra lại sự chuẩn bị và nêu yêu cầu , thời gian hồn thành sản phẩm . * Yêu cầu HS thực hành thêu trên vải . Quan sát , Hướng dẫn , giúp đỡ . * Tổ chức cho HS trưng bày SP thực hành . _ Nêu các tiêu chí đánh giá : + Thêu đúng kĩ thuật + mũi the6utha8ng3 , không bị dúm + Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách , Không bị tuột . + Hồn thành đúng thời gian quy định * GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS * Nhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS và kết quả thực hành - Dặn chuẩn bị bài nsau : Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản . - Nhặt vải vụn . Vệ sinh lớp học * Tự kiểm tra chéo lẫn nhau . Báo cáo kết quả . * HS nhắc lại * 3 , 4em nêu . - Quan sát , nhớ lại - 1 , 2 HS nêu lại các bước . - Lắng nghe và kiểm tra . * Thực hành thêu trên vải . * Trưng bày SP theo nhóm . - Căn cứ tiêu chí nhận xét sản phẩm của nhóm bạn . - Bình chọn sản phẩm đẹp để trưng bày . * Lắng nghe và rút kinh nghiệm . * Nghe, rút kinh nghiệm - Vê chuẩn bị . Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005 Môn : Tập đọc. Bài : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kich, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tích cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Chuẩn bị. Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, BT3. - Phiếu bài tập có ghi câu hỏi. III- Các hoạt động dạy - học : ND – T/ lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng HĐ3: Bài tập 2 Làm bài tập Hoạt đông 4: Bài tập 3 HĐ4:Củng cố dặn dò: * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. * Cho Hs trình bày. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -Dán kết quả bài tập đã chuẩn bị. Tên bài Thể loại 1: Trung thu 2: Ở vương 3:Nếu mình 4: Đôi giày 5: Thưa 6: Điều ước * Cho HS đọc yêu cầu bài. -Nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Trình bày. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? -GV chốt lại: Con người sống phải có nhựng ước mơ * Nêu lại ND ôn tập ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập tiếp theo * Nhắc lại tên bài học. * Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. *1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. .-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ (tuần 7, 8, 9) -Các nhóm làm vào bảng -Đại diện nhóm dán kết quả. -Lớp nhận xét. Nội dung Giọng đọc Chính * 1HS đọc – lớp lắng nghe. -Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là truyện + làm bài và giấy. -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng. -Trình bày. -Lớp nhận xét. -Phát biểu ý kiến. -Nghe. * 1, 2HS nêu lại . -------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (TIẾT 3) I. Mục tiêu. Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. III. Các hoạt động dạy - học . ND- T / L Giáo viên Học sinh HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: HD làm BT 1 HĐ3:Củng cố dặn dò: * Dẫn dắt ghi tên bài học. *Yêu cầu HS đọc toàn bộ yêu cầu của các bài tâp -Giao việc: Thực hiện bài tập theo nhóm 4 -Cho HS trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Thế nào là từ đơn? -Thế nào là từ láy? -Thế nào là từ ghép? -Thế nào là danh từ? - Gviên nhân xét. -Thế nào là động từ? - GV chốt ý. * Nêu lại ND ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập tiếp theo * Nhắc lại tên bài học. * 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm nhận việc. * các nhóm thực hiện yêu cầu: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp theo từng câu. Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng -Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hai vần giống nhau. -Từ nghép là từ ghép bởi những tiếng có nghĩa lại với nhau. -Từng cặp HS tìm từ. -Là những từ chỉ sự vật -HS khác nhận xét. -Là những từ chỉ hoạt động - hs nhận xét. -Thực hiện làm vào giấy. * 1, 2 HS nêu. Về ôn tập chuẩn bị thi GKI ------------------------------------------------------------------ Môn: TỐN Bài:Kiểm tra định kì giữa học kì I ( Đề bài của phòng ra.) ------------------------------------------------------------------- Môn: Lịch sử Bài 6: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÔNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT. I. Mục tiêu: Năm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hồn chỉ huy: + Lê Hồn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đát nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hồn: Lê Hồn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hồng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược , Thái hậu họ Dương và quân sĩ suy tôn ông lên ngôi hồng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc khansgc hiến chống Tống thắng lợi. II. Chuẩn bị. -Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – T/lương Hoạt đông GV Hoạt đông HS A- Kiểm tra bài cũ : B – Bài mới: * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Hoạt động 3: Ý nghĩa Làm việc theo cặp. C-.Củng cố dặn dò: * Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước. -Nhận xét cho điểm * Nêu MĐ- YC tiết học . Ghi bảng . * Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm việc trê phiếu . -Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược? -Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hồn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? -Khi lên ngôi, Lê Hồn xưng là gì? -Triều Đại của ông được gọi là triều gì? -Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? -KL: nội dung 1: * Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Treo lược đồ: -Nêu yêu cầu thảo luận . -Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? -Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường nào? - Lê Hồn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? - Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống. - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? -Nhận xét, Bổ sung . Tuyên dương những em kể ,nắm ND tốt * Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? * Nêu lại ND bài học ? Gọi HS đọc phần in đậm SGK -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn bài. * 3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV. -Nhận xét bổ sung. * 2 HS nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi . Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên phiếu . -Làm bài vào phiếu bài tập -Trình bày kết quả. -Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu -Khi Lê Hồn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế” -Khi lên ngôi Lê Hồn xưng là Hồn Đế, -Được gọi là Tiền Lê. - Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống. -Nghe.Nắm nội dung * 1 em đọc toca3 lớp theo dõi . -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Quan sát và cùng xây dựng diễn biến. -Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý). -Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta. -Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: -Lê Hồn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở -2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hồn tồn thắng lợi. -Các nhóm khác bổ sung. * Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống * 2 HS nêu. - 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi . - Một HS đọc phần ghi nhớ ------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 Môn: Tốn Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá 6 chữ số) II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- Bài cũ 5’ B - Bài mới: * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: 15’ HD HS thực hiện phép nhân Thực hành Hoạt động 2: Bài tập 1 10’ Hoạt động : Bài tập 3 10’ C-Củng cố, dặn dò 1’ * Nhận xét bài kiểm tra của HS và công bố điểm . Chữa một sô bài . * Giới thiệu và ghi đề bài a/ Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) * Viết lên bảng: 241 324 x 2 = ? 241 324 x 2 482 648 * HD HS đặt tính và tính tương tự => Phép nhân không nhớ b/ Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) * Viết lên bảng: 136 204 x 4 =? 136 204 x 4 544 816 Lưu ý: trong phép nhân có nhớ, thêm số nhớ vào kết quả liền sau * Gọi HS nêu YC bài tập 1 Đặt tính rồi tính Yêu cầu học sinh thực hiện . - Chữa bài , ghi điểm Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. * Gọi HS nêu yêu cầu . Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Yêu cầu HS làm vở .1 HS lên bảng làm . Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét , sửa sai *Nêu lại tên ND bài học ? -Hệ thống lại nội dung bài. Nhân xét tiết học * Nghe và rút kinh nghiệm . * Nhắc lại . - Nêu cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm nháp - Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm bài nháp - Cả lớp cùng chữa bài. - Nắm cách nhân. * 1HS nêu. - HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS lên bảng làm . VD: a/ 341231 102426 x 2 x 5 682462 512130 - Cả lớp cùng chữa bài * Nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. a/ 321475 + 423507 x 2= 321475 + 847014 = 1168489 - Cả lớp cùng chữa bài Môn: Luyện từ và câu KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( HS làm bài do phòng ra đề) ---------------------------------------------------- Môn:Khoa học Bài : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I.Mục tiêu - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiên ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ và ứng dụng một số tính chất của nước tropng đời sống: Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh A-.Mở đầu B-Bài mới : Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước Hoạt động 3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào? Hoạt động 4: Pháthiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hồ tan hoặc không tan một số chất C -Củng cố, dặn dò. * Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng => giới thiệu nội dung bài học * Gọi HS đọc ND mục 1 SGK - Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thì nghiệm . - Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? Mùi vị của các loại nước trong cốc? - Đại diện các nhóm trình bày - các nhóm khác bổ sung cho bạn mình => Kết luận chung:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị * Goi5HS đọc mục 2 SGK Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN - HD HS làm thí nghiệm + Nước có hình dạng nhất định không? Yêu câu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm . KL: Nước không có hình dạnh nhất định * Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu . - Kiểm tra các vật làm thí nghiệm - HD HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm . Gọi HS nêu kết quả thí nghệm . Kết luận :Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. * GV nêu mục 4 SGK - GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni long; nhúng một miếng vải vào chậu nước Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều. Yêu cấu HS tính chất của nước qua thí nghiệm . -Nhận xét các kết luận của HS. Kết luận :Nước thấm qua một số vật , làm tan một số chất . * Nêu lại tên , ND bài học ? Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết Dặn vê học , ôn lại bài . - Nhận xét chung giờ học *Theo dõi * 2 HS đọc Thảo luận theo N4 Các giác quan cần sử dụng để QS Cốc nước Cốc sữa 1
File đính kèm:
- tuan_10.doc