Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 12
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13- 5
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Biết cách thực hiện phép trừ 13- 5.
-Lập và thuộc lòng công thức 13 trừ đi một số.
2.Kĩ năng
-Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
3.Thái độ
- Học sinh học tập sôi nổi , yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Hộp đồ dùng , que tính
- HS: SGK, bảng con, phấn,.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức lớp
- Nhắc học sinh ổn định trật tự,chuẩn bị sgk, vở ghi,tạo tâm thế thoải mái cho học sinh
2.Tiến trình giờ dạy
c hành 3. Củng cố dặn dò: Gọi hs lên thực hiện phép tính: 73 56 83 33 -17 - 27 - 46 19 ── ── ── ── -Nhận xét -Gv thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu hs tự nhẩm rồi ghi kết quả -Nhận xét Bài 2:Đặt tính rồi tính -Gọi hs đọc đề bài. -Hỏi khi đặt tính ta cần phải chú ý điều gì? -Yêu cầu hs làm bài. -Nhận xét Bài 4: -Gọi hs đọc đề bài -Hỏi phát cho nghĩa là thế nào? -Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta phải làm thế nào? -Yêu cầu hs làm bài. -Nhận xét -Nhận xét chung tiết học -Dặn hs làm bài và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên bảng làm bài,cả lớp làm nháp. -Hs tự làm bài và nêu miệng kết quả 13-4=9 13-7=6 13-5-8 13-8=5 13-6=7 13-9=4 -Đọc -Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Hs làm bài -Đọc -Phát cho nghĩa là bớt đi,lấy đi -Thực hiện phép tính 63-48 Bài giải Số quyển vở còn lại là: 63-48=15(quyển) Đáp số: 15 quyển -Hs lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy Tập đọc Sự tích cây vú sữa ( Tiết 1) I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. -Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa của các nhóm từ mới: vùng vằng, la cà, hiểu ý nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con,(cây) xòa cành ôm cậu. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu chủ điểm và bài học mới (2’) b-Giảng bài Hoạt động 1:Luyện đọc(26’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên đọc bài Đi chợ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét,cho điểm. -Cho hs xem tranh minh họa chue điểm Cha mẹ và tranh minh họa bài Cây vú sữa .Gv giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần Sự tích cây vú sữa : vú sũa là loại trái cây thơm ngon của miền nam .Vì sao lại có loại cây này?Truyện Sự tích cây vú sữa mà các em đoc đưa ra một cách giải thích nguồn gốc loại cây ăn quả rất đặc biệt này. -Gv đọc toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng,giàu cảm xúc,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. -Yêu cầu đọc từng câu. -Yêu cầu hs tìm từ khó đọc trong bài:ham chơi, khắp nơi, trổ ra, gieo trồng,kì lạ -Yêu cầu hs đọc và gv sửa lỗi cho hs đọc đúng. -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn hs đọc câu văn dài và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,gợi cảm. Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Yêu cầu hs đọc . -Gọi hs nêu nghĩa của các từ mới trong SGK : Gv giải nghĩa thêm một số từ: Mong chờ mỏi mắt:chờ đợi,mong chờ lâu quá. Trổ ra:nhô ra,mọc ra -Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm. -Nhận xét -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh -Nhận xét tiết học -Dặn hs về nhà đọc bài chuẩn bị tiết 2 tìm hiểu bài. -2hs lên đọc và trả lời câu hỏi. -Nghe -Lắng nghe -Hs nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. -Hs tìm -Cá nhân rồi đồng thanh -3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Cá nhân rồi đồng thanh. -Hs nêu: Vùng vằng,la cà. -Các nhóm luyện đọc rồi đại diện các nhóm thi đọc. -Cả lớp đọc -Hs lắng nghe. Tập đọc Sự tích cây vú sữa (Tiết 2) I.Mục tiêu -Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. -Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. II.Đồ dùng dạy học -Tranh III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(17’) Hoạt động 2:Luyện đọc lại(10’) 3.Củng cố,dặn dò(2) -Gọi hs lên đọc bài Sự tích cây vú sữa -Nhận xét cho điểm. -Tiết 1 các con đã luyện đọc và hiểu nghĩa một số từ khó trong bài Sự tích cây vú sữa .Tiết 2 cô cùng các đi tìm hiểu nội dung của bài nhé. -Ghi tên bài lên bảng. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm các đoạn để trả lời câu hỏi. Câu 1: vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Câu 2: -Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? -Trở về nhà không thấy mẹ,cậu bé đã làm gì? Câu 3: Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào? -Thứ quả ở cây này có gì lạ? Câu 4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Câu 5: Theo em nếu được gặp lại mẹ ,cậu sẽ nói gì? Qua câu chuyện nói lên điều gì? -Yêu cầu các nhóm luyện đọc bài.. -Nhận xét bình chọn nhóm đọc -Nhận xét tiết học -Yêu cầu hs về tiếp tục đọc truyện và nhớ nội dung câu chuyện để tiết sau kể chuyện -2 hs lên bảng đọc bài. -Nghe -Đọc thầm -Cậu bé ham chơi,bị mẹ mắng,vùng vằng bỏ đi. -Đi la cà khắp nơi,cậu vừa đói vừa rét,lại bị trẻ lớn hơn đánh,cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. -Gọ mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây,rồi hoa rụng, quả xuất hiên. -Lớn nhanh,da căng mịn, màu xanh óng ánh..tự rơi vào lòng cậu bé ,khi môi cậu vừa chạm vào ,bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ,ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Con đã biết lỗi,xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. -Các nhóm luyện đọc rồi thi đọc giữa các nhóm. -Hs lắng nghe. Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói: -Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện bằng lời của mình. -Biết dựa theo ý tóm tắt,kể lại được phẩn chính của câu chuyện. -Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn(tưởng tượng) của riêng mình. 2.Rèn kĩ năng nghe: -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện(27’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên kể lại chuyện Bà cháu -Nhận xét,cho điểm. -Nêu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. *Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. -Giúp hs nắm đuoạc yêu cầu kể chuyện ,các con có thể kể dúng ý trong chuyện ,có thể thay đổi,thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. -Yêu cầu hs suy nghĩ rồi kể. -Nhận xét. *Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng gợi ý tóm tắt. -Yêu cầu hs kể trong nhóm. -Nhận xét bình chọn nhóm kể hay và tốt. *Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn( tưởng tượng) -Yêu cầu kể theo nhóm. -Nhận xét cho điểm nhóm kể tốt. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên kể. -Nghe -Nghe -2,3 hs kể bằng lời của mình: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ cạnh vườn cây.Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng,còn cậu bé được nuông chiều liền giận dỗi bỏ nhà ra đi.Cậu lang thang khắp nơi,chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng ,mỏi mắt mong đợi con -Hs kể trong nhóm mỗi em kể kể theo 1 ý,nối tiếp nhau.Các nhóm của đại điện lên kể. -Các nhóm kể.rồi thi kể trước lớp: Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở:” Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với mẹ”.Cậu bé nức nở:”Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa.Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ.Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa,mẹ nhé!” -Hs lắng nghe. Chính tả Sự tích cây vú sữa (Nghe – viết) I.Mục tiêu -Nghe- viết chính xác,trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa. -Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/at II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết(20’) Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên viết các từ: con gà, thác ghềnh,ghi nhớ -Nhận xét,cho điểm. -Nêu ngắn ngọn rồi ghi tên bài lên bảng. -Gv đọc mẫu bài chính tả cần viết. -Gọi hs đọc lại bài. Hướng dẫn hs nắm nội dung bài viết: -Từ các cành lá,những đài hoa xuất hiện như thế nào? -Qủa trên cây xuất hiện như thế nào? -Bài chính tả có mấy câu? -Những câu văn nào có dấu phẩy?Em hãy đọc lại câu văn ấy? -Yêu cầu hs tìm từ khó viết trong bài: trổ ra,căng mịn,trào ra,ngọt thơm.. -Yêu cầu hs lên bảng viết. -Gv đọc bài. -Đọc lại -Chấm chữa bài. Bài 2:Điền vào chỗ trống ng hay ngh. ...ười cha, con..é,suy ĩ, on miệng Bài 3:Điền vào chỗ trống a) Tr hay ch? Con ai, cáiai, ồng cây,.ồng bát. -Nhận xét -Nhận xét chung tiết học - Dặn hs xem bài,soát sửa hết lỗi. -2 hs viết trên bảng cả lớp viết bảng con. -Nghe -2 hs đọc lại -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh ,da căng mịn,xanh óng ánh,rồi chín. -4 câu -Câu 1,2,4 -Hs tìm -2 hs lên viết,cả lớp viết bảng con -Hs viết ài vào vở. -Hs soát lỗi.2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. -người cha, con nghé,suy nghĩ,ngon miêng. -con trai, cái chai, trồng cây,chồng -Hs lắng nghe. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm .Dấu phẩy. I.Mục tiêu -Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. -Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Hướng dẫn làm bài tập(27’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên nêu tên các từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của đồ dùng ấy. -Nhận xét,cho điểm. -Nêu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. -Yêu cầu hs làm bài. -Nhận xét Bài 2: Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? a) Cháu.ông bà b) Con..cha mẹ c)Em .anh chị -yêu cầu hs làm bài. Bài 3:Nhìn tranh , nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. -Yêu cầu hs quan sát bức tranh. -Gợi ý hs để các em kể đúng nội dung bức tranh. Người mẹ đang làm gì?em bé đang làm gì?thái độ của từng người trong tranh?vẻ mặt mọi người thế nào? -Nhận xét Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: a)Chăn màn quần áo được sắp xếp gọn gàng. b)Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c)Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. -yêu cầu hs làm bài. -Nhận xét Gv chốt lại: các từ chăn màn,quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu,giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy. -Nhận xét chung tiết học -Dặn hs về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình .và chuẩn bị bài sau. -hs nêu tên các đồ dùng trong gia đình mình và tác dụng. -hs làm: yêu mến, quý mến, yêu thương,thương yêu, mến yêu, yêu kính,kính yêu, a) Kính yêu/yêu quý/ yêu thương. b) Yêu quý/ kính yêu/.. c)yêu mến/yêu quý.. -Nhiều hs tiếp nối nói theo tranh: Em bé ngủ trong lòng mẹ .Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 .Mẹ khen con gái rất giỏi. a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b)Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c)Giày dép,mũ nón được kê đúng chỗ. -Nghe -Hs lắng nghe Tập viết Chữ hoa : K I.Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ: -Biết viết chữ cái K viết theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết ứng dụng cụm từ Kề vai sát cánh theo coă nhỏ,chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định. II.Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ cái K -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hướng dẫn viết chữ hoa(7’) Hoạt động 2:hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng(5’) Hoạt động 3:Hướng dẫn hs viết vở tập viết(15’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Yêu cầu hs lên viết chữ hoa I . -Nhận xét -Nêu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. -Cho hs quan sát chữ mẫu .Hỏi cấu tạo chữ K ? -Chữ K gồm mấy nét? Chữ K gồm 3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 chữ I ; nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản-móc xuôi phải va móc ngược phải nối liền nhau ,tạo một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. Hướng dẫn hs cách viết chữ K . -Gv viết lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết: +Nét 1 và nét 2 viết như chữ I đã học. +Nét 3:ĐB trên ĐK 5 viết nét móc phải ,đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải,DB ở ĐK 2. Hướng dẫn hs viết bảng con -Yêu cầu hs viết chữ K vào bảng -Quan sát hướng dẫn hs viết cho đúng. -Nhận xét Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh” -Gọi hs đọc cụm từ. -Giúp hs hiểu nghĩa cụm từ: giống như nghĩa của cụm từ Góp sức chung tay,chỉ sự đoàn kết bên nhau gánh vác một việc. -Yêu cầu hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ và cách đặt dấu thanh.? Hướng dẫn hs viết tiếng Kề: nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. -Nhận xét -Yêu cầu hs viết vở. -Theo dõi giúp đỡ hs viết chậm,kém. -Chấm bài một số em,nhận xét -Nhận xét chung tiết học -Dặn hs về nhà luyện viết tiếp trong vở. -2 hs viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con. -Quan sát và trả lời: Chữ K cao 5 li . -Chữ K gồm 3 nét. -Nghe -Hs viết bảng con -Hs đọc -Hs trả lời. -Hs viết chữ Kề vào bảng con. -Hs viết vở. -Hs lắng nghe. Chính tả Mẹ (Tập chép) I.Mục tiêu -Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ.Biết viết hoa chữ đầu bài,đầu dòng thơ ; biết trình bày các dòng thơ lục bát . -Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê; gi/r (hoặc thanh hỏi/thanh ngã) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép(20’) Hoạt động 2:Hướn dẫn làm bài tập chính tả(7’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên viết các từ ngữ sau: con nghé, suy nghĩ,con trai -Nhận xét,cho điểm. -Nêu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. -Gv đọc bài tập chép trên bảng. -Gọi hs đọc lại *Hướng dẫn hs nắm nội dung của bài. Hỏi: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? +Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? +Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ? -Cho hs viết những từ dễ lẫn: lời ru, chẳng bằng,giấc tròn.. -Nhận xét *Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở. -Theo dõi hs viết. -Chấm một số bài,nhận xét Bài 2: Điền vào chỗ trống iê,yê hay ya? Đêm đã khuBốn bề ..n tĩnh.Ve đã lặngn vì mệt và gió ũng thôi trò chun cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t..ng võng kẽo kẹt,t..ng mẹ ru con. -Gọi hs đọc bài. -Yêu cầu hs làm bài. Bài 3: Tìm trong bài thơ mẹ a)Những tiếng bắt đầu bằng r ,bằng gi? -Yêu cầu hs đọc lại bài thơ rồi tìm. -Nhận xét -Nhận xét tiết học,củng cố lại cách viết iê,yê,ya -Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên viết bảng lớp.cả lớp viết bảng con. -Nghe và nhắc lại tên bài học -Nghe -2 hs nhìn bảng đọc -Những ngôi sao trên bầu trời,ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể lục bát-cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu ,chữ bắt đầu dòng 6 lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu ở dòng 8. -2 hs viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con -Hs chép bài -Khuya, yên, yên, chuyện, tiếng. -Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió.giấc -Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi,ru. -Hs lắng nghe. Tập làm văn Gọi điện I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng đọc và viết: -Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. -Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại ,cách giao tiếp qua điện thoại. 2.Rèn kĩ năng viết: -Viết được 4,5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh. -Biết dùng từ ,đặt câu đúng ;trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II.Đồ dùng dạy học -Máy điện thoại( máy thật hoặc đồ chơi) III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Hướng dẫn làm bài tập(27’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên đọc bài làm của mình viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà. -Nhận xét,cho điểm. -Các em tập đọc bài điện thoại ,đã biết một số điều cần ghi nhớ khi gọi điện .Tiết TLV hôm nay sẽ dạy các em nắm được một số việc cần làm khi gọi điện như: thứ tự các việc cần làm khi gọi điện,tín hiệu điện thoại,cách giao tiếp qua điện thoại.Sau đó ,các em sẽ học viết một vài câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. -Ghi tên bài lên bảng. Bài 1(Miệng) -Gọi hs đọc bài Gọi điện . -Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi: a)Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện: b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì? “Tút” ngắn,liên tục “Tút” dài,ngắt quãng c) Nếu bố(mẹ)của bạn cầm máy ,em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào? -Nhận xét. Bài 2: Viết(lựa chọn) -Gọi hs đọc bài và đọc tình huống a. -Hỏi một số câu gợi ý để hs viết: +Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì? +Bạn có thể nói với em thế nào? +Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi,em sẽ nói lại thế nào? -Yêu cầu hs viết 4,5 câu vào vở nhắc hs cách trình bày đúng lời đối thoại ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật. -Gọi hs đọc bài làm của mình. -Nhận xét,góp ý. -Gọi hs nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện thoại ,cách giao tiếp qua điện thoại. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn hs về hoàn thành nốt bài tập vào vở cho sạch đẹp và chuẩn bị bài sau. 2,3 hs đọc bài làm của mình. -Nghe và nhắc lại tên bài -1hs đọc cả lớp đọc thầm theo. -Hs trả lời: +Tìm số máy của bạn trong sổ. +Nhấc ống nghe lên +Nhấn số -Là máy đang bận(người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện) -Là chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng. -Chào hỏi bố(mẹ)của bạn và tự giới thiệu : tên ,quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hòa đấy à,mình là Tâm đây!Này bạn Hà vừa bị ốm đấy ,bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không? -Đúng 5 giờ chiều nay,mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé. -Hs viết vào vở. -Hs đọc -Hs lắng nghe. Tập đọc Mẹ I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài. -Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt nhịp 3/3 và 3/5) -Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh: ạ ời,kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu -Hiểu nghĩa của các từ được chú giải. -Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. -Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. 3.Thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND-TG Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra(5’) 2.Bài mới a-Giới thiệu bài(1’) b-Giảng bài Hoạt động 1:Luyện đọc(12’) Hoạt động 2:Tìm hiểu bài(10’) Hoạt động 3:Học thuộc lòng(5’) 3.Củng cố,dặn dò(2’) -Gọi hs lên đọc bài Điện thoại và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. -Nhận xét,cho điểm. Gv hỏi: Các em đã biết những câu ca dao hoặc câu hát ,lời thơ nào nói về người mẹ? Hôm nay các en sẽ học bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh .Qua bài thơ này ,các em sẽ thấy mẹ dành tất cả tình yêu thương cho con như thế nào. -Ghi tên bài lên bảng. -Gv đọc toàn bài với giọng đọc chậm rãi , tình cảm. -Gọi hs đọc lại bài thơ. -Gọi hs đọc từng dòng thơ. -Yêu cầu hs tìm từ khó đọc trong bài: lặng rồi, nắng oi, chẳng bằng, tiếng võng.. -Yêu cầu hs đọc -Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn(đoạn 1: 2 dòng dầu, đoạn 2: 6 dòng tiếp theo,đoạn 3 2 dòng còn lại) Hướng dẫn hs ngắt nhịp khổ thơ: Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -Yêu cầu hs đọc. -Gọi hs đọc phần chú giải: nắng oi,giấc tròn. -yêu cầu đọc đoạn thơ trong nhóm. -Nhận xét nhóm đọc hay đọc đúng -Yêu cầu cả lớp đọc bài thơ. Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? Câu 3: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? -Nhận xét -Yêu cầu hs tự nhẩm lại bài thơ rổi lên đọc thuộc. -Nhận xét,cho điểm. -Hỏi qua bài thơ này giúp em hiểu về người mẹ hiền như thế nào? -Nhận xét chung tiết học -Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi. -Hs trả lời -Nghe và nhắc lại tên bài học -Nghe -Đọc -Hs nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. -Hs tìm -Cá nhân –đồng thanh. -3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Cá nhân- đồng thanh -Hs đọc -Chia nhóm luyện đọc rồi đại diện các nhóm thi đọc -Đồng thanh. -Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. -Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru ,vừa quạt cho con mát. -Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao” thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. -Hs nhẩm lại rồi l
File đính kèm:
- 8_cong_voi_mot_so_8_5.doc