Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 5

 LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu: Giúp HS

 - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ)

 - Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày .)

 II. Đồ dùng: SGK

III. Họat động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm : 18 99

 4 3

 - GV ngận xét , ghi điểm

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Luyện tập

b. HS làm bài tập :

Bài1: - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm - lớp làm bảng con

 49 27 57 18 64

 2 4 6 5 3

 98 108 342 90 192

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uông lên bàn và gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O giữa hình 
- Mở 1 đường gấp đôi ra , để lấy 1 đường gấp AB, trong đó O là điểm giữa của đường gấp 
- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1ô, gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được hình 3
- Gấp cạnh OH vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OH trùng với mép gấp OD
	- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh của hình tam giác ngoài cùng .Điểm I cách điểm O một ô rưỡi ,điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4ô .
- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo đường chéo từ điểm I đến điểm K. Mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh.
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ đẻ được lá cờ đỏ sao vàng
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ cạnh 14 x 21ô để làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình bằng cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy màu đỏ làm 4 phần bằng nhau
- Đánh dấu vị trí dán ngôi sao. Đặt điểm giữa của ngôi sao vào đúng điểm giữa của hình chữ nhật . 1 cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu 1 số vị trí để dán ngôi sao trên hình chữ nhật màu đỏ
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao.Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng.
	- Gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh 
	- HS và GV nhận xét
	- HS tập gấp ,cắt
- GV theo dõi – HD HS
4. Củng cố- dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Tự nhiên – xã hội: 	 	
 PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Kể được tên 1 số bệnh về tim mạch
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim 
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	
+ Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ?
	- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phòng bệnh tim mạch 
b. Hoạt động 1: Động não 
- GV yêu cầu HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết :
VD : Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim
	- HS kể 
C. Hoạt động 2: Đóng vai 
Bước 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 ,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi đáp của các nhân vật trong các hình 
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Các nhóm đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và trả lời 
- GV giúp đỡ, khuyến khích nhóm làm tốt 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
	- GV cho các nhóm đóng vai
	- Các nhóm khác theo dõi , nhận xét 
* kết luận :
	- Thấp tim là một bệnh tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc
	- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa kịp thời, dứt điểm
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 ,6 chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim
Bước 2: Làm việc cả lớp 
	- GV gọi 1 số trình bày kết quả làm việc theo cặp 
 Hình 4 : Một bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để phòng bệnh viêm họng
Hình 5 : Thể hiện nội dung giữ ấm cổ , ngực, tay và bàn chân để phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính 
Hình 6 : Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ dể cơ thể khoẻ mạnh, có sức đề kháng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng
* Kết luận : 
 - Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp 
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2: Toán: 	
 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: Giúp HS
	- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ)
	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày .)
 II. Đồ dùng: SGK
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên bảng làm : 18 99
 4 3
	- GV ngận xét , ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	Luyện tập
b. HS làm bài tập :
Bài1:	- HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm - lớp làm bảng con
	 49 27 57 18 64
	 2 4 6 5 3
 98 108 342 90 192
Bài 2:	 - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - lớp làm bảng con
	 a. 38 27 b. 53 45
 2 6 4 5 
	 76 162 212 225 
Bài 3: - HS đọc bài tpán – Tóm tắt – GVHD – HS lên bảng làm
 Tóm tắt Bài giải
 1 ngày : 24 giờ Số giờ của 6 ngày là :
 6 ngày :.giờ ? 24 x 6 = 144 ( giờ )
 Đáp số : 144 giờ	 
Bài 4 : - HS đoc yêu cầu – GV sử dụng mô hình đồng hồ 
 - HS thực hành quay giờ theo yêu cầu bài tập
 - GV nhận xét 
Bài 5 : - HS đọc yêu cầu – GV cho HS chơi trò chơi thi nói nhanh 
 - 2 tổ lên thi – GV + HS nhận xét
 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6
 5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6 6 x 5
4. Củng cố - dặn dò: 	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS:
Tiết 3: Chính tả : nghe –viết: 
 	 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác 1đoạn trong bài : Người lính dũng cảm 
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn 
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng 
- Học thuộc lòng 9 tên chữ trong bảng 
II. Đồ dùng: - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ:	- 2 HS lên bảng viết: loay hoay , gió xoáy
	- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	Chính tả nghe viết: Người lính dũng cảm
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
	- GV đọc mẫu lại đoạn viết 
- 2 HS đọc lại bài viết
+ Đoạn viét này kể gì ? ( Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không nghe. Chú nói “ nhưng như vậy là hèn “ và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú)
+ Đoạn trên có mấy câu ? ( 6 câu )
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?( Các chữ đầu câu và tên riêng )
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng ác dấu gì ? ( Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng )
	- HS viết bảng con : quả quyết, sừng sững, khoát tay , 
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở đến hết
	- GV đọc lại cho HS chữa bài ra lề vở
* Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 a: - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - Lớp làm vở
	 - HS và GV nhận xét – chốt :
	Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng 
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua 
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – HS làm vở bài tập 
 - 9 HS nối tiếp nhau lên điền – GV nhận xét 
 - HS học thuộc lòng 9 chữ và tên chữ 
 - 2,3 HS HTL thứ tự 28 tên chữ đã học
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
n
ng
ngh
nh
o
ô
ơ
p
ph
en-nờ
en-nơ-giê (en giê)
en- nờ- giê –hát
en-nờ - hát ( en hát )
o
ô
ơ
pê
pê- hát
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS
Tiết 4: Thể dục :
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Mĩ thuật :
	
 TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN QUẢ
I. Mục tiêu:	
	- HS nhận biết hình khối của 1 vài loại quả
	- Nặn được 1 quả gần giống với mẫu
	- HS biết yêu mến và giữ gìn các loại quả
II . Đồ dùng : Bài nặn mẫu, đất nặn, 1 vài loại quả
III. Hoạt động dạy học: 
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài :Tập nặn tạo dáng : Nặn quả
b . Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét
	- GV giới thiệu vài loại quả và đặt câu hỏi gợi ý :
	+ Tên của quả
	+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của 1 vài loại quả
	- GV gợi ý cho HS chọn quả để nặn
c . Hoạt động 2 : Cách nặn quả
	- GV hướng dẫn HS
	+ Nhào bóp đất nặn cho dẻo- mềm
	+ Nặn thành khối có dáng của quả trước
	+ Nặn gọt dần cho giống với mẫu 
	+ Sửa hoàn chỉnh và gắn các chi tiết ( cuống, lá )
d . Hoạt động 3 : Thực hành
- GV đặt 1 quả ở vị trí như hình vẽ mẫu 
- Yêu cầu HS dùng bảng con đặt lên bàn để nhào đất nặn, không làm rơi đất, không bôi bẩn lên bàn hoặc quần áo 
- HS thực hành, GV đến từng bàn gợi ý 
- GV nhắc nhở HS nặn như đã hướng dẫn 
- Yêu cầu HS vừa quan sát mẫu vừa nặn
e . Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá : 
- G V gợi ý HS nhận xét những bài nặn đẹp
- Khen ngợi động viên những HS làm bài tốt
4 . Củng cố - dặn dò 
- GV củng cố bài – dặn dò HS 
Tiết 2: Tập đọc: 	
 CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT 
 I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng : lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc, mũ sắt,
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu
- Đọc phân biệt được lời nhân vật và lời dẫn chuyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nội dung bài 
- Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười .
- Hiểu cách giải quyết một cuộc họp 
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:	- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện “Người lính dũng cảm”
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cuộc họp của chữ viết 
b. Luyện đọc:
	- GV đọc mẫu bài thơ
	- HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ khó
	- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp + giải nghĩa từ 
	- HS đọc đoạn trong nhóm
	- HS đọc ĐT cả bài
c. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK.
+ CH1: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? ( Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng . Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc )
+ CH2: Cuộc họp đè ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? ( Giao cho dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu )
+ CH 3: Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp ?
- GV chia lớp làm 3 nhóm – yêu cầu các nhóm làm vào giấy A4
- Đại diện nhóm lên dán 
- cả lớp và GV nhận xét, chốt :
a. Nêu mục đích cuộc họp 
Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
b. Nêu tình hình của lớp 
 Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu . Có đoạn văn em viết thế này :“Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi . “ 
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó 
 Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào , cậu ta chấm chỗ ấy.
d. Nêu cách giải quyết 
Từ nay mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa
e.Giao việc cho mọi người
Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .
d. Luyện đọc lại :
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc phân vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm )
	- Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất 
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 3: Toán:	
 BẢNG CHIA 6 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân để lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn 
II. Đồ dùng: SGK, các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn .
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng làm 38 45
 2 5
 - GV nhận xét, ghi điểm	 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bảng chia 6 
b. Lập bảng chia 6 :
	- GV HD HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6
	- GV yêu cầu HS : Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn 
	- GV hỏi :6 lấy 1 lần bằng mấy ? ( 6 lấy 1 lần bằng 6 )
	- GV viết :6 x 1 = 6.GV chỉ vào tấm bìa coa 6 chấm tròn và hỏi :
+ Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? ( thì dược 1 nhóm ) . 6 chia 6 được 1 
- GV viết : 6 : 6 = 1. HS đọc 6 x 1 = 6, 6 : 6 = 1
- GV hỏi :6 lấy 2 lần bằng mấy ? ( 6 lấy 2 lần bằng 12 )
- GV viết : 6 x 2 = 12. GV chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn hỏi :
+ Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhốm ?( .thì được 2 nhóm ) 12 chia 6 được 2 
- GV ghi : 12 : 6 = 2 . HS đọc 6 x 2 = 12 , 12 : 6 = 2
- Làm tương tự với 6 x 3 = 18, 18 : 6 = 3
- Tương tự với các phép tính còn lại và dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6
- GV HD HS học thuộc bảng chia 6
d. Thực hành :
Bài1 : - HS đọc yêu cầu – GV HD HS tính nhẫm – HS nêu miệng
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5
 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3 30 : 5 = 6
 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 = 10 30 : 3 = 10
Bài 2 :- HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm – GV nhận xét 
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 6 x 1 = 6
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 6 : 6 = 1
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 6 : 1 = 6
Bài 3 : - HS đọc bài toán – Tóm tắt – GV HD – HS tự giải 
 Tóm tắt Bài giải 
 48cm Độ dài mỗi đoạn dây đồng là :
	48 : 6 = 8 ( cm )
 ?cm Đáp số : 8 cm
Bài 4 : HS đọc bài toán – Tóm tẳt – GV HD – HS giải bài toán
 Tóm tắt Bài giải 
 Sợi dây : 48cm,cắt thành các đoạn Số đoạn dây có là :
 1 đoạn : 6 cm 48 : 6 = 8 ( đoạn )
 Cắt được : ..đoạn ? Đáp số : 8 đoạn
4. Củng cố - dặn dò: 	
- GV củng cố bài - dặn dò HS: 
Tiết 4: Tập viết: 	
ÔN CHỮ HOA C ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa C ( Ch ) thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng : Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dể nghe bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu, vở tập viết
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng viết : Cửu Long, Công cha
	- Gv nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A ,N
	- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết trên bảng con chữ Ch ,V , A , N
* HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An
- GV : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ( 1292 – 1370 ).Ông có nhiều học trò giỏi , nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước
- HS tập viết bảng con từ ứng dụng
*HS đọc câu ứng dụng : “ Chim khôndễ nghe “
- GV : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự
- HS tập viết bảng con : Chim, Người 
c. Hướn dẫn HS viết bài vào vở :
	- GV nêu yêu cầu bài viết 
	- GV viết mẫu từng dòng – HS viết theo đến hết bài .
d. Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1: Toán:	
 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: Giúp HS:
	- Củng cố cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
	- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản
II. Đồ dùng: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên học thuộc lòng chia nhân 6
	- 2 HS lên bảng làm : 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6	
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:	- HS đọc yêu cầu – HS nêu miệng – GV ghi kết quả 
- HS nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 a. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
 b. 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 
Bài 2:	- HS đọc yêu cầu – HS làm miệng	
 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
Bài 3:	- HS đọc bài toán – Tóm tắt - GV HD – 1 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con
	Tóm tắt Bài giải 
 6 bộ : 18 m May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là :
 1 bộ : m ? 18 : 6 = 3 ( m )
 Đáp số : 3 m vải 
Bài 4:	- HS đọc yêu cầu – GV HD HS nhận ra đã tô màu vào 1/6 hình nào ?
 ( HS trả lời : 1/6 hình 2 và 3 đã được tô màu )
4. Củng cố - dặn dò:	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2 : Luyện từ và câu: 
 SO SÁNH	
I . Mục tiêu :
- Nắm được một số kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh 
II . Đồ dùng : SGK , vở BT
III . Hoạt động dạy học :
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ :	- 2 HS lên làm miệng BT 2, 3 
	- GV nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới :
a . Giới thiệu bài : So sánh
b . Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm – làm bài ra nháp 
- 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới hình ảnh được so sánh với nhau trong từng 
khổ thơ )
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt .GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh : So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b. Trăng khuya sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì con
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS tìm những từ so sánh trong khổ thơ
	- 3 HS lên gạch dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ
	- Cả lớp và GV nhận xét, chốt :
	 a. hơn- là – là b. hơn c. chẳng bằng - là
Bài 3 : - Tiến hành tương tự bài 2
 Thân dừa bác phếch tháng năm
 Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao
 Đêm hè hoa nở cùng sao
 Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
4. Củng cố - dặn dò :
	- GV củng cố bài , dặn dò HS
Tiết 3: Chính tả : Tập chép :
 MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu: 
	 Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( Chép bài từ SGK )
- Từ bài chép củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ: Chữ đầu các dòng thơ viết hoa và cách lề vở 2 ô
- Ôn luyện vần khó oam, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn
II. Đồ dùng: - Vở BT
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS viết bảng lớp: hoa lựu, lũ bướm 
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chính tả tập chép : Mùa thu của em 
b. Hướng dẫn HS tập chép :
	- GV đọc bài thơ trên bảng
	- 2 HS đọc lại 
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ? ( 4 chữ )
+ Tên bài viết ở vị trí nào ? ( viết giữa trang vở )
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? ( các chữ đầu dòng thơ, tên riêng )
- HS viết bảng con chữ khó 
- HS chép bài vào vở 
	- HS soát lỗi ghi ra lề vở
* Chấm , chữa bài : 
	- GV thu vở một số em chấm
	- GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS làm nháp – 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt .
Sóng vỗ oàm oạp
Mèo ngoạm miếng thịt
Đừng nhai nhồm nhoàm
Bài 3a : - Tiến hành tương tự bài 2
	( nắm - lắm - gạo nếp )
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 4: Đạo đức: 	
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1)
I .Mục tiêu: 
- HS hiểu: 	
+ Thế nào là là tự làm lấy việc của mình
+ Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
+ Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện cộng việc của mình 
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập , lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
- HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện công việc của mình 
II. Đồ dùng: - Vở bài tập đạo đức, phiếu thảo luận.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ: 	- Hãy nêu các việc làm thể hiện việc bản thân biết giữ lời hứa?
	- GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 1 )
b. Hoạt động : Xử lí tình huống ( Bài tập 1 )
 - GV nêu tình huống ( BT1 SGK )
 - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình 
 - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng :
 Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GV kết luận :
- Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình 
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 )
- GV phát phiếu học tập ( BT 2 ) và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung ở BT2
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp, những nhóm còn lại có thể bổ sung tranh luận .
* GVKL:
- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác
- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác 
d. hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 3 ) 
- GV nêu tình huốnh cho HS xử lí 
- HS suy nghĩ cách giải quyết 
- Một vài HS nêu cách ứng xử của mình . HS cả lớp tranh luận, nêu cách giải quyết khác .
* GVKL : Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình .
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 5: Thể dục: 	
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc :
Tiết 2: Toán :	
 TÌM MỘT TRO

File đính kèm:

  • docBai_3_Tu_lam_lay_viec_cua_minh.doc