Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 22 năm 2016
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
TIẾT 22 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm tương tự như bài 1. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa - HS nhắc lại 6 ô HS thực hành. - HS đọc HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm theo mẫu HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 - Nhận xét -1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS làm và sửa bài HS làm tương tự như bài 1. a/ 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI TIẾT 22 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết? Nhận xét, tuyên dương. Bài mới: - Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Hoạt động 1:: Vẽ tranh. * Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hoá, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? GV phổ biến cách chơi: GV gọi HS lên chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Hát HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS nxét - HS nhắc lại tựa bài HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - HS nghe Gv phổ biến luật chơi - HS chơi vui vẻ - HS nxét tổng kết đội thắng cuộc - Về nhà chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật -Làm được BT2a ; BT3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp Nhận xét. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. * GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài g) Chấm bài: GV chấm một số bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi Kêu lên vì vui mừng Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. Bài 3a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau Hát con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. Theo dõi. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - HS nghe. - HS viết bài - HS dò bài, soát lỗi - HS thực hiện theo y/c Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cu:õ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời. HS làm việc theo nhóm nhỏ. HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. Các nhóm trình bày, nhận xét. HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016 TOÁN TIẾT 108: BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) -Làm được BT1,BT2; HS khá, giỏi làm BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Phép chia. Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới : Bảng chia 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? Cho HS viết phép nhân Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Cho HS viết phép chia Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS nêu kết quả phép tính, GV ghi kết quả - Cho HS làm vào vở - Nhận xét * Bài2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS tự giải bài toán. - GV chấm, chữa bài * Bài 3: HS K-G làm - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS lên bảng nối kết quả với các phép tính trong khung - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Một phần hai Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS đọc phép nhân 2 Có 8 chấm tròn. HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 HS trả lời: Có 4 tấm bìa HS viết phép chia 8 : 2 = 4 HS lặp lại. HS tự lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 6 : 2 = 3 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 ..... - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS nêu KQ: 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS đọc 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 14 : 2 - Nhận xét . - HS đọc thuộc - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC TIẾT 66: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. -Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét. 3. Bài mới: Cò và Cuốc Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc Ò Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét - Theo dõi. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đoạn trước lớp -HS thi đua đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Cò đang lội ruộng bắt tép. Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - HS nghe - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT TIẾT 22: CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. TIẾT 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT Đạo Đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ). * Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. * Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét. 3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 1 Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài. Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. Bài 2 GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Yêu cầu HS đọc. GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? ... Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu Mở SGK, trang 35. Quan sát hình minh hoạ. 3 HS lên bảng gắn từ. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. Đọc lại tên các loài chim. Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu Chữa bài. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. -Vì con quạ có màu đen. Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Nhận xét, chữa bài. HS đọc lại bài. Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016 TOÁN TIẾT 109: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Làm được các BT1, 3; HS khá, giỏi làm BT2. II. Chuẩn bị: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 Nhận xét 3. Bài mới Một phần hai Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? Nhận xét Bài 2: HS K- G làm - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? - Nhận xét Bài 3: - Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 4 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lặp lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - Nhận xét - HS trả lời: hình A, C - Nhận xét - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn địn
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_2_TUAN_22_NAM_HOC_20152016.doc