Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 4 năm 2015
TOÁN
49 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3.
- Ham thích hoạt động học qua thực hành.
II. CHUẨN BỊ: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK.
sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”. - Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường? +Tình huống 4 ( Đ/C): Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. - Nếu em là Mai em sẽ làm gì? + Kết luận: - Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa. - Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. - Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách. - Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Xem bài tập 4 (trang 7). - GV kết luận: * Hoạt độnh 3: Thực hành - GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng. - GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi. 3.Củng cố- dặn dò: - Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1). - GV nhận xét tiết - Trả lời. - HS nxét - Hs nhắc lại - Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống. - Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho - HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm - HS theo dõi - Hoạt động lớp - HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra. - HS nxét, bổ sung. - Hoạt động lớp Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. HS nxét, tuyên dương. HS nghe -HS nxét tiết học ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (trả lời được câu hỏi 1 ,2 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. - Thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa – Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, các câu cần luyện đọc. Sách giáo khoa – Trả lời các câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Trên chiếc bè a/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa lên bảng. b/ Luyện đọc b.1/ gv đọc mẫu toàn bài b.2/ Luyện đọc kế hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc (GV ghi bảng các từ này). - Cho HS luyện đọc các từ khó. * Đọc đoạn trước lớp - Giới thiệu các câu chú ý cách đọc. (Treo băng giấy có ghi sẵn câu luyện đọc). - Mùa thu mới chớm | nhưng nước đã trong vắt, | trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. || - Những anh gọng vó đen sạm, | gầy và cao, nghêng cặp chân gọng vó | đứng trên bãi lầy | bái phục nhìn theo chúng tôi. || - Cho HS luyện đọc các câu dài. * Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. * Cho HS thi đọc bài. - Nhận xét. * Cho HS đọc đồng thanh theo dãy. c./Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. Câu 1 Sgk T35 Câu 2 Sgk T35 Câu 3 Sgk T35 (HS KG) d./ Luyện đọc lại bài - Trò chơi:”Chuyền Hoa”. - Phổ biến trò chơi. - GV nhận xét – Tuyên dương những em đọc hay. 3.Củng cố– Dặn dò: - Hỏi: hai chú dế có yêu quý nhau không? - Giáo dục tư tưởng. - Chuẩn bị: Mít làm thơ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao Hà lại khóc? - HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì? Theo dõi SGK. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. (Mỗi HS chỉ đọc 1 câu). - Đọc các từ khó, từ dễ lẫn lộn: Dế Trũi, trôi băng băng, trong vắt, làng gần, - Tìm cách đọc và chỉ ra chỗ ngắt nghỉ các câu: - 1 Số em đọc từng đoạn -Đọc nối tiếp. -HS 1 đọc “từ đầu trôi băng băng”. - HS 2: đọc phần còn lại. - HS đọc. - Chia nhóm và đọc trong nhóm - Chia 2 dãy, thi đua đọc cá nhân. - Nhận xét - HS đọc đồng thanh -Câu 1: 2 bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. Câu2: Nước đã trong vắt, hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Câu 3:- Đó là gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. - Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo - Hoa rơi ngay bạn nào thì bạn đó đứng lên đọc bài. (2 lượt). - Lớp nhận xét. Hs trả lời - Nhận xét tiết học. __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ NGÀY – THÁNG – NĂM. I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành câu trọn ý (BT3). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3).Vở bài tập, sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? - Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Ai (con gì, cái gì) là gì? Em Là đồ dùng học tập thân thiết của em. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi tựa. b. Hd làm bài tập. Bài 1: Trò chơi tiếp sức. - GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối). - Chữa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2. - GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi. - Gợi ý 1 số câu hỏi: Hôm nay là ngày? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: Gọi hs nêu y/c bài. -Y/c hs làm vở, 1hs làm bảng phụ. - Gv nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. - GV giúp HS chữa bài. + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. .Củng cố– Dặn dò: - Về làm VBT - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - GV nhận xét tiết học - 2, 3 HS đặt câu. - Các tổ thi tiếp sức với nhau Người Đồ vật Con vật Cây cối Hs ghế chim xoài - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. - Làm bài vào vở bài tập. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Họp nhóm đôi thực hành hỏi đáp. - Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất. - Hs nêu y/c bài 3. HS nhận xét tiết học ______________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4. - Yêu thích học toán qua hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 29 và 7. b. 39 và 25. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính. - Yêu cầu HS ghi lại kết quả vảo vở bài tập. Ị Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách thực hiện cá phép tính 19 + 9, 81 + 9, 20 + 39. Bài 3: (chỉ làm cột 1). - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 5 < 9 + 6. - Gv hd mẫu - Yêu cầu HS làm. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv chấm chhữa bài - nhận xét 3.Củng cố– Dặn dò: - Một số câu hỏi về kiến thức cần củng cố: + Nêu 1 phép tính cùng dạng cới 9 + 5. - 2 HS làm bảng lớp. - HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó bạn ngồi sau nối tiếp. - HS làm VBT. - Tính. - Tự làm bài bài tập. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - HS làm bảng con. - Làm bài vào vở - Nhận xét tiết học. + Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15. - Về chuẩn bị bài: 8 cộng với 1 số: 8 + 5. - Nhận xét tiết học. __________________________ KỂ CHUYỆN BÍM TĨC ĐUƠI SAM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3). - Biết đối xử tốt với các bạn gái. II. CHUẨN BỊ: 2 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai nhỏ Ị Nhận xét – Tuyên dương. 2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh - Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ laiï nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại. - Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi. Hà có 2 bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào? Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? - Nhận xét – Động viên những HS kể hay. Hoạt động 2: Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình - Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. - Nhận xét - Tuyên dương Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi) - Phân các vai: Người dẫn chuyện,... - GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác. 3. Củng cố - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Dặn dò: - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. - Chuẩn bị : Chiếc bút mực. - 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ). - 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1. - 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2. -1 HS đọc yêu cầu. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3. - Nhận xét. - 3 HS kể chuyên theo vai. - 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai. - 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. ______________________ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? I. MỤC TIÊU: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giải thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt. II. CHUẨN BỊ: Bộ tranh trong SGK (phóng to) Bốn phiếu thảo luận nhóm, dành cho 4 nhóm. Bốn chậu đựng nước như nhau. SGK trang 10, 11; vở bài tập trang 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ Nhờ đâu mà xương mới cử động? Các cơ đều có khả năng gì? - GV nhận xét và ghi nhận. 2. Bài mới : Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. * Hoạt động 1: Biết làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt + Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ - Yêu cầu HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao Nhóm 1: Quan sát hình 1 – SGK và cho biết: Muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Quan sát hình 2 – SGK và cho biết: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3: Quan sát hình 3 – SGK và cho biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì? Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? + Bước 3: Hoạt động lớp - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Yêu cầu HS rút ra kết luận · Nên làm gì để cơ & xương phát triển tốt? · Không nên làm gì? Þ GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống .. * Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật” + Bước 1: Chuẩn bị - GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm) 3.Củng cố– Dặn dò: - Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng - Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa” - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Hoạt động nhóm - Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng nhận phiếu - Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu ® Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả ® Bạn ngồi học sai tư thế Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống ® Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm. ® Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Liên hệ bản thân. - Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. - Báo cáo kết quả thảo luận. - 3 HS trả lời. ® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. ® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức. - Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 ANH VĂN ( 2T) GV BỘ MƠN ____________________________ TOÁN 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. - HS yêu thích môn toán II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ số học toán, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét – tuyên dương – cho điểm 2. Bài mới: 8 cộng với một số: 8 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 8 + 5 * Bước 1: Giới thiệu - Nêu: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - GV có thể nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính: * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính + 8 5 13 - Lưu ý cách đặt tính - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính c/ Lập bảng công thức 8 cộng với một số - Gv y/c Hs dùng que tính lập bảng 8 cộng với một số - GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8+3=11, 8+4=12, 8+5=13, 8+6=14. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng các công thức cộng với một số. - Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng. d/ Thực hành: + Bài 1/19: - Tính nhẩm - Y/c Hs làm miệng 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 6 = 3 + 8 = 4 + 8 = 6 + 8 = * Bài 2/19: Tính - Nêu yêu cầu của bài 2 - HS làm và nêu cách thực hiện * Bài 3: NDĐC * Bài 4: Y/c Hs làm vở - 1 HS đọc đề bài - Gv hd tóm tắt, làm bài - Gv nhận xét và sửa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Y/c Hs đọc bảng công thức Ị Nhận xét, tuyên dương - Về nhà học thuộc bảng công thức trên. - Chuẩn bị bài: 28 + 5. - Gv nhận xét tiết học - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con - Hs nxét - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộâng 8 + 5 - HS trả lời - HS có thể làm bằng cách thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 (lưu ý HS có thể làm bằng nhiều cách) - HS nêu cách đặt tính. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (cột đơn vị) Chữ số 1 ở cột chục - 1 HS tự làm - Hs thao tác trên que tính tìm kq các phép tính - HS nối tiếp nhau nêu k.quả của từng phép tính - Đọc theo bàn, tổ, lớp. - Hs đọc thuộc lòng bảng công thức + Bài1: - HS làm miệng + Bài 2: Hs làm bảng con - HS vừa tính, vừa nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính + Bài 4: Hs làm vở - 1 HS đọc - Hs phân tích đề, tóm tắt - HS làm bài Bài giải Số tem cả 2 bạn có là: 8 + 7 = 15( tem) Đáp số:15 con tem - Cả lớp cùng tham gia ĐTL bảng công thức. - HS nhận xét tiết học ___________________________ TẬP VIẾT CHỮ HOA : C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). - Yêu thích chữ đẹp. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ C hoa (cỡ vừa). Bảng phụ. Câu Chia sẻ ngọt bùi (cỡ nhỏ) ghi ở giấy bìa. Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa B ( cả lớp) - Cả lớp viết chữ B, Bạn. - Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì? - Giơ một số vở, nhận xét – Tuyên dương. 2. Bài mới: Chữ hoa C a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài. b/ Hd viết chữ hoa: * Bước 1:Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ C. - GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C. GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đ
File đính kèm:
- giao_an_tuan_4_lop_2.doc