Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 17
CHÍNH TẢ ( Nghe -viết )
TÌM NGỌC
Tiết 33
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .
- Làm đúng BT2;BT3 b
B/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ để viết nội dung bài tập.
C/ Hoạt động dạy học:
á, V/Dặn dò: Làm bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết hoc. Hoạt động của HS - Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. - Làm bài tập - HS nêu - Điền số thích hợp. - Điền 14 vì 17 – 3 = 14. - Điền 8 vì 14 – 6 = 8. - Thực hiện liên tiếp hai phép tính trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - 17 trừ 3 bằng 14, 14 trừ 6 bằng 8. - 17 – 9 = 8 - 3 + 6 = 9 - Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. - Đọc đề - Bài toán về ít hơn. - Làm bài. Tóm tắt ?l Giải. Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38( l) Đáp số: 38 l - KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC Tiết 17 A/ Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện *HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2) B/ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ trang SGK C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 Học sinh lên kể nối tiếp nhau câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Gọi một Học sinh nói ý nghĩacủa câu chuyện. Nhận xét, cho điểm từng HS. III/ Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài : Tìm Ngọc. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể lại đoạn chuyện theo gợi ý: Bước 1: kể trong nhóm. - Treo bức tranh và yêu cầu. Học sinh dựa vào tranh minh hoạ để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 Học sinh. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về một bức tranh để 6 nhóm tạo thành một câu chuyện. Tranh 1 - Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí? - Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? Tranh 2 - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? - Anh ta đã làm gì với viên ngọc? - Thấy mặt ngọc chó và mèo đã làm gì? Tranh 3 - Tranh vẽ hai con gì? - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc Tranh 4 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 - Chó và mèo đang làm gì? - Vì sao Quạ lại bị mèo vồ? Tranh 6 - Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? - Theo con, hai con vật đang yêu ở điểm nào? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. HS khá giỏi kể IV/ Củng cố - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? V/ Dặn dò. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS lên kể - HS nêu ý nghĩa - HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về một bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. - Mỗi nhóm chọn một HS kể về một bức tranh do GV yêu cầu. - Cứu con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quý. - Rất vui - Người thợ Kim hoàng - Tìm mọi cách đanh tráo. - Xin đi tìm ngọc . - Mèo và Chuột. - Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. Trên bờ sông. Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đanh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả ngọc lại cho Chó Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. Mừng rỡ. Rất thông minh và tình nghĩa. 6 HS kể nối tiếp Một HS kể. Khen ngợi chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. CHÍNH TẢ ( Nghe -viết ) TÌM NGỌC Tiết 33 A/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc . - Làm đúng BT2;BT3 b B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để viết nội dung bài tập. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Oån định II/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ: trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công, ngọn cỏ, cây lúa, ngoài đồng. GV nhận xét - ghi điểm. III/ Bài mới: * GTB: Tìm ngọc * GV đọc mẫu bài viết * HD tìm hiểu bài: + Chữ đầu được viết như thế nào? + Tìm những chữ trong bài em dễ viết sai? - GV ghi bảng từ khó. - GV đọc mẫu lần 2 - GV đọc bài, đọc từng câu , từng cụm - GV đọc lại bài viết Thu vài vở chấm bài - nhận xét * HD làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu bài - HD HS thảo luận để điền vần cho phù hợp. - GV nhận xét, sửa bài Bài 3b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD HS làm bài - Thu vở chấm bài, nhận xét. IV/ Củng cố, - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ, giáo dục tư tưởng. V/ Dặn dò: - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Viết hoa, lùi vào 2 ô. - Từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - HS phân tích và luyện viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS dò bài và soát lỗi. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận làm bài và trình bày: . Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. . Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. . Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở. HS nhận xét - chữa bài: b/ Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ Tiết 51 A/ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ sau đúng dấu câu. -Hiểu ND:Loài gà cũng có tình cảm với nhau:che trở,bảo vệ,yêu thương nhau như con người(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt đôïng của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ Bài cũ: - Gọi HS nối tiếp đọc 6 đoạn của bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét - ghi điểm. III/ Bài mới: * GTB: Gà “Tỉ tê” với gà. - GV đọc mẫu cả bài - HD đọc và giải nghĩa từ + Cho HS đọc từng câu GV rút ra từ khó: gấp gáp, roóc roóc, nũng nịu, liên tục, gõ mỏ, phát tín hiệu,dắt bầy con, ... + Cho HS đọc đoạn trước lớp ( 3 đoạn). HD ngắt giọng: . Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên trứng,/ còn chúng thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.// . Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// + HD đọc đoạn trong nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. - GV nhận xét - tuyên dương + Cho HS đọc đồng thanh - HD tìm hiểu bài: Câu 1: Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào? Câu 2: Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm” ? Cách gà mẹ báo cho con biết “ Tai hoạ! Nấp mau!” GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS * Cho HS luyện đọc lại IV/ Củng cố, - Bài văn giúp em hiểu điều gì?. V/ Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS giải nghĩa và luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS luyện đọc - HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện từng nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Từ khi chúng còn nằm trong trứng. - Gà mẹ gõ mỏ lên quả trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. - Gà mẹ kêu đều đều “ cúc, cúc, cúc”. - Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc”. - HS luyện đọc cá nhân, đọc diễn cảm. Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng. MĨ THUẬT TTMT: XEM TRANH “ DÂN GIAN ĐÔNG HỒ” Tiết 17 (GV chuyên trách dạy) .. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Tiết 83 A/ Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm -Thực hiện được phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về ít hơn,tìm số bị trừ,số trừ,số hạng của một tổng. Bài tập cần làm:BT1(cột 1,2,3),BT2(cột 1,2);BT3;BT4 *HS khá giỏi làm thêm : BT1(cột 4), BT2(cột 3);BT5 B/ Đồ dùng dạy học: Que tính C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ: GV nêu một số phép và phép trừ cho HS làm. Nhận xét - ghi điểm. III/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ Hoạt động 1. Ôn tập Bài 1: Cột 4 Dành cho HS khá giỏi làm thêm - Y/C HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2. HS khá giỏi làm thêm Cột 3 - Y/C 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 (có thể cả 83 + 17) - Nhận xét và cho điểm Bài 3. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi: X là gì trong phép cộng x + 16 = 20? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Y/C HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm - HS tương tự với ý b Bài 5.Dành cho HS khá giỏi làm Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần. - Y/C HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư - Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác? - Y/C HS làm bài vào vở bài tập. IV/ Củng cố - HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 và bài tập 4. V/ Dặn dò.- Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Tự làm bài - Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa. - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - 3 HS lần lượt trả lời. - Tìm x. - x là số hạng chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biêt x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 - Hình (1+2) - Hình (1 + 2+ 4), hình (1+ 2+ 3) - Hình (2+ 3+ 4+ 5) - Có tất cả 4 hình tứ giác D - .4 ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH CÔNG CỘNG ( TIẾT 2) Tiết 17 A/ Mục tiêu : -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ơ trường lớp,đường làng ,ngõ xóm. *HS khá giỏi: -Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp;đường làng ,ngõ xóm và những nơi công cộng khác TTCC 1, 2, 3 của NX 5: Tổ 1,2 *Lồng ghép BVMT:Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng,góp phần BVMT. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu phiếu điều tra. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các phiếu điều tra ở nhà của HS III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa Hoạt động1:Báo cáo kết quả điều tra - Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. Hoạt động của HS - HS nhắc lại - Một vài đại diện HS lên báo cáo. Ví dụ : TT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 Công viên Gần hồ Thành Công Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch Cử ra đội bảo vệ công cộng 2 Bể nước công cộng Dưới sân Bị tràn nước Báo với bác tổ trưởng. - GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. Hoạt động 2: TC “Ai đúng ai sai’. - GV phổ biến luật chơi : + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng- đội ghi được 5 điểm. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét HS chơi. - GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. Hoạt động 3 Tập làm người hướng dẫn viên GV đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ? GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. IV/ Củng cố, Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? V/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Chia thành 2 đội và tham gia chơi. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ có phần thưởng - HS thực hành làm người hướng dẫn viên. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở NHÀ Tiết 17 A/ Mục tiêu: -Kể tên những hoạt động dễ ngã ,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. *HS khá giỏi:Biết cách xử lý khi bản thân hoạc người khác bị ngã TTCC:Không có chứng cứ B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK trang 36, 37. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Oån định II/ Bài cũ: III/ Bài mới: * GTB: GV dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. Bước 1: Động não. - GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - GV ghi lại các ý kiến trên bảng . Bước 2 : Làm việc theo cặp . + Treo tranh hình 1 ,2 ,3 ,4 trang 36 , 37 , gợi ý HS quan sát . Bước 3 : Làm việc cả lớp . - Gọi 1 số HS trình bày : - Những hoạt động ở từng bức tranh - Kết luận : Chạy đuổi nhau trong sân trường , chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang , trèo cây , với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác . Hoạt động 2 : Lựa chọn trò chơi bổ ích . Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm ( GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút ). Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Thảo luận theo các câu hỏi sau : + Nhóm em chơi trò gì ? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này? + Theo em , trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ? + Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn ? Hoạt động 3 : Làm phiếu bài tập . - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập như dưới đây . Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian , nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng . * ATGT: Bài 6 HĐ 3: Thảo luận nhóm Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. HS - GV nhận xét IV/ Củng cố, - Cần làm gì để tránh bị ngã ở trường? - Liên hệ, GD V/Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau, -Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS trả lời -HS quan sát tranh theo gợi ý .Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình . Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm . Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nội dung của nhóm mình. Đại diện các nhóm lên trình bày. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 THỂ DỤC TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” Tiết 34 A/ Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia chơi được cacù trò chơi TTCC1,2,3 của NX4 cho các HS tổ 1 B/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung ĐL Tổ chức 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2/ Phần cơ bản: * Trò chơi: “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi: Sau khởi tự động, từ đội hình hàng ngang, GV cho hs chuyển thành vòng tròn. * TC “ Bỏ khăn”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân. - Cho HS chơi thử, sau đó tổ chức cho HS chơi thử. Cán sự lớp hô nhịp cho HS tập. GV nhận xét - tuyên dương. 3/ Phần kết thúc: - Một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà, nhận xét tiết học. 1 - 2’ 1 - 2’ 70 - 80 m 1’ 1 lần 2x8 nhịp 6 - 8’ 6 - 8’ 1 - 2’ 2 - 3’ 1 - 2’ TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC Tiết 84 A/ Mục tiêu -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác,hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . -Biết vẽ hình theo mẫu. Bài tập cần làm:BT1,2,4 *HS khá giỏi làm thêm BT3 B/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I/Oån định II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: * Giới thiệu bài. Ôn tập về hình học Hoạt động 1. Ôn tập Bài 1. - Vẽ các hình trong phần bài tập lên bảng. - Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? - Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? - Có bao nhiêu hình tứ giác? - Y/C HS nhắc lại kết quả của bài. Bài 2. - Y/C HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Y/C HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. - Tiến hành tương tự với ý b. Bài 3. Dành cho HS khá giỏi làm - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Hãy nêu tên ba điểm thẳng hàng. - Y/C HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng. Bài 4. - Y/C HS quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại với nhau? - Y/C HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình. IV/ Củng cố V/ Dặn dò - Về ôn lại các kiến thức đã học . - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS nhắc lại - Quan sát hình. - Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. - Có 2 hình vuông. Đó là hình d, và hình g. - Có 1 hình chữ nhật đó là hình e. - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. - Có 2 hình tứ giác, đó là hình b, và hình c. - Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm - HS nêu - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - Nêu tên ba điểm thẳng hàng - Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng - 3 điểm A, Bảng gài, E. thẳng hàng. - 3 điểm Bảng gài,D,I thẳng hàng. - 3 Điểm D,E,C thẳng hàng - Thực hành kẻ đường thẳng. - Vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Chỉ bảng LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? Tiết 17 A/ Mục tiêu: -Nêu được từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1);bước đầu thêm được hình ảnh so sanh vào sau hình ảnh cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh(BT2,BT3) B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa phóng to, thẻ từ có nam châm viết tên 4 con vật trong BT1 Bảng phụ viết các từ BT2 và nội dung bài tập 3 Vở bài tập C/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ: HS nhận xét - GV nhận xét – ghi điểm Nhận xét giờ kiểm tra III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Học sinh làm miệng - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV treo tranh lên bảng
File đính kèm:
- Cac_Bai_giang_khac_thuoc_Chuong_trinh_Toan_2.doc