Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 20
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
TIẾT 39: GIÓ
Ị Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 a ; 3 a
IỊ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạỵ v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Tranh ảnh SGK Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏị Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâủ Họ đứng gần hay xa mép đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nàỏ Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xẻ Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xẹ Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạỵ Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xẹ v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nàỏ + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. GV đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS trả lờị Bạn nhận xét. - Về đường giao thông. Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Nhắc lại tựa bài Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện các nhóm trình bàỵ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe Làm việc theo cặp. Quan sát tranh. TLCH với bạn: Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xẹ Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xẹ Xuống ở cửa bên phảị Làm việc cả lớp. Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - HS nghe Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) TIẾT 39: GIÓ Ị Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Làm được bài tập 2 a ; 3 a IỊ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thư Trung thu Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, GV nhận xét .. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. Bài thơ viết về aỉ Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. * Hướng dẫn cách trình bày Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. * Viết bài GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. * Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗị * Chấm bài Thu và chấm một số bàị Số bài còn lại để chấm saụ Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vuị 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. 3 HS lần lượt đọc bàị Bài thơ viết về gió. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ haị + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diềụ + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởị Viết các từ khó, dễ lẫn. Viết bài theo lời đọc của GV. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập (hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính) HS chơi trò tìm từ. Đáp án: + mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc Có thể cho HS giải thêm một số từ khác: KỂ CHUYỆN TIẾT 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Ị Mục tiêu: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự . * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. IỊ Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Chuyện bốn mùạ Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa Nhận xét . 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. cho HS quan sát tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. v Đặt tên khác cho câu chuyện Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. Nhận xét các tên gọi mà HS đưa rạ Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài saụ Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầụ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi SGK. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Quan sát tranh. - Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ HS trả lờị - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghẹ Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2015 TOÁN TIẾT 98: BẢNG NHÂN 4 Ị Mục tiêu: Lập bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4. Làm được các BT: 1, 2, 3 - Ham thích học Toán. IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 Nhận xét .. HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần? 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 ChoHS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân nàỵ Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ - Nhận xét Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bàị - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét . Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ Tiếp sau số 4 là số nàỏ 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? Tiếp sau số 8 là số nàỏ - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò: HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị: Luyện tập. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 Nghe giới thiệụ - HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. 4 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn Quan sát thao tác của GV và trả lờị Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - HS học thuộc lòng bảng nhân 4 Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 HS đọc HS làm bài: - Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. Tiếp theo 4 là số 8. 4 cộng thêm 4 bằng 8. Tiếp theo 8 là số 12. . Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. Làm bài tập. (4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40). Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầụ TẬP ĐỌC TIẾT 60: MÙA XUÂN ĐẾN Ị Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bàị Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 và nêu được nội dung của bàị IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài GV nhận xét. 2. Bài mới: - .Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Luyện đọc câu HS đọc từng câụ Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. HS đọc các từ nàỵ Luyện đọc đoạn trước lớp. GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận thoảng quạ + Đoạn 2: Vườn cây trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lạị GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. . * Đđọc đoạn trong nhóm. * Tổ chức cho các nhóm thi đọc Nhận xét.. * Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lại bài lần 2. - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữả - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nàỏ - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bàị Theo dõi GV đọc mẫụ 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhaụ - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc phần chú giải trong sgk. - HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng. Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ// Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới - HS đọc đoạn trong nhóm Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bàị - Cả lớp đọc đồng thanh Lớp theo dõi và đọc thầm . Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏị - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ TẬP VIẾT TIẾT 20: CHỮ HOA Q Ị Mục tiêu: Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết ở lớp. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận IỊ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: P Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Phong cảnh hấp dẫn. GV nhận xét. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầụ Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q Chữ Q cao mấy lỉ Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhaụ GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cáị Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nàỏ GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. - Viết vào vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 3. Củng cố – Dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa R - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ĐẠO ĐỨC TIẾT 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) Ị Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơị - Trả lại của rơi khi nhặt được. IỊ Chuẩn bị: - Phiếu học tập. IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Trả lại của rơị Nhặt được của rơi cần làm gì? Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? GV nhận xét. 2. Bài mới .Giới thiệu: Tựa bài: Trả lại của rơi (Tiết 2) v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơị GV đọc (kể) câu chuyện. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nội dung câu chuyện là gì? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì saỏ Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơị Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơị GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. Khen những HS có hành vi trả lại của rơị Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơị v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. Mỗi đội chuẩn bị tình huống. Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lờị Ban giám khảo chấm điểm. GV nhận xét HS chơị Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - HS nêụ Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài Cả lớp HS nghẹ Nhận phiếu, đọc phiếụ Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đại diện một số HS lên trình bàỵ HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ. HS chia đội chơi Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lờị - HS nghe - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀỌ DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN Ị Mục tiêu: Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). Biết dùùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh. IỊ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ HS: SGK. Vở IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùạ Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nàỏ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét.. 2. Bài mới a .Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập * Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầụ Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. Gọi HS nhận xét và chữa bàị Mùa xxxxuânxuaân Mùa hạ Mùa thu Mùa ñoâng ấm áp giá lạnh mưa phùn gió baác se se lạnh oi nồng nóng bức Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bàị - HS nêu kết quả làm bàị Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. Nhận xét . * Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầụ Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét và chữa bàị Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nàỏ Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. 3. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: G nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu VD: - Mùa xuân đẹp quá! - Hôm nay, tôi được đi chơị Tổng kết trò chơị Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc. Nhận xét tiết học 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nàỏ” - HS đọc yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập haị HS đọc HS đọc yêu cầụ HS đọc từng cụm từ. HS làm việc theo cặp. Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấỵ d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ HS đọc yêu cầụ 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập. Đặt ở cuối câu kể. - Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc. -Các nhóm phải tìm ra sau câu đ
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_2_TUAN_20_NAM_HOC_20152016.doc