Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 3

Tiết 2 : Toán:

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố cách giải toán về nhiều hơn, ít hơn

 - Giới thiệu bổ sung bài toán về “Hơn kém nhau 1 đơn vị”

II. Đồ dùng: SGK .

III. Họat động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ : - HS lên tính chu vi hình tam giác

 A Bài giải:

 Chu vi hình tam giác ABC là :

 12cm 14cm 12 + 15 + 14 = 41 ( cm )

 B C Đáp số : 41 cm

 15cm

 - GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài1: - HS đọc đề - GV tóm tắt – HS lên bảng làm – lớp làm bảng con:

 Tóm tắt: Bài giải:

 230 cây

 Đội một: Số cây đội Hai trồng được là :

 Đội hai : 90 cây 230 + 90 = 320 ( cây )

 ? cây Đáp số : 320 cây

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp 
 Tương tự đoạn 2,3,4 
- Cả lớp và GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 5 : Chào cờ :
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả : nghe –viết: 
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu: 
	Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 bài : Chiếc áo len
- Làm đúng các bài tập chính tả
- Điền đúng 9 tên chữ và chữ vào ô trống và HTL.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ:	- 2 HS lên bảng viết: sà xuống, xào rau.
	- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	Chính tả nghe viết: Chiếc áo len
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
	- GV đọc mẫu lại đoạn viết 
- 2 HS đọc lại bài viết
	+ Vì sao Lan ân hận? ( Vì em làm cho Mẹ phải buồn..)
	+ Chữ nào trong bài cần viết hoa? ( Tên riêng, các chữ đầu..)
+ Lời Lan muốn nói với Mẹ được đặt trong dấu gì? ( Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép).
	- HS viết bảng con : nằm, cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ.
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở đến hết
	- GV đọc lại cho HS chữa bài ra lề vở
* Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em 
 - GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 a: - HS đọc yêu cầu 
 - 2 HS thi làm trên bảng 
 - Lớp làm nháp:
	 - GV nhận xét – chốt
	a . cuộn tròn; chân thật; chậm trễ
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu
 - 1 HS làm mẫu – HS làm vào vỡ bài tập
 - HS lên làm – GV nhận xét.
STT
Chữ
Tên chữ
1
g
giê 
2
gh
giê hát
3
gi
giê i
4
h
hát 
5
i
i
6
k
ca
7
kh
ca hát
8
l
e – lờ
9
m 
en mờ
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS
Tiết 2 : Toán: 	
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Củng cố cách giải toán về nhiều hơn, ít hơn 
	- Giới thiệu bổ sung bài toán về “Hơn kém nhau 1 đơn vị” 
II. Đồ dùng: SGK .
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- HS lên tính chu vi hình tam giác
	 A	Bài giải: 
	 	 Chu vi hình tam giác ABC là : 
	 12cm	 14cm	12 + 15 + 14 = 41 ( cm )
	 B	 C	Đáp số : 41 cm
	 15cm
	- GV nhận xét ghi điểm.	
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	Ôn tập về giải toán
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1:	- HS đọc đề - GV tóm tắt – HS lên bảng làm – lớp làm bảng con:
	Tóm tắt:	 Bài giải:
	 230 cây
	Đội một:	Số cây đội Hai trồng được là :
	Đội hai :	 90 cây	 230 + 90 = 320 ( cây )
	 ? cây 	 Đáp số : 320 cây	
Bài 2:	 Tiến hành tương tự bài 1:
	Tóm tắt:	Bài giải:
	 635 l
	Buổi sáng:	 Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
	Buổi chiều:	 128 l	 635 – 128 = 507 ( l )
	 ? l	 	 Đáp số: 507 l xăng
Bài 3:	- HS đọc bài mẫu:
	 a.	- GV giới thiệu bài toán về “hơn kém nhau 1 số đơn vị”.
	- GV hướng dẫn HS giải để củng cố, bài giải (SGK)
	b.	HS đọc đề - GV hướng dẫn HS dựa vào bài a để giải.
	- 1 HS lên làm – lớp làm bảng con – GV nhận xét.
	Tóm tắt:	Bài giải:
	19bạn
	Nữ : 	Số bạn Nữ nhiều hơn bạn Nam là:
	 ? bạn	 19 – 16 = 3 (bạn)
	Nam: 	 Đáp số: 3 bạn
	 16 bạn
Bài 4: - HS đọc bài toán – GV hướng dẫn – HS làm miệng – GV nhận xét:	Tóm tắt:	 Bài giải:
	Bao gạo: 50 kg	Số kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
	Bao ngô: 35 kg	 50 – 35 = 15 (kg)
	Bao ngô nhẹ hơn:..kg?	 Đáp số: 15 kg
4. Củng cố - dặn dò: 	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS:
Tiết 3 : Thể dục :	
Tiết 4 : Tự nhiên – xã hội:	 	
BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bênh lao phổi.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	+ Nêu các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp?
	+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng?
	- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bệnh lao phổi
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
	- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12
	- Phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bênh nhân.
	- Cả nhóm thảo luận câu hỏi SGK.
	+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? ( là do vi khuẩn lao gây ra ).
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? ( là ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều ).
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? 
( lây qua đường hô hấp ).
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với bản thân người bệnh và những người xung quanh? ( Làm sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho người trong gia đình và những người xung quanh ).
Bước 2: Làm việc cả lớp
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
	- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
C. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 13 SGK, kết hợp liên hệ thực tế trả lời:
	+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi?
	+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
 Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận:
- GV giảng.
- Những việc làm và hoàn cảnh dễ làm ta mắc bệnh lao phổi.
+ Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút.
+ Người sống trong những ngôi nhà chật chội, ẩm thấp, tối tăm, không có ánh sáng hoặc ít được mặt trời chiếu sáng cũng dễ bị bệnh lao phổi.
- Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta ttránh được bệnh lao phổi.
+ Tiêm phòng lao cho trẻ em mới sinh.
+ làm việc và nghỉ ngơi điều độ vừa sức.
+ Nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, luôn được mặt trời chiếu sáng
- Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa nhiều vi khuẩn lao, mầm bệnh khác sẽ bay vào không khí làm ô nhiểm không khí, người khác có thể nhiểm bệnh qua đường hô hấp.
Bước 3: Liên hệ
- GV hỏi: Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? (quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá.)
* Kết luận: 
	- Lao là 1 bênh truyền nhiểm do vi khuẩn lao gây ra.
- Ngày nay không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao.
	- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
d. Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm
	- GV nêu 2 tình huống:
+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp (như việm họng, viêm phế quản.) em sẽ nói gì với bố mẹ để đưa đi khám bệnh?
	+ Khi được đưa đi khám, en sẽ nói gì với bác sĩ?
- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống thảo luận phân vai: HS bị bệnh, bố mẹ,
bác sĩ.
Bước 2: trình diễn
	- Các nhóm lên trình diễn – HS và GV nhận xét.
* Kết luận: Khi bị sốt, mệt mõi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống đủ liều thuốc theo của bác sĩ.
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò
Tiết 5 : Song ngữ :
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Mĩ thuật:	
 VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ
I. Mục tiêu:	
	- HS biết phân biệt màu sắc, hình dáng một loại quả 
	- Biết cách vẽ và vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích 
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của các loại quả 
	- HS yêu mến các loại quả nơi mình ở và biết giữ gìn chúng .	
II . Đồ dùng : Quả mẫu , vở tập vẽ
III. Hoạt động dạy học: 
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới : 
a . Giới thiệu bài : Vẽ theo mẫu :vẽ quả 
b . Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét 
	- GV giới thiệu một loại quả, đặt câu hỏi HS trả lời
	+ Tên loại quả
	+ Đặc điểm , hình dáng
	+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận 
	+ Màu sắc của quả 
	- HS trả lời – GV ghi bảng 
c . Hoạt động 2 :
	- GV đặt mẫu lên bảng - HD HS vẽ theo trình tự 
	+ So sánh ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả 
	+ Vẽ phác hình quả 
	+ Sửa hình cho giống quả mẫu 
	+ Vẽ màu theo ý thích 
	- GV vẽ lên bảng cho để HS quan sát 
d . Hoạt động 3 : Thực hành
- HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ 
- HS ước lượng chiều cao ,chiều ngang để vẽ hình cho cân đối
- Nhắc HS vừa vẽ , vừa so sánh để điều chỉnh hình cho giống mẫu 
- HS thực hành vẽ - GV theo dõi uốn nắn HS 
e . Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá : 
- GV gợi ý HS nhận xét , đánh giá xép loại bài vẽ
- Nhận xét chung tiết học – Khen ngợi động viên những HS làm bài tốt .
- GV liên hệ thực tế :
+ Em cần làm gì để bảo vệ các loại quả nơi em ở ? ( Em cần chăm sóc, không bẻ cành, hái quả khi còn non, ) 
4 . Củng cố - dặn dò 
- GV củng cố bài – dặn dò HS 
Tiết 2: Toán:	
 XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
	- Củng cố biểu tượng về thời gian
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế 
II. Đồ dùng: SGK.
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên làm BT1 trang12 
 - GV nhận xét ghi điểm	 	
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Xem đồng hồ 
b. GV giúp HS nêu lại :
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?( 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau )
	- GV sử dụng đồng hồ
- HS quay kim tới: 12h đêm, 8h sáng, 11h trưa, 1h chiều ( 13 h ), 5h chiều (17h ), 8h tối (20h)
- GV giới thiệu các vạch chia phút 
c. GV giúp HS xem giờ, phút :
-GV yêu cầu HS nhìn tranh vẽ đồng hồ ở trong khung hình bài học để nêu các thời điểm , GV HD HS xác định kim ngắn trước rồi kim dài 
- HS nêu :Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ,kim dài chỉ vào vạch có số 1.Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút . Vậy đồng hồ đang chỉ 8giờ 5phút
	- GV HD tương tự như trên
	- HS nêu : 8h 15’ và 8h30’
	- GV nêu :8h30’ còn gọi là 8h rưỡi : CN
- GV : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút . Khi xem giờ cần phải quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ 
d. Thực hành :
Bài1 : - HS đọc yêu cầu – GVHD – HS tự làm bài rồi chữa bài 
	A. 4giờ 5phút B . 4giờ 10phút C. 4giờ 25phút
	D. 6giờ 15phút E. 7giờ 30phút G. 12giờ 35phút
Bài 2 :- HS đọc yêu cầu – GV cho HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ 
	- HS – GV nhận xét 
	a. 7giờ 5phút b. 6giờ rưỡi c. 11giờ 50phút 
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – GV giới thiệu mặt đồng hồ điện tử 
	- HS trả lời các câu hỏi 
	5giờ 20phút 9giờ 15phút 12giờ 35phút
	14giờ 5phút 17giờ 30phút 21giờ 35phút 
Bài 4 : - HS đọc yêu cầu – Cho HS quan sát hình và chọn giờ tương ứng 
	 - HS làm bài – GV nhận xét
	 Đồng hồ A và B ; C và G ; E và D
4. Củng cố - dặn dò: 	
 - GV củng cố bài - dặn dò HS: 
Tiết 3: Tập đọc: 	
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng : lặng, lim dim, chích chòe, vẫy quạt,.
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
	- Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với Bà.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:	- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Chiếc áo len”
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quạt cho bà ngủ
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ
	- HS đọc nối tiếp câu 2 dòng thơ + luyện đọc từ khó
	- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ chú giải 
	- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
	- 1 HS đọc cả bài
	- HS đọc ĐT cả bài thơ
c. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK.
	+ CH1: Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? ( quạt cho bà ngủ )
+ CH2: Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? ( mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ, chỉ có 1 chú chích choè đang hót ).
	+ CH 3: Bà mơ thấy gì? ( Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới )
	+ Vì sao có thể đoán Bà mơ như vậy? ( Vì Bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình)
+ Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với Bà như thế nào? (Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà ).
	d. Học thuộc lòng bài thơ : 
	- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng.
	- HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng khổ thơ
	- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ theo cách hái hoa: tiếng đầu mỗi khổ thơ.
	- 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ 
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 4 : Tập viết: 	
ÔN CHỮ HOA “B”
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng : Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu, vở tập viết
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng viết : Âu Lạc , Ăn quả
	- Gv nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa “B”
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài : B,H,T
	- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết trên bảng con chữ B,H,T
	-GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
	- HS tập viết bảng con chữ : B,H,T
* HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ
- GV : Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng
	- HS tập viết bảng con từ . 
*HS đọc câu ứng dụng : “ Bầu ơi chung một giàn”
- GV : Bầu và bí là những cây khác giống nhau mọc trên chung một giàn . Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- HS tập viết bảng con : Bầu ơi, Tuy rằng 
c. Hướng dẫn HS viết vào vở :
	- GV nêu yêu cầu bài viết
	- GV viết mẫu từng dòng – HS viết theo đến hết bài
d. Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 5 : Âm nhạc :
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán:	
 XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách chẳng hạn: 8h 35’ hoặc 9h kém 25’.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng: - Mặt đồng hồ
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 
	- GV đưa mặt đồng hồ , quay giờ
	- HS trả lời theo yêu cầu của GV
	- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Xem đồng hồ “ Tiếp theo “
b. GV hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách:
- GV cho HS xem đồng hồ thứ nhất trong bài rồi nêu: “các kim đồng hồ 
chỉ 8h 35’.
- GV hướng dẫn: Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’, em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? ( có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 còn lại, nhẫm 5, 10, 15, 20, 25). 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9h kém 25’. Vậy có thể nói 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được).
- Tương tự: GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách.
- GV: Thường thường ta chỉ nói giờ, phút theo 1 trong 2 cách, nếu kim dài chưa vượt qua số 6 thì nói theo cách, chẳng hạn: 7h 20’ nếu kim dài vượt qua số 6 thi ta nói theo cách, chẳng hạn: 9h kém 5’.
C. Thực hành:
Bài 1:	- HS đọc yêu cầu + cả mẫu – GV hướng dẫn – HS đọc – GV nhận xét.
	1 giờ kém 20’ hay 12 giờ 40’	;	9 gời kém 5’ hay 8 giờ 55’
	3 giờ kém 25’ hay 2 giờ 35’	; 	11 giờ kém 15’ hay 10 giờ 45’
	6 giờ kém 10’ hay 5 giờ 50’
Bài 2:	- HS đọc yêu cầu – HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa
	- HS nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng
	- HS so sánh với bài làm và sửa.
Bài 3:	- HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - HS tự trả lời.
	A tương ứng với d	D tướng ứng với b
	B tương ứng với g	E tương ứng với a
	C tương ứng với e	G tương ứng với c
Bài 4:	- HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
	a. Lúc 6h 15’	d. Lúc 7h 25’
	b. Lúc 6h 30’	e. Lúc 11h
	c. Lúc 7h kém 15’ (hay 6h 45’)	g. Lúc 11h 20’
4. Củng cố - dặn dò:	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2 : Chính tả :Tập chép :
 CHỊ EM
I. Mục tiêu: 
	 Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát : Chị em 
	- Làm đúng các bài tập phân biệt có âm , vần dẽ lẫn 
II. Đồ dùng: - Vở BT
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS viết bảng lớp: chậm trễ , vẻ đẹp 
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chính tả tập chép : Chị em 
b. Hướng dẫn HS nghe viết : 
	- GV đọc bài thơ trên bảng lớp 
	- 2 HS đọc lại 
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? ( chị trải chiếu, buông màn ru em ngủ ./ chị quét sạch thềm./.)
	+ Bài thơ viết theo thể gì ? ( Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ , dòng dưới 8 chữ )
+ Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ? ( chữ đầu dòng 6 chữ viết cách lề vở 2ô, chữ đầu dòng 8 chữ viết cách lề vở 1ô )
+ Những chữ nào viết hoa ? ( các chữ đầu dòng )	
- HS viết bảng con chữ khó : trải chiếu, cái ngủ , hát ru 
	-HS chép bài vào vở 
	- HS tự chữa lỗi bằng bút chì lề vở
* Chấm , chữa bài : 
	- GV thu vở một số em chấm
	- GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – 2 HS lên bảng làm – Lớp làm bài vào vở
	 - GV và HS nhận xét, chốt .
	 ( đọc ngắc ngư, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn )
Bài 3b : - Tiến hành tương tự bài 2
	( mở - bể - mũi )
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 3 : Thể dục
Tiết 4 : Luyện từ và câu: 
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I . Mục tiêu :
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự vật so sánh trong những câu đó
- Ôn luyện về dấu chấm , điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm 
II . Đồ dùng : SGK , vở BT
III . Hoạt động dạy học :
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ :	- 2 HS lên đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
	+ Chúng em là măng non của đất nước 
	+ Chích bông là bạn của trẻ em
	- GV nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới :
a . Giới thiệu bài : So sánh. Dấu chấm 
b . Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài – HS lần lượt đọc từng câu thơ
	 - HS làm bài cá nhân – HS lên gạch dưới những hình ảnh so sánh 
	 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt 	
	 a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
	b. Hoa sao xuyến nở như mây từng chùm 
	c. Dòng sông là một vầng trăng lung linh dát vàng 
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS nêu miệng những từ chỉ so sánh 
	- Cả lớp và GV nhận xét, chốt .
	 ( tựa , như, là, là , là )
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – HS làm bài cá nhân – 1HS lên bảng làm 
	 - Cả lớp và GV nhận xét , chốt 
 Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . Ông là niềm tin tự hào của gia đình tôi .
4. Củng cố - dặn dò :
	- GV củng cố bài , dặn dò HS
Tiết 5 : Song ngữ :
 Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Thủ công: 	
GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:	
- HS biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật
- HS hứng thú với giờ học gấp hình
II. Đồ dùng: - Bài gấp mẫu, tranh qui trình
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gấp con ếch (Tiết 1)
b. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
	- GV giới thiệu mẫu con ếch được gấp bằng giấy,
	- GV nêu câu hỏi để HS nhận biết con ếch gồm 3 phần: đầu, thân và chân.
	- GV liên hệ thực tế về hình dạng và lợi ích của con ếch.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi tiếp để lấy đường dấu giữa.
- Gấp 2 nữa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và C trùng đỉnh A.
	- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng kéo sang 2 bên.
- Gấp 2 nữa cạnh đáycủa hình tam giác ở phía trên theo đường dấu gấp sao cho 2 nữa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa.
- Gấp 2 đỉnh của hình vuông trong vào theo đường dấu gấp sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường giữa hình, được 2 chân trước con ếch.
Bước 3: Gấp tạo chân sau và thân con ếch.
- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào sao cho 2 mép đường trùng với 2 mép nếp gấp của 2 chân trước con ếch. Miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy nếp gấp, mở 2 đường gấp ra.
- Gấp 2 cạ

File đính kèm:

  • docBai_5_Benh_lao_phoi.doc