Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 34

MƯA

 I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ).

 - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.

 II. Các Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy phê phán.

- Ra quyết định.

 III. Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:

 - Thảo luận.

 - Trình bày 1 phút.

 IV. Đồ dùng dạy - học:

 Gv: Tranh minh họa bài thơ.

 Hs: sgk, vở.

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét, đánh giá bài làm học sinh.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Cho 2hs thi làm toán.
- Dặn về nhà học và làm vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Một em lên bảng sửa bài tập 3 
- Hai học sinh khác nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Suy nghĩ đổi : 7m 3cm = 703 cm sau đó đối chiếu với các câu trả lời A, B, C, D để thấy được câu B là đúng và khoanh vào câu B.
- Lớp thực hiện khoanh vào vở câu B
- Em khác nhận xét bài làm của bạn .
- Hai em đọc đề bài tập 2 .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Ba em nêu miệng kết quả .
a/Quả cam cân nặng: 
 200g + 100g = 300 g.
b/ Quả đu đủ nặng: 
 500g + 200g = 700g
c/ Quả đu đủ nặng hơn quả cam: 
 700g – 300 g = 400g
- Lớp nhận xét kết quả của bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện làm trên mô hình đồng hồ.
- Một em lên bảng giải bài .
a/ Kim phút đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, đồng hồ thứ hai chỉ số 2 
b/ 5 phút x 3 = 15 phút 
- Vậy đi từ nhà tới trường hết 15 phút 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Một em lên bảng giải .
Bài giải
 - Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 - Số tiền Bình còn lại là: 
 4000 – 2700 = 1300 (đồng)
 Đ/S: 1300 đồng 
- Em khác nhận xét bài của bạn .
-Vài em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học và làm vở bài tập.
.......................................................................
Tiết 5: Tự nhiên - Xã hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa: núi, đồi, đồng bằng , cao nguyên.
 - Nhận ra sự khác nhau giữa : núi, đồi, đồng bằng , cao nguyên.
 - Biết bảo vệ môi trường sống.
GDBVMT: Biết các loại địa hình trên Trá Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và của sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
 II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
III. Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Làm việc theo nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét.
- Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.
IV. Đồ dùng dạy - học:
 Gv: - Tranh ảnh trong sách trang 128, 129.
 - Tranh ảnh về sông, suối, hồ.
 Hs: sgk, vở
V. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các kiến thức bài : “Bề mặt Trái Đất”.
- Gọi 2 em trả lời nội dung.
- Nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới: 
a. Khám phá:
- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt lục địa”.
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp .
*Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa .
- Hãy chỉ ra chỗ nào mặt đất nhô lên, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước có trong hình vẽ ?
- Hãy mô tả bề mặt của lục địa ?
*Bước 2: 
- Yêu cầu một số em trả lời trước lớp 
- Bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của học sinh.
Rút kết luận : như sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
*Bước 1: 
- Yêu cầu lớp phân nhóm quan sát tranh trang 129 và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Chỉ con suối , con sông trên sơ đồ ?
- Chỉ trên sơ đồ các dòng chảy của các con suối , con sông ? Cho biết nước suối và nước sông thường chảy đi đâu ?
*Bước 2: 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp .
- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
c. Luyện tập/Thực hành:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu học sinh nêu tên một số con suối, con sông, hồ có ở địa phương em .
- Mời một số em trình bày trước lớp .
- Treo tranh chỉ cho học sinh biết thêm một số con sông và các hồ lớn ở nước ta . 
d. Vận dụng/Củng cố và hoạt động nối tiếp:
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày
GDBVMT:
- Dặn xem trước bài mới .
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài 
“ Bề mặt Trái Đất ” đã học tiết trước 
- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài.
- Lớp quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất nhô cao và chỗ có Nước thông qua màu sắc và chú giải .
- Lớp quan sát để nhận biết (Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi, có chỗ bằng phẳng là đồng bằng và có những chỗ có nước đó là sông suối) 
- Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 
- Lớp phân thành các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra .
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào các hình 1, 2, 3 để nói về con suối, con sông trong hình, nước suối, nước sông chảy ra biến hoặc có khi đọng lại tạo thành hồ . 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Làm việc cá nhân. Bằng vốn hiểu biết của mình .
- Lần lượt một số em kể tên một số con sông , hồ có ở địa phương .
- Quan sát để biết thêm một số con sông và hồ lớn của nước ta.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài mới .
.......................................................
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1: Thể dục
............................................................
Tiết 2: Tập đọc
MƯA
 I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ).
 - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm. 
 II. Các Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thông.
Tư duy phê phán.
Ra quyết định.
 III. Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
 - Thảo luận.
 - Trình bày 1 phút.
 IV. Đồ dùng dạy - học: 
 Gv: Tranh minh họa bài thơ.
 Hs: sgk, vở.
 V. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Sự tích chú Cuội cung trăng”.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
a. Khám phá:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Mưa”
- Ghi bảng tựa bài .
b. Kết nối:
b.1. Luyện đọc trơn:
Hoạt động 1. Luyện đọc
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ:
(giọng gấp gáp nhấn giọng các từ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa) 
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
b.2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu bài thơ . 
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 4.
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ còn lại .
- Vì sao mọi người lại thương bác ếch?
- Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ?
c. Luyện tập/Thực hành:
Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ
- Mời một em đọc lại cả bài thơ .
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ.
- Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
d. vận dụng/Củng cố và hoạt động nối tiếp:
- Cho hs nêu lại nội dung bài.
- Dặn về nhà học thuộc 2 – 3 khổ thơ và xem trước bài mới.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện: “Sự tích chú Cuội cung trăng”.
-Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí theo hướng dẫn giáo viên.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng).
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. (HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm).
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm 3 khổ đầu của bài thơ .
+ Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 4 .
+ Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai .
- Đọc thầm khổ thơ 5 trả lời câu hỏi
+ Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa .
+ Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa . 
- Một em khá đọc lại cả bài thơ. 
- Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ. 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay .
- Ba em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bài.
.......................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
	- Biết yêu quý thiên nhiên và sử dụng dấu câu thích hợp.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 Gv: - Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 và 2 .
 - Tranh ảnh về thiên nhiên và những sáng tạo của con người tô điểm cho thiên nhiên .
 - Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết truyện vui bài tập 3. 
 Hs: sgk, vbt.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 em đọc lại đoạn văn có dùng phép nhân hóa tả về bầu trời buổi sáng hoặc tả vườn cây đã học ở tiết TLV tuần 33. 
- Chấm tập hai bàn tổ 4 .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Mở rộng vốn từ về thiên nhiên”
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bàitập1 trong sách.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm .
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên dán bài của nhóm mình lên bảng lớp 
- Mời hai em đọc lại kết quả
- Lớp dõi nhận xét từng nhóm.
- Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm .
- Mời các nhóm cử đại diện thi làm bài trên bảng .
- Gọi một số em đọc lại kết quả .
- Nhận xét, đánh gia,ù bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay .
- Chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3. lớp đọc thầm theo .
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- Mời 3 tốp mỗi tốp 4 bạn lên thi tiếp sức làm bài .
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền các dấu .
- Nhận xét, bình chọn nhóm xong trước và đúng nhất. 
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Hai em lên bảng đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa tả về cảnh bầu trời vào buổi sáng hoặc tả về vườn cây .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- 1 đến 2 em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Lớp trao đổi theo nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu .
- Các nhóm cử đại diện dán bài làm lên bảng. 
+ Trên mặt đất :cây cối , hoa lá , rừng núi , muông thú , sông suối , con người 
+ Dưới lòng đất : -mỏ than , mỏ vàng , mỏ dầu , kim cưong , đá quý , 
- Nhóm khác quan sát nhận xét .
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Đại diện các nhóm lên thi làm bài .
- Con người làm cho trái đất thêm giàu đẹp như : Xây dựng nhà cửa, lâu đài, đền thờ, gieo hạt, bảo vệ rừng, trồng cây,
- Hai em đọc lại kết quả .
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm làm đúng nhất. 
- Một em đọc bài 3 lớp đọc thầm bài tập .
-Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp .
- 3 tốp lên thi tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học. 
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
............................................................................
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. Mục tiêu: 
 - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
	- Vận dụng các công thức đã học vào làm bài tập.
 - Yêu thích môn toán , tự giác làm bài.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 Gv : Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
 Hs : sgk, vbt
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “Ôn tập về hình học”.
Hoạt động 1. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài toán .
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Mời một em đọc đề bài 2.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi tam giác 
- Mời 1 em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh 
Bài 3: 
- Mời một em đọc đề bài.
- Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh.
Bài 4:
- Mời một em đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh 
4. Củng cố- Dặn dò:
- 2hs làm bài tập theo yêu cầu.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Một em lên bảng sửa bài tập 4 
- Hai em khác nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Ba em mỗi em nêu một mục a, b, c 
a/ Có 7 góc vuông, các đỉnh góc vuông là: A, E , M, N, B , D , C và các cạnh ,
b/ Trung điểm của đoạn AB là M đoạn ED là N
c/ Trung điểm của đoạn AE là I, đoạn MN là K
- Em khác nhận xét bài làm của bạn .
- Hai em đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
 - Một em lên bảng giải bài .
Bài giải
 Chu vi tam giác ABC là: 
 35 + 26 + 40 = 101 (cm)
 Đ/S: 101 cm 
- Lớp nhận xét kết quả bài bạn .
- Một em đọc đề bài 3.
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Bài giải
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 
 ( 125 + 68 ) x 2 = 386 (m)
 Đ/S: 386 m 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Một em lên bảng giải .
Bài giải
 - Chu vi hình chữ nhật là: 
 ( 60 + 40 ) x 2 = 200 (m)
 - Diện tích hình vuông là: 
 200 : 4 = 50 (m)
 Đ/S: 50m 
- Em khác nhận xét bài của bạn .
- Vài em nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại.
....................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn tập các phép tình trong phạm vi 100000
*************************************
Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)
DÒNG SUỐI THỨC
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 - Làm đúng (BT2) a/ b.
 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 Gv: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 .
 Hs : sgk, vở
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai. 
- Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ. “Dòng suối thức”. 
Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe viết
- Đọc mẫu bài “Dòng suối thức” 
- Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ 
- Những câu nào nói lên dòng suối thức ?
- Nhắc nhở cách viết hoa danh từ riêng trong bài .
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai .
- Đọc cho học sinh chép bài .
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a/b: 
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Mời hai em lên bảng thi làm bài.
* Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
- Cho hs viết lại từ sai nhiều.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Ba em lên bảng viết các từ giáo viên đọc: 
Cái lọ lục bình lánh nước men nâu/ Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Hai em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe đọc mẫu bài viết. 
- Ba em đọc lại bài thơ .
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
- Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Cử 2 đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
Lời giải a) vũ trụ – chân trời.
Lời giải b) vũ trụ – tên lửa.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Một hoặc hai em đọc lại .
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
...................................................................
Tiết 2: Tập viết
 ÔN CHỮ HOA A , M , N , V (kiểu 2)
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ .
 - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp.
 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 Gv: - Mẫu chữ hoa mẫu chữ viết hoa A, M, N , V.
 - Tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li 
 Hs: vtv
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 
- Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A, M, N, V và một số từ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa: T, B, H .
Hoạt động 1.Hướng dẫn viết trên bảng con: 
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : A , D, V, T, M, N, B, H . 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con. các chữ vừa nêu.
*HS viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng An Dương Vương 
- Giới thiệu An Dương Vương là tên hiệu thục phán vua nước Aâu Lạc cách đây 2000 năm . 
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một em đọc câu:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng 
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết các chữ A, M một dòng cỡ nhỏ .
- Âm : N , V 1 dòng.
- Viết tên riêng An Dương Vương, một dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng 1 lần. 
(HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp).
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng. 
* Chấm chữa bài: 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Nhận xét, đánh giá. 
- Hai em lên bảng viết tiếng (Phú Yên; Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Yêu già, già để tuổi cho ) 
- Lớp viết vào bảng con Phú Yên 
- Em khác nhận xét bài viết của bạn 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng An Dương Vương và các chữ hoa có trong bài : A , D, V, T, M, N, B, H . 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên hiệu của nước ta cách đây 2000 năm. 
- Một em đọc lại câu ứng dụng.
- Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Tháp Mười , Việt Nam )
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3Tuan 34.doc