Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 22 năm 2015
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS biết: một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
3. Thái độ: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
2.HS: SGK.
g cố - Dặn dò: - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). - Nhận xét. - Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho câu chuyện nào? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. H: Vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo? H: Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. - GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung Đoạn 1 H: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì? H: Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn? Đoạn 2 H: Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn? H: Người thợ săn đã làm gì? H: Gà Rừng nói gì với Chồn? H: Lúc đó Chồn ntn? Đoạn 3 H: Gà Rừng nói gì với Chồn? H: Gà đã nghĩ ra mẹo gì? Đoạn 4 H: Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao? H: Chồn nói gì với Gà Rừng? - Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau. - Gọi HS nhận xét. - Gọi 4 HS kể lại truyện theo hình thức phân vai. - Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Hát - 4 HS lên bảng kể chuyện. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện... - HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ -HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. - Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. . - Các nhóm trình bày, nhận xét. - Chồn luôn ngầm coi thường bạn. - Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí khôn?” - Đôi bạn gặp một người thợ săn, chúng vội nấp vào một cái hang. - Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng. - Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi. - Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn một trí khôn nào trong đầu. - Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé! - Nó giả vờ chết. .. - Khiêm tốn. - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. *HS kể chuyện - 4 HS kể nối tiếp 1 lần. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - 1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Cả lớp theo dõi. THỦ CÔNG Tiết 22:GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách gấp,cắt,dán phong bì. - Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. 2. Kĩ năng:Với HS khéo tay: Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 1. GV: Phong bì mẫu . - Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11 . - Quy trình gấp và dán phong bì . 2. HS: Giấy thủ công tương tự khổ A4 - Thước kẽ, bút chì, bút màu, hồ dán . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 20p 8p 2p A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : 1. Giới thiệu 2.Thực hành gấp, cắt, dán phong bì c. Đánh giá sản phẩm D. Củng cố - Dặn dò : - Hát vui . - GV hỏi lại tên bài học hôm trước . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét tiết học . - GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài học : Gấp, cắt, dán phong bì . - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì . - GV tổ chức cho HS thực hành , GV nhắc HS dán cho thẳng, cân đối, gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm . - GV đánh giá sản phẩm của HS . - GV đánh giá 5 sản phẩm, còn lại mang về chấm . - GV hỏi lại tên bài vừa học . - GV nhận xét tiết học : nhận xét thái độ HS khi học, về việc giữ vệ sinh của các em . - Dặn các em về tập gấp lại phong bì cho đẹp, tập gấp lại những đồ vật đã học để chuẩn bị kiểm tra . - HS hát . - HS trả lời . - Cho GV kiểm tra đồ dùng học tập . - HS nhắc lại tên bài - Các em nhắc lại quy trình - HS thực hành - HS nộp sản phẩm - HS trả lời - HS theo dõi THỂ DỤC(đ/c Bích dạy) ------------------------------------------- TIẾNG ANH(đ/c Hường dạy) Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015 TOÁN Tiết 107 : PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Bước đầu nhận biết phép chia 2. Kĩ năng:Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 18p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Giới thiệu phép chia. a.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 b.Giới thiệu phép chia cho 2 c. Giới thiệu phép chia cho 3 d. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3.Thực hành Bài 1 Bài 2: D.Củng cố - Dặn dò - Luyện tập chung - GV yêu cầu HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm. sách - Nhận xét của GV. - Phép chia. - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. - Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6 : 3 = 2 - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3x5= 15 15:3 = 3 15:3 = 5 4x3= 12 12:3 = 4 12:4 = 3 2x5= 10 10:5 = 2 10:2 = 5 - Cho HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2. - Hatù - 1 HS lên bảng 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển - 6 ô - HS thực hành. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS đọc và tìm hiểu mẫu - HS làm theo mẫu - HS làm tương tự như bài 1. - CHÍNH TẢ( Nghe- viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn Một buổi sáng lấy gậy thọc vào hang - Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Kĩ năng: Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 20p 10p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết b. Hướng dẫn cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Trò chơi Bài 3 D. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV đọc đoạn từ Một buổi sáng lấy gậy thọc vào lưng. - Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - Đoạn văn kể lại chuyện gì? H: Đoạn văn có mấy câu? H: Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? H: Tìm câu nói của bác thợ săn? H: Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. - Kêu lên vì sung sướng. - Tương tự. - Tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS viết lại các lỗi mắc sai lầm. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hát - con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Theo dõi. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Oâng, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - Reo. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa vắng, thỏ thẻ, ngẩn - Cả lớp thực hiện trên bảng con. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết đúng tên một số các loài chim vẽ trong tranh; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ. 2. Kĩ năng: Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 3. Thái độ: Yêu thích các loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 10p 10p 8p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 Bài 2 : Bài 3 D. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét - Hãy kể tên một số loài chim mà con biết? - Để giúp các con mở rộng kiến thức về các loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này. - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. - GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc. - GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? + Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa là thế nào? + Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”. + Vẹt có đặc điểm gì? + Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì? + Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. H: Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ: HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu? - Trả lời. - Mở sgk, trang 35. - Quan sát hình minh hoạ. - 3 HS lên bảng gắn từ. 1.chào mào; 2- chim sẻ;3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. - Đọc lại tên các loài chim. - Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. - Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút - Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu - Chữa bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Vì con quạ có màu đen. - Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. - Vẹt luôn nói bắt chước người khác. - Là nói nhiều, nói bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. - Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác. - Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc lại bài. - Hết câu phải dùng dấu chấm. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015 TOÁN Tiết 108: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập bảng chia 2. Thực hành chia 2. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2) - HS làm được các BT1,2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) 2.HS: Vở. Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 15p 5p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Giới thiệu bảng chia 2 a.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 b.Lập bảng chia 2 3.Thực hành Bài 1: Bài 2: D. Củng cố - Dặn dò: - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. - Bảng chia 2 - Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. - Cho HS nhẩm chia 2. - Cho HS tự giải bài toán. - Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: - Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. *Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? - GV nhận xét - Gọi HS đọc lại bảng chia 2 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần hai - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS đọc phép nhân 2 - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 - Có 8 chấm tròn. - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa - HS lập lại. - HS tự lập bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. - HS nhẩm chia 2. - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. TẬP VIẾT CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa S (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa(3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2. HS: Bảng con, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 8p 6p 15p 3p A. Ổn định: B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn viết chữ cái hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. b. Viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 4.Viết vở D. Củng cố - Dặn dò: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: R - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ríu rít chim ca. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. * Gắn mẫu chữ S H: Chữ S cao mấy li? H: Gồm mấy đường kẻ ngang? H: Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và ao. - HS viết bảng con: Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 3 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Chú ý nghe. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắt (/) trên avà ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết -HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TẬP ĐỌC CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rành mạch toàn bài 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - HS trả lời được các CH trong SGK. 3. Thái độ: Yêu lao động, không lười biếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 20p 12p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu b. Luyện phát âm c. Luyện đọc đoạn d. Thi đọc e. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài D. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Nhận xét. - Cò và Cuốc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng. - Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng đọc: + Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ. + Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. H: Cò đang làm gì? H: Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? H: Cò nói gì với Cuốc? H: Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? H: Cò trả lời Cuốc ntn? H: Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? H: Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? - Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi: + Con thích loài chim nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Theo dõi. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 22: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. 2. Kĩ năng: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. 3. Thái độ: Yêu quí cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG
File đính kèm:
- GA_Tuan_22.doc