Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 19
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA (Tiếp )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Kĩ năng:Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
2. HS : SGK
ổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân -GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : a.4được lấy 2 là, tức là:4+4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau 4 x 2 = 8 b. làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân - GV cho HS quan sát tranh vẽ Chẳng hạn: b. Ta có 4 x 3 = 12 - Tổ chức trò chơi” Hái hoa tặng bạn” - Gv phổ biến luật chơi. HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Hát - Học sinh thực hiện các phép tính. - 2 chấm tròn - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc. - HS xem tranh và nêu. - HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” - HS viết được phép nhân (theo mẫu ) 4+4+4+4+4=20 4x5 =20 ... - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. - HS trả lời CHÍNH TẢ( Tập chép) CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Chép lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 20p 12p 2p A. Ổn định: B. Bài cũ C. Bài mới : 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn tập chép. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Bài tập 3: D.Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra đồ dùng học tập. - tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được tập chép lại một đoạn trích trong bài “ Chuyện bốn mùa”. - GV đọc đoạn chép. H: Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? H: Bà Đất nói gì? H: Đoạn chép có những tên riêng nào? H: Những tên riêng ấy phải viết thế nào? H: Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chữa bài, nhận xét. - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét -Tuyên dương. - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ bắt đầu bằng l: - Chữ bắt đầu bằng n: - Chữ có dấu hỏi: - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét– Tuyên dương. -Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập trên. Chú ý phát âm chuẩn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Hát - HS nghe giới thiệu bài. - HS đọc thầm theo - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ, - HS chép bài. - Sửa bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua. - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói. - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi. - HS thực hiện theo yêu cầu. THỦ CÔNG Tiết 19: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. 2. Kĩ năng: Với HS khéo tay : Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm tự mình làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Thiếp chúc mừng, quy trình hướng dẫn cách làm thiếp chúc mừng. 2. HS: Giấy, hồ dán,... III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p A.Ổn định: B.Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng . - Thực hiện cắt gấp, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Nhận xét - Hát 1p B. Bài mới: 1. Giới thiệu: - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.(T1) 20p 2.Hoạt động1 a. Giáo viên cho học sinh thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Học sinh nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng Bước 1: cắt, gấp thiếp chúc mừng. Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng 10p 3.Hoạt động2 b.Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hanøh: - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm? - Giáo viên chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương - Dáng giá sản phẩm của học sinh - Học sinh trưng bài sản phẩm 2p D.Củng cố - Dặn dò; - Dặn giờ sau các em mang giấy vở, bút chì, bút mực màu, thước kẻ, hồ dán, kéo để học bài: “ Gấp cắt dán phong bì” - Nhận xét --------------------------------------------------- THỂ DỤC( đ/c Bích dạy) --------------------------------------------------- TIẾNG ANH( đ/c Hường dạy) --------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm, Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. 2. Kĩ năng:Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? - HS khá, giỏi làm hết được các BT. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. 2.HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 10p 10p 10p 3p A.Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. Bài tập 2: Bài tập 3: D. Củng cố- Dặn dò: - Ôn tập học kì I. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Cho HS đọc y/c bài.. - Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Tháng giêng, ... Tháng mười hai. - Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. - GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. - GV che bảng HS sẽ đọc lại. - Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau). * GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Cho HS đọc y/c bài. - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. - GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. - GV nhận xét. * Yêu cầu HS nhắc lại các tháng trong năm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than - Hát - HS nêu các bài đã học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được cô giáo nhận xét tốt. Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015 TOÁN Tiết 93: THỪA SỐ – TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 2. Kĩ năng: HS làm được các BT1(a/c), BT2(b), BT3. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 vào bảng nhóm . Các tấm bìa ghi sẵn trong bộ đồ dùng toán. 2.HS: Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 10p 8p 6p 6p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân 3.Thực hành Bài 1: Bài 2: Bài 3: D Củng cố- Dặn dò: - Phép nhân 4 + 4 = ; 4 x 2 = 6 + 6 = ; 6 x 2 = - Nhận xét . - Thừa số – Tích. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, (chỉ vào 2 ) gọi là thừa số (gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số Tích 2 x 5 = 10 - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích(3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu =. GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 Phần a , b , c làm tương tự *GVhướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6x2=6+6=12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân *Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. - GV đưa ra một số phép cộng có các số hạng bằng nhau, yêu cầu HS chuyển thành phép nhân rồi tính kết quả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Hát - Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. - Học sinh nêu - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 - HS làm bài . Sửa bài - HS làm bài . Sửa bài - HS tính nhẩm các tổng tương ứng - Chia 2 dãy thi đua. - HS thực hiện theo yêu cầu. LUYỆN MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SÂNTRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường. 2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi. - HS biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối, làm rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp, vẽ được tranh theo ý thích của mình. 3. Thái độ: Yêu mến trường lớp. II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC. 1. GV: Một số tranh ảnh về hoạt động vui chơi của HS ở sân trường. 2. HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về trường học. Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ, III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 3p 8p 15p 5p 3p A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1. giới thiệu bài mới. 2.HĐ1:Tìm và chọn nội dung đề tài. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. * Củng cố - dặn dò: - GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài sân trường em giờ ra chơi và gợi ý: + Không khí trên sân trường ? + Những bức tranh này có nội dung gì ? + Hình ảnh chính trong tranh? + Màu sắc trong tranh ? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu một số nội dung về đề tài sân trường em giờ ra chơi. - GV tóm tắt. *GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh? - GV hướng dẫn vẽ tranh ở bộ ĐDDH. B1: Tìm, chọn nội dung đề tài. B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ màu theo ý thích *GV nêu yêu cầu vẽ tranh. - GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh chính nổi bật nội dung, vẽ màu theo ý thích. -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi + Lưu ý: Không được dùng thước để vẽ. * GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. + Liên hê: - Em hãy kể một số hoạt động trong giờ ra chơi? Các hoạt động đó giúp em có được điều gi? - Quan sát hình dáng, đặc điểm cái túi xách. - Đưa vở, bút chì, tẩy,.màu.../. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Không khí vui nhộn, + Đá bóng, nhảy dây, đá kiện, đuổi bắt, + Các bạn HS đang vui chơi, + Có đậm, nhạt, màu sắc tươi vui,... - HS lắng nghe. - HS trả lời: Bịt mắt bắt dê, chơi ơ an quan, - HS lắng nghe. - HS trả lời: - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,... - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét bài vẽ của bạn - HS lắng nghe. - HS liên hệ. - HS lắng nghe dặn dò. TẬP VIẾT CHỮ HOA P. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết đúng chữ hoa P (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Phong( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn(3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chữ mẫu P . Bảng nhóm viết chữ cỡ nhỏ. 2.HS: Bảng con, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 6p 6p 15p 5p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 4. Viết vở D. Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Ô , Ơ - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ơn sâu nghĩa nặng. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P H: Chữ P cao mấy li? H: Gồm mấy đường kẻ ngang? H: Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong , dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2.HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ 1.Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn. 2.Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. 2.HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. * GV cho 3 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - P: 5 li - g, h : 2,5 li - p, d : 2 li - o, n, c, a : 1 li - Dấu hỏi (?) trên a. - Dấu sắc (/) trên â - Dấu ngã (~) trên â - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TẬP ĐỌC THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi Việt Nam. - HS trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài. 3. Thái độ: Yêu quí và biết ơn Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 15p 10p 5p 3p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới: 1.Giới thiệu 2.Luyện đọc a. Đọc từng câu b. Đọc từng đoạn trước lớp. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 4.Học thuộc lòng. D. Củng cố Dặn dò: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK. - GV nhận xét. - Qua bài đọc Chuyện bốn mùa mới đọc, các em biết mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ rất vui... Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng hết sức quan tâmđến ngày Tết này của thiếu nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác Hồ với các em. - GV đọc diễn cảm bài văn: - Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. Những từ ngữ cần chú ý: yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, - GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi trong bài. H: Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? H: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì? - GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ... H: Bác khuyên các em làm những điều gì? H: Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn?. *GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì I. VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ. - HS thi học thuộc lòng phần lời thơ. - 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. - Cho HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Hát - HS đọc và TLCH. - Chú ý nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - HS đọc từng đoạn. - HS đọc lại từ - HS thi đua đọc giữa các nhóm. - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ ... - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ ... - HS quan sát tranh và lắng nghe. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, ... - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” - HS học thuộc lòng - HS thi đua cá nhân. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể được tên các loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số biển báo giao thông. - Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. 3. Thái độ: Có ý thức tuân theo luật giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. 2. HS: SGK, xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 6p 8p 10p 5p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông * Hoạt động 4:Trò chơi: Đối đáp nhanh D. Củng cố- Dặn dò: H: Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? H: Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. - Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? - Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi. Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trê
File đính kèm:
- GA_tuan_19_chie_viec_in.doc