Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 3
Tiết 1: Chính tả ( nghe_ viết )
Bài: CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
HS làm đúng BT 2 a hoặc b. Hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn
Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3)
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
GV: Ba hoặc bốn băng giấy viết 2 đến 3 lần nội dung bài tập 2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3
HS: sgk, vở viết chính tả
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. + Những việc làm và hoàn cảnh gây cho ta bị mắc bệnh lao phổi như: Hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, sống nơi ẩm thấp Nhóm, thảo luận HS quan sát các hình trang 13 HS tiến hành thảo luận nhóm + Những việc làm và hoàn cảnh giúp tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao khi mới sinh, làm việc vừa sức, nhà ở thoáng mát. + Không nên khạc nhổ bừa bãi . - HS tự liên hệ: - Để tránh bị mắc bệnh lao mỗi chúng ta nên: Luôn quét dọn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, làm việc nghỉ ngơi điều độ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà. - HS nêu bài học (SGK) Đóng vai - Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận đóng vai. - Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét- tuyên dương. - Nhiều em nhắc lại. - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày - Xem trước bài: Máu và cơ quan tuần hoàn Tiết 3: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn " Biết giải bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị" Bài tập cần đạt: BT 1,2,3 HSKG: BT 4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như sách giáo khoa HS: sgk, vơ BT Toán IV:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng làm bài tập số 1. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải toán b) Khai thác: Bài 1/12 MT: Biết giải bài toán về nhiều hơn Yêu cầu hs nêu bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. Gọi 1học sinh giải trên bảng Giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương - Bài toán thuộc dạng gì? Bài 2/12 MT: Biết giải bài toán về ích hơn Yêu cầu hs nêu bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. Gọi 1học sinh lên bảng giải Giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương Bài toán thuộc dạng gì? Bài 3/12 MT: Biết giải bài toán theo mẫu Cho quan sát hình vẽ . + Hàng trên có mấy quả ? + Hàng dưới có mấy quả ? + Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ? + Làm thế nào để có kết quả là 2? - HDHS: Làm theo mẩu. b, - Yêu cầu hs nêu bài toán Gọi 1học sinh lên bảng giải Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét bài bạn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 4/12 MT: Biết giải bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị" Yêu cầu hs nêu bài toán Bài toán cho biết gì? Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. Gọi 1học sinh giải trên bảng nhận xét đánh giá – cho điểm 4) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng sửa bài . - HS: Lên bảng làm BT1 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài HS: nêu bài toán HS: Trả lời Cả lớp làm vào vở nháp. Một học sinh lên bảng giải . Lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số cây đội 2 trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đ/S : 320 cây Dạng toán “ nhiều hơn “ Học sinh nêu bài toán HS: Trả lời Cả lớp làm vào vở nháp. Một học sinh lên bảng giải. Giải: Số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507(lít) Đáp số: 507 lít xăng Lớp nhận xét chữa bài. Dạng toán “ ít hơn “ HS: Quan sát hình vẽ sgk HS quan sát và TLCH. Hàng trên có 7 quả . Hàng dưới có 5 quả . Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả. HS nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm bài. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đ/S:3 bạn - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn HSKG: BT 4 HS: nêu bài toán HS: Trả lời Cả lớp làm vào vở nháp. Một học sinh lên bảng giải . Giải : Số kilogam của bao ngô nhẹ hơn là 50 + 35 = 15 (kg) Đ/S : 15 kg Lớp nhận xét chữa bài. - HS nêu cách tính về dạng toán “nhiều hơn” “ít hơn”. - Về nhà học bài . Tiết 5: Luyện từ và câu Bài: SO SÁNH - DẤU CHẤM I.MỤC TIÊU Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1) Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh trong (BT2). Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: 4 băng giấy khổ to ghi sẵn mỗi ý nội dung bài tập 1, Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 3. HS: sgk, vở BTTV III.TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh làm bài tập 1. - Một học sinh làm bài tập 2. - Chấmvở 1 số em, nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - So sánh và ôn về dấu chấm . b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1/24 MT: Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập. - Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu làm bài theo theo cặp để hoàn chỉnh bài làm. - Giáo viên dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh . - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . Bài 2/25 MT: Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh trong - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Giáo viên và lớp theo dõi nhận xét. Chốt lại lời giải đúng – ghi điểm cho hs Bài 3/25 MT: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. - Yêu cầu HS đọc BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 3 học sinh lên bảng làm bài tập - HS1 : Làm lại bài tập 1. - HS 2 làm bài tập 2 . - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp. - 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được . -1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - 1 H làm bảng làm mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở . - 4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: Tựa – như – là – là ). - Một – hai em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vào VBT. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa - Ông tôi loại giỏi. Có lần đinh đồng. Chiếc búa tơ mỏng. Ông làgia đình tôi. - 2 HS nhắc lại những nội dung vừa học. - Về nhà học bài và xem lại các BT Thứ tư ngày 31 tháng 08 năm 2011 *************************** Tiết 3: Tập đọc Bài: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.MỤC TIÊU Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu tình cảm yêu thương,hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà( trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc cả bà thơ) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: Tranh minh họa bài đọc ( SGK). Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn học sinh luyện đọc . HS: sgk III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len " - Nhận xét đánh giá, ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài thơ “Quạt cho bà ngủ “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng đoạn thơ trước lớp - Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu phẩy,nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu ) - Gọi ý để học sinh đặt câu với từ này. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 khổ thơ. - Theo dõi hướng dẫn HSđọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? - Bà mơ thấy gì ? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức nâng cao dần . - Cho học sinh thi đọc thuộc khổ thơ bằng cách chơi trò chơi nêu chữ đầu của mỗi khổ thơ . - Yêu cầu hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Giáo viên theo dõi nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học thuộc bài và xem trước bài mới. Hát - Hai em đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ Chiếc áo len “ - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, Ơi / chích chòe ơi! // Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi./ Lạng / cho bà ngủ .// Giải nghĩa tư: thiu thiu, Đặt câu với từ đó. (Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say. Em bé đã thiu thiu ngủ ). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài. - Bạn quạt cho bà ngủ . - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ... - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà - HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ . - Thi đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức đọc tiếng đầu của khổ thơ. - Thi đọc thuộc cả bài thơ. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - 3 em nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Người mẹ”. Tiết 3: Thủ công Bài: GẤP CON ẾCH I.MỤC TIÊU Cách gấp con ếch Gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật.n Nếp gấp tương đối thẳng và phẳng HS khéo tay: GẤp được con ếch bằng giấy Nếp gấp phẳng thẳng. Tàu thủy cân đối II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: Một mẫu gấp con ếch. Tranh quy trình gấp con ếch, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. HS: giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Gấp “ Con ếch ". * Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sẵn và hỏi: - Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? - Giới thiệu và liên hệ ích lợi của con ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy. * Bước 1 : - Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông. - Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . -Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp đôi tờ giấy theo đường chéo như Hình 2, được hình tam giác Hình 3, gấp đôi hình 3 để được dấu giữa rồi dở ra, Gấp hai nửa như hình 4, Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác Hình 5, gấp đỉnh hình vuông trong hình 6 để được hình 7 SGV. * Hoạt động 3: -Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch : - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành con ếch lần lượt qua các bước như trong hình 8, 9 a, 9 b, hình 10, 11 và 12, 13 SGV. - Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14 - Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Hai học sinh nhắc lại tựa bài. - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Có đặc điểm: Gồm có 3 phần là phần đầu, phần thân và phần chân. - Phần đầu có hai mắt nhọ về phía trước, phần thân rộng phình dần về phía sau và phần chân có hai chân trước và hai chân sau phía dưới bụng ếch. - Lắng nghe ích lợi của con ếch thật . - Lớp quan sát. - Một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 2 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể . - Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3, 4, 5, 6, 7 13 để có được một con ếch hoàn chỉnh . - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành con ếch hoàn chỉnh . - Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp con ếch . Học sinh tập gấp bằng giấy . - 2 HSnêu nội dung bài học - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp con ếch . Tiết 4: Toán Bài: XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU Học sinh biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. Bài tập cần đạt: BT 1,2,3,4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: Mặt đồng hồ bằng bìa . Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài). Đồng hồ điện tử . HS: sgk, đồng hồ III.TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HSlên bảng làm BT3 cột b và BT4/ 12. - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu lại số giờ trong một ngày: - Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ? - Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc. - Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút. * Giúp học sinh xem giờ, phút : - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm. - Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo. *Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì? c) Luyện tập: Bài 1/13 MT: Học sinh biết xem giờ trên đồng hồ Giáo viên nêu bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất. -Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2/13 MT: Biết sử dụng đồng hồ vận dụng vào bài tập Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Tuyên dương HS làm bài tốt Bài 3/13 MT: HS biết xác định giờ trên đồng hồ Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ này. Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng. Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Nhận xét – đánh giá – ghi điểm Bài 4/14 MT: HS biết xác định hai dồng hồ chỉ cùng thời gian Giáo viên gọi học sinh đọc đề Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ . Nhận xét bài làm của học sinh 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học Dặn về nhà tập xem đồng hồ. - Hai học sinh lên bảng bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một ngày có 24 giờ. - Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút . - Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu: - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút . - Tranh 2 : 8 giờ 15 phút - Tranh 3 : 8giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút . HS trả lời miệng: + Nêu tên vị trí kim ngắn, kim dài. + Nêu giờ, phút tương ứng. + Trả lời câu hỏi BT: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Học sinh khác nhận xét bài bạn Một em nêu đề bài . HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút . Học sinh khác nhận xét bài bạn. Một học sinh nêu yêu cầu bài Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT: A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút Cả lớp thao dõi, nhận xét bài bạn . Một em đọc đề bài . HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D - E Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học tập xem đồng hồ. Thứ năm ngày 15 tháng 08 năm 2011 *************************** Tiết 2: Chính tả Bài: CHỊ EM I.MỤC TIÊU Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng vần dễ ăc / oăc. Giáo dục HS rèn chữ viết đẹp biết giữ vở sạch. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: Bảng phụ chép bài thơ “ Chị em", Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 . HS: sgk, vờ viết chính tả III.TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Mời 3 học sinh lên bảng . - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS chép bài: * Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung - Đọc bài bài thơ trên bảng phụ. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và nêu nội dung bài thơ. + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát ntn? + Các chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? * hướng dẫn hs viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các tiếng khó và viết vào bảng con * Chép bài * Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh * soát lỗi bài HS tự soát bài cho nhau * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập BT 2 /27 Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên . Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài Hướng dẫn giúp học sinh hiểu yêu cầu bài. Yêu cầu HS làm bài vào vở . Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng lớp. GV kết luận lời giải đúng. Bài 3/27 Câu b Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b. Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. GV chốt lại lời giải đúng: mở - bể - mũi . 4. Củng cố - Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về học và làm bài xem trước bài mới . - 3em lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ . - 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ... - Viết theo thể thơ lục bát.(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ), - Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết lùi vào cách lề 2 ô , dòng 8 cách lề 1ô. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: hát ru, ngoan... - Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở. . HS tự soát bài cho nhau - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. 2 HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp làm bàivào VBT 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét. - Vần cần điền là: Ngắc ngứ, ngoắc tay, dấu ngoặc đơn . 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào VBT. 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Hs chú ý Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem lại các BT đã làm. Tiết 3: Tự nhiên xã hội: Bài: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên hình vẽ hoạc mô hình. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ
File đính kèm:
- 3.doc