Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 29

Tiết 4: Toán

Luyện tập

I/ MỤC TIÊU :

- Biết tính diện tích hình chữ nhật.

* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ;3.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ vẽ hình BT2.

- Bảng phụ ghi BT 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1.
Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) 
Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? 
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2 ) 
Hoạt động 1: Xác định các biện pháp 
Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. 
Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất
Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do 
Nước sạch không bao giờ cạn.
b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.
c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau
d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường
e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Giáo viên nhận xét-kết luận. 
Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Giáo viên cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo.
Kết luận chung: Nươc là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết1)
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh thảo luận
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi 
a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng
d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước
đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người
e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận 
Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
......................................................................................
Tiết 3: Ân nhạc (Gv chuyên dạy)
...................................................................................
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết tính diện tích hình chữ nhật. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ;3.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ vẽ hình BT2.
Bảng phụ ghi BT 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật 
Nêu qui tắc tính diện tính hình chữ nhật. 
Gọi 1 HS làm BT 3a-tiết 141. 
Nhận xét .
 3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài. 
Nhận xét-sửa bài
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
Học sinh đọc
Bài giải
4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là
40 8 = 320 ( cm2 )
Chu vi hình chữ nhật là
( 40 + 8 ) 2 = 96 ( cm )
 Đáp số: a) 320cm2 
 b) 96cm
Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ.
Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
10 8 = 80 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật DMNP là
20 8 = 160 ( cm2 )
Diện tích hình H là
80 + 160 = 240 ( cm2 )
Đáp số: 240cm2
Học sinh đọc
+ Hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ Tính diện tích hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
5 2 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là
10 5 = 50( cm2 )
 Đáp số: 50cm2
...............................................................
Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
I/ MỤC TIÊU :
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 108, 109 trong SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Mặt trời 
Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất?
Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 
Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên 
Giáo viên dẫn học sinh đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở công viên. 
Giáo viên hướng dẫn giới thiệu cho học sinh nghe về các loài cây, con vật được quan sát
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em được thấy. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được.
Chuẩn bị bài: Thực hành : Đi thăm thiên nhiên (tt)
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
*********************************************
Thứ tư, ngày tháng năm 201
Tiết 1: Thể dục (Gv chuyên dạy)
Tiết 2: Tập đọc 
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ trong bài và biết cách dùng từ mới.
Bước đầu hiểu : Tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu đoạn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Bé thành phi công 
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài. 
Đọc nối tiếp từng câu
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? 
Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
4.Luyện đọc lại 
Gọi 1 HS đọc lại
Cho HS thi đọc .
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về chuẩn bị bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”. 
- 3 HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đạon trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh toàn bài. 
Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công
Tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước vì mỗi một người dân yếy ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể./ Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ./ Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khoẻ./ Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước.
Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao./ Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng./ Em sẽ Luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh.
- HS đọc lại bài. 
- HS thi đọc 
..............................................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 
I/ Mục tiêu : 
Kể được tên một số môn thể thao (BT1). 
Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2). 
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (3a/b). 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
Giáo viên nhận xét, 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Tiếng 
Môn thể thao 
Bóng 
Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước
Chạy 
Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức
Đua 
Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua voi
Nhảy 
Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù
Bài tập 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên gọi học sinh đọc truyện vui
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện:
+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào ?
+ Anh ta có thắng ván cờ nào không ?
+ Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình?
Giáo viên cho học sinh làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài. 
Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy 
Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT
- Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết
- Khi viết văn ,các em đặt dấu phẩy trong những trường hợp nào?
-Gv chốt ý- nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm.
Hát
Học sinh sửa bài
Ghi vào ô trống tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
Học sinh làm bài 
Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau:
Học sinh đọc
Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ 
Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào
Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu.
Học sinh làm bài 
Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui là được, thua, không ăn, thắng hoà.
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
Học sinh làm bài 
..........................................................................
Tiết 4: Toán
Diện tích hình vuông
I/ MỤC TIÊU : 
Biết quy tắc tính diện tihc1 hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
* Bài ập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bìa hình vuông 4cm ; 10cm. 
Bảng phụ kẻ khung BT1. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
GV nêu chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Yêu cầu tính diện tích. 
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích hình vuông 
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông 
Giáo viên cho học sinh lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình vuông và hỏi:
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD:
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông ABCD
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm
Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo)
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho HS thi đua sửa bài. 
Cạnh hình vuông 
5cm 
10cm 
Chu vi 
hình vuông
5 4 = 20 (cm)
10 4 = 40 (cm)
Diện tích 
hình vuông
5 5 = 25 (cm2)
1010 = 100(cm2)
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn tính diện tích tờ giấy hình vuông ta phải làm gì trước ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? 
+ Cạnh hình vuông biết chưa ?
+ Từ chu vi hình vuông ta tính độ dài cạnh hình vuông như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
4.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu Gv. 
 A B
 1 cm2 
 D C 
+ Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông
+ Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3.
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả 9 ô vuông 
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
+ Vậy hình vuông ABCD có diện tích là 9 xăng-ti-mét vuông 
Học sinh dùng thước đo và nói: hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm
Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9
Cá nhân
HS đọc 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
+ Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm
+ Hỏi diện tích tớ giấy đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét
Bài giải
80mm = 8cm
Diện tích hình vuông là
8 8 = 64 ( cm2 )
Đáp số: 64cm2 
Học sinh nêu 
+ Một hình vuông có chu vi 20cm.
+ Tính diện tích hình vuông đó.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
+ Cạnh hình vuông chưa biết
+ Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4
Học sinh làm bài
Bài giải
 Số đo cạnh hình vuông là 
20 : 4 = 5 ( cm ) 
Diện tích hình vuông là
5 5 = 25 ( cm2 )
Đáp số: 25cm2 
..................................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn lại các dạng toán đã học
*************************************************
Thứ năm, ngày tháng năm 201
Tiết 1: Chính tả
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng bài tập 2b. 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết 
Giáo viên đọc bài viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên chấm-nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Xếp thứ ba
Chinh khoe với Tín:
Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ?
Tín hỏi:
Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ?
À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi.
 4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe giáo viên đọc
2 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 3 câu 
Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
Mỗi người dân phải luyện tập thể dục vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết bài chính tả vào vở
Điền vào chỗ trống in hoặc inh:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
........................................................................
Tiết 2: Tập viết 
Ôn chữ hoa : T (tt)
Mục đích yêu cầu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Tr) ; viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng.
Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ T viết hoa.
Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở tập viết của HS. 
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết T (Tr),S, B 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : T (Tr), S. 
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. 
Cho HS viết vào bảng con: Trường Sơn. 
Nhận xét
Gọi HS câu ứng dụng.
Giảng giải câu ứng dụng. 
Cho HS viết bảng con: Trẻ em 
Nhận xét
Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Thăng Long 
- Các chữ hoa có trong bài : T, S, B 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : Tr, S. 
- HS đọc : Trường Sơn 
- HS viết bảng con: Trường Sơn. 
- HS đọc: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- HS viết bảng con: Trẻ em 
- HS viết vào vở.
Chữ Tr: 1 dòng chữ nhỏ.
Tên riêng Trường Sơn :1 dòng chữ nhỏ.
Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
.........................................................................
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên. 
II/ C

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3tuan 29.doc
Giáo án liên quan