Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 23 - Trường TH Dụ Thượng
Âm nhạc
Ôn Tập Bài Hát: TẬP TẦM VÔNG
Phân Biệt Chuỗi Âm Thanh Đi Lên, Đi Xuống, Đi Ngang
I. YÊU CẦU:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. -Biết phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
II. CHUẨN BỊ:
- Đàn, máy nghe, băng nhạc.
- Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách, trống nhỏ, ).
- Bảng phụ minh hoạ chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát.
rên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải 4- Củng cố bài: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - HS quan sát và viết bài toán - 1 HS viết vào bảng lớp. - HS quan sát, 1 vài HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - Một vài HS nêu lại tóm tắt. - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - 1 vài em - Nhà An có tất cả là - Nhiều HS nêu câu lời giải. - HS đọc lại câu lời giải - HS nêu phép tính của bài giải: 4 + 5= 9 (con gà) - 1 vài em đọc. - HS nghe và ghi nhớ - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - 2 HS đọc, lớp viết bài. - 1 vài em nêu + Viết chữ "Bài giải" + Viết câu lời giải + Viết phép tính giải + Viết đáp số - HS làm bài theo hướng dẫn Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Âm nhạc Ôn Tập Bài Hát: TẬP TẦM VÔNG Phân Biệt Chuỗi Âm Thanh Đi Lên, Đi Xuống, Đi Ngang I. YÊU CẦU: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. -Biết phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. II. CHUẨN BỊ: - Đàn, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách, trống nhỏ,). - Bảng phụ minh hoạ chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tập tầm vông. - Cho HS nghe giai điệu bài hát Tập tầm vông. Hỏi HS đoán tên và tác giả bài hát. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để thuộc lời ca và đúng gia điệu. - Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phách: Tập tầm vông tay không tay có x x xx x x xx - Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phịp 2: Tập tầm vông tay không tay có x x xx x x xx - Cho HS hát kết hợp trò chơi Tập tầm vông (đã hướng dẫn ở tiết trước). * Hoạt động 2: Nhận biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang khi nghe hát hay nghe nhạc. - GV sử dụng bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh khác nhau .Sau đó, GV kết hợp thể hiện bằng âm thanh lên, đi xuống, đi ngang. - Sau khi cho HS nghe và phân biệt các chuỗi âm thanh, GV có thể hát lại (hoặc thổi kèn) để HS tập nhân biết đâu là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Kết thúc tiết học, GVcó thể đệm đàn cùng hát lại với HS bài hát đã học (hoặc mở băng mẫu để HS hát và gõ đệm theo nhạc.) - Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm hát tốt, có thái độ tích cực trong tiết học; nhắc nhở những cá nhân và nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). - Dặn HS về ôn lại bài hát Tập tầm vông, tập vỗ tay đúng phách và nhịp của bài hát. - Ngồi ngay ngắn, nghe giai điệu bài hát và trả lời. - HS ôn hát theo hướng dẫn của GV: + Hát đồng thanh + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân - Hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo phách (sử dụng nhạc cụ gõ: thanh phách). - Hát và vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp 2 (sử dụng trống nhỏ, song loan). - HS thực hiện hát kết hợp trò chơi theo hướng dẫn. - HS nghe GV giới thiệu chuỗi âm thanh bằng hình ảnh và âm thanh. - HS tập nhân biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. - HS thực hiên theo hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ĐỌC VIẾT : OA, OE I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần oa, oe đọc, viết được các tiếng, từ có vần oa, oe - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: oa, oe - GV ghi bảng: oa, oe, họa sĩ, hòa bình, múa xòe, mạnh khỏe, chích chòe... Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm... - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: họa sĩ ( 1 dòng) múa xòe (1 dòng ) - HS nghe và ghi nhớ. Toán ÔN: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN A- MỤC TIÊU: - Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT,VOL C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Ôn cách giải bài toán và cách trình bày bài giải 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết tóm tắt lên bảng. - GV hướng dẫn HS dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - GV kiểm tra và nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên - Yêu cầu HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên - Yêu cầu HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải 4- Củng cố bài: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Có tất cả là: 8 + 1 = 9 ( con lợn ) Đáp số: 9 con lợn Có tất cả là: 5 + 3 = 8 ( cây chuối ) Đáp số: 9 cây chuối Có tất cả là: 4 + 3 = 7 ( bạn ) Đáp số: 7 bạn Ngày soạn: 16/01/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2016 Học vần Tiết 195 + 196: Bài 92: OAI - OAY A- MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vật thật, điện thoại, củ khoai lang. C- DẠY HỌC BÀI MỚI: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe. - Cho HS đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần:*OAI. a- Nhận diện vần: - Vần oai có cấu tạo như thế nào? - Hãy so sánh oai với oa? - Vần oai đánh vần như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào? - Hãy đánh vần tiếng thoại? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi. - Đây là cái gì? - GV ghi bảng: Điện thoại (gt) - GV chỉ oai -thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc. OAY: ( quy trình tương tự vần oai). c- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. d- Viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình. đ. Củng cố + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? - Gọi HS giải thích các loại ghế cho cả lớp nghe. c- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu. - Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài và xem trước bài 93. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. - Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i. - Giống bắt đầu bằng o - Khác oa được ghép bằng hai âm, oai ghép = 3 âm - o - a - i - oai ( CN, nhóm, lớp) - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a. - Thờ - oai - thoai –nặng- thoại (CN, nhóm, lớp). - Cái điện thoại. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Đọc đồng thanh. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - HS tô chữ trên không rồi viết bảng con. - 1 vài em đọc lại. - HS đọc. - Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng. - HS lên chỉ (1 vài em) - HS thảo luận nhóm 4 - Ngồi ngay ngắn không có rất dễ ngã. - 1 vài em - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. Toán Tiết 86: XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI A- MỤC TIÊU: - Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. Biết xăng ti mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mép thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 cm vào ngay dưới đoạn thẳng AB. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Luyện tập Bài 1: Viết - Bài yêu cầu gì? - 1 HS lên bảng viết - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 3: - Bài yêu cầu gì ? - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào ? - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - GV kiểm tra đáp số của tất cả HS - Hướng dẫn HS tự giải thích bằng lời - Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? - Thế còn trường hợp 2 ? - Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét,. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - GV nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò: - Ôn lại bài và làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm ra giấy nháp. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS đọc CN, lớp. - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét(cm) vào bảng con - Viết - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - HS làm bài và nêu miệng kết quả - HS khác theo dõi và NX. - Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - HS làm bài - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - HS nêu - HS đo và viết số đo - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÂY RAU I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Kể 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. - Nói được lợi ích của việc ăn rau thường xuyên. II.Đồ dùng dạy - học: - G: Các loại rau thật, hình ảnh các cây rau. - H: SGK, xem trước bài ở nhà. III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: 2P - Để tránh được những tai nạn xảy ra trên đường...chấp hành những qui định về trật tự an toàn GT như thế nào? B.Bài mới: 30P 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a) Giới thiệu cây rau - Rau cải, su hào, cải bắp, .... - Rễ, thân, lá Nghỉ giải lao b) Lợi ích của rau 3,Củng cố – dặn dò: 3P H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. G: Cho HS quan sát 1 số cây rau thật mà GV đã chuẩn bị H: Nói được tên các cây rau đó và nói rõ được trồng ở đâu H: Trao đổi nhóm, nêu được các bộ phận của cây rau - Đại diện nhóm phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận G: Nêu câu hỏi: Em thích ăn loại rau nào? Tại sao ăn rau lại tốt? Trước khi dùng rau làm thức ăn ta cần làm gì? H: Trao đổi nhóm đôi hoàn thành yêu cầu GV đưa ra - Đại diện các nhóm phát biểu, nói được lợi ích của rau. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá, liên hệ H: Nhắc lại nội dung bài, H: Ôn lại kiến thức của bài học và chuẩn bị bài sau Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ĐỌC VIẾT : OAI, OAY I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần oai, oay đọc, viết được các tiếng, từ có vần oai, oay - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: oai, oay - GV ghi bảng: oai, oay, khoai lang, loay hoay,. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: khoai lang ( 1 dòng) Loay hoay (1 dòng ) - HS nghe và ghi nhớ. TOÁN LUYỆN TẬP XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI A- MỤC TIÊU: HS biết: - HS biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. - Làm đúng vở bài tập. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập toán 1. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết - GV gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài: Viết 1 dòng cm - GV theo dõi HS viết Bài 2: Viết số thích hợp vào ... - Hướng dẫn HS đo độ dài và điền số vào chỗ chấm - GV cho HS tự làm bài. - GV theo dõi giúp HS làm bài Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng... - Bài yêu cầu gì? - Cho HS làm bài tập. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm 5- Củng cố và dặn dò - NX giờ học và giao bài về nhà - 1 HS đọc: Viết - HS viết 1 dòng cm - HS quan sát GV làm mẫu - HS làm bài tập vào vở BT - 1HS nêu: Đo độ dài các đoạn... - HS làm bài tập vào vở. HS nêu miệng kết quả. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 16/01/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2016 Học vần Tiết 197 + 198: Bài 93: OAN - OĂN A- MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. *Bổn phận yêu thương anh em trong 1 nhà. - Bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, là con ngoan trò giỏi. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan. - Tranh minh hoạ SGK. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài, loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần.*OAN. a- Nhận diện vần - Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS ghép thành vần oan. - Yêu cầu HS gài tiếp tiếng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. OĂN: ( quy trình tương tự vần oan) c- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. d- Viết: - Hướng dẫn HS viết vần oan, tiếng khoan. đ. Củng cố. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện nói: - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích c- Luyện viết: - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. 4- Củng cố- dặn dò: *Bổn phận yêu thương anh em trong 1 nhà. - Bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, là con ngoan trò giỏi. - Nhận xét chung giờ học. Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài 94 - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối còn vần oan có âm n đứng cuối. - o - a - n - oan (CN, nhóm, lớp). - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. - Khờ - oan - khoan (CN, nhóm, lớp). - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS đọc. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: Ngoan - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS viết trong vở tập viết. Toán Tiết 87: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hệ thống bài tập. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng rồi viết số đo. - GV yêu cầu HS nêu cách đo. - GV nhận xét, II - Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập: GV tổ chức, hướng dẫn HS tự giải các bài toán. Bài 1: - Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh vẽ. - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt. - GV ghi tóm tắt của bài toán lên bảng theo câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS nêu câu lời giải. - Hướng dẫn HS viết phép tính - Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Ai nêu được phép cộng đó ? - Yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giảng? - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 để có bài giải Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả : 14 + 2 = 16 (tranh) Đ/s: 16 bức tranh. Bài 3: Tiến hành tương tự B1 và B2 Bài giải Số hình vuông và hình tròn có là: 5 + 4 = 9 (hình) Đ/s: 9 hình 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Luyện lại cách giải toán - Chuẩn bị trước bài tiết 88 - 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1 đoạn thẳng. - 1 vài em. - 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc thầm. - HS thực hiện. + Trong vườn có tất cả là: + Số cây chuối trong vườn có tất cả là: - Phép cộng - 12 + 3= 15 (cây) - HS tự viết phép tính - HS viết đáp số Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối - Một vài em - 1 vài em nhắc lại Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ĐỌC VIẾT : OAN, OĂN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần oan, oăn viết được các tiếng, từ có vần oan, o
File đính kèm:
- Bai_90_On_tap.doc