Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 19 năm 2016

Tập đọc

 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng 1 văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyêt tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

* HS (K-G) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật. (câu hỏi 4).

* HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 19 năm 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c trên thế giới.
- 2-3 hs chỉ.(chỉ theo đường bao quanh của châu lục,của đại dương, không chỉ vào một điểm)
.Gồm 2 phần:lục địa và các đảo xung quanh.
.Bắc giáp BBD; Đông giáp TBD; Nam giáp ÂĐD; Tây Nam giáp châu Phi; Tây và Tây Bắc giáp châu Âu.
.Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá Xích đạo.
- HS quan sát hình 3.đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ .
- KQ:
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á
c) Đồng bằng(đảo Ba-li,In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA
d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan)ở Nam Á
+ ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bật nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Dãy núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, U-ran, Cap-ca
- Đồng bằng: Ân Hằng, Hoa Bắc, Tây Xi-bia, Lưỡng Hà, sông Mê Công.
- Sông Hằng, Mê Công, Trường Giang, Lê-Na, Hồng Hà, Ô-bi, Ê-mit-xây
- 2HS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Châu Á”(tt)
Thứ tư, ngày 08 tháng 01 năm 2014
Tiết 93: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:Biết:
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.(Bài 1,2)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu lại công thức tính DT hình tam giác.DT hình thang.
- Hãy nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm.
- Nhận xét chung.
- HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong giờ học này chúng ta cùng các bài toán luyện tập tính diện tích hình tam giác, hình thang, giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề bài.
- Vì sao khi tính DT của hình tam giác vuông em lại lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia cho hai?(TB-K)
- YCHS làm bài cá nhân.
Bài 2:
- YCHS đọc đề bài.
- Để so sánh DT hình thang và DT hình tam giác ta phải biết gì?
- Chiều cao của hình tam giác như thế nào?
- YCHS làm bài cá nhân.
 A 1.6 dm B
 1,2dm
 D H 2.5 dm C 1.3 dm E
Bài 3:(K-G)
- YCHS đọc đề bài.
- YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ trồng được.
- Số cây đu đủ trồng được là bao nhiêu?
- YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ trồng được.
- Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là bao nhiêu?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc.
- Vì trong hình tam giác vuông,hai cạnh góc vuông chính là đáy và chiều cao tương ứng của hình.
- HS làm bài.
- KQ: a) 6 cm2 ; b) 2 m2 ; c) dm2
- HS đọc.
- Phải tính DT của hai hình.
- Chiều cao hình tam giác bằng chiều cao của hình thang.
- HS làm bài,1 HS giải bảng lớp.
 Bài giải 
Diện tích hình thang ABED là :
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,4 6(dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là : 
(1,2 x 1,3) : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2).
Đáp số : 1,68 dm2
- HS đọc.
- DT mảnh vườn, tỉ số %.
- Số cây đu đủ trồng được là:480 cây.
- HS nêu tương tự như trên.
- Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:120 cây.
- HS làm bài.
 Bài giải
a) Diện tích mảnh vườn hình thang là : 
 (50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2)
 Diện tích trồng đu đủ là :
 2 400 : 100 x 30 = 720 (m2) 
 Số cây đu đủ trồng được là : 
 720 : 1,5 = 480 (cây) 
b) Diện tích trồng chuối là : 
 2 400 : 100 x 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là : 
 600 : 1 = 600 (cây) 
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn cây đu đủ là :
 600 – 480 = 120 (cây) 
Đáp số : a) 480 cây
 b) 120 cây
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Hình tròn, đường tròn.
*****************************
Tiết 38: Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng 1 văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyêt tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* HS (K-G) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật. (câu hỏi 4).
* HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?Vì anh với tôichúng ta là công dân nước Việt 
- Tìm việc làm ở Sài Gòn. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Đoạn trích tiếp theo của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em biết quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS (K-G) đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn?(TB-K)
- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài 
.L1:Luyện phát âm : tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp, 
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài: 
- YCHS luyện đọc nhóm đôi. 
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?
* Rút từ :Xóa bỏ kiếp nô lệ, giành lại non sông.
-“ Người công dân số Một “trong đoạn kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy ? 
- YCHS đọc bài và nêu ND của bài?(K-G) 
- Lắng nghe. 
- HS đọc.
+ Đ1:Lê lại còn say sóng nữa. 
+ Đ2:Có..tắt đèn.
- 2HS nối tiếp đọc( 2 lần ). 
- Đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành : 
+ Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược lược.
+ Anh Thành:Không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước.
- Lời nói:Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực.Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình 
- Cử chỉ : xòe hai bàn tay ra :“Tiền đây chứ đâu ? “ 
-Lời nói : Làm thân nô lệyên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta .. Đi ngay có được không anh ? 
- Lời nói : Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
- Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch HCM. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ Người công dân số Một “ vì ý thức là công dân của nước VN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước .
- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Hoạt động3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV đọc mẫu. 
- YCHS đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch.
- Tổ chức đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS nối tiếp nhau .
- HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện.
- 2-3 HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.
******************************
Tiết 19: Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.MỤC TIÊU: 
- Kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
* HTVLTTGĐĐHCM: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng ; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
II.CHUẨN BỊ:Tranh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Không.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Câu cuyện các em được nghe hôm nay là truyện Chiếc đồng hồ. Nhân vật chính trong truyện là Bác Hồ kính yêu của chúng ta . Khi biết nhiều cán bộ chưa yên tâm với công việc được giao, Bác Hồ kể câu chuyện Chiếc đồng hồ để giải thích về trách nhiệm của mỗi người trong XH.Các em cùng nghe để biết nội dung câu chuyện.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể lại toàn bộ câu chuyện
.GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 không SD tranh.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
- GV giải nghĩa từ khó:
.Tiếp quản:Thu nhận, quản lí những thứ đối phương giao lại. 
.Đồng hồ quả quýt:Loại đồng hồ bỏ túi, nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. 
 .HD HS kể chuyện:
- YCHS đọc YC của câu 1.
- GV nêu YC:Dựa vào ND câu chuyện và tranh minh họa trong SGK, các hãy thảo luận nhóm đôi tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh.
- GV dán từng bức tranh lên bảng. 
- Nhận xét và Kết luận.
+ Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi.
+ Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác.
+ Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh.
+ Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía .
- YCHS đọc YC BT 2,3.
Hoạt động 2:Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* KC trong nhóm: 
- GV:Trong câu chuyện gồm 4 tranh, bây giờ chúng ta cùng thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh trong vòng thời 7 phút và trao đổi với nhau tìm nội dung , ý nghĩa của câu chuyện. 
* KC trước lớp: 
- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 1,2 
- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 3,4 
- YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe. 
- HS vừa nghe vừa QS tranh trong SGK.
- 1HS đọc. 
- HS trao đổi theo nhóm 2.Đại diện trình bày KQ thảo luận, lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc. 
- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện 1 nhóm 4 em kể nội dung 6 bức tranh .
- Nhận xét tuyên dương 
- 1HS kể 
- 1HS kể 
- 2HS kể trước lớp .
+ 1 em nhìn tranh kể 
+ 1 em không nhìn tranh 
- Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ; nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng ra, có thể hiểu : mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Kể chuyện đã nghe đã đọc.
**************************
Tiết 37: Khoa học
DUNG DỊCH
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số VD về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cất.
II.CHUẨN BỊ:
	- Hình vẽ trong SGK.
	- Đem một vài đồ dùng thông thường muối, đường, nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán dài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Hỗn hợp là gì?
-Nêu cách tạo ra một hỗn hợp?
-Nhận xét, ghi điểm.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp.Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- Để tạo ra hỗn hợp cần có ít nhất hai chất trở lên và các chất đó phải trộn lẫn với nhau.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Khi hòa tan đường vào nước ta được một dung dịch.Dung dịch là gì?Làm thế nào để tạo ra một dung dịch hay tách một chất ra khỏi DD?Chúng ta cùng đi tìm hiểu về DD.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Thực hành tạo một dung dịch đường.
- KT sự chuẩn bị của HS.
- YCHS làm việc theo nhóm 4 như HD trong SGK, trình bày kết quả theo mẫu.
- YC nhóm khác thử tên dung dịch và nhận xét .
- Để tạo ra dd cần có những điều kiện nào?
- Dung dịch là gì?
- Hãy kể tên một số dd mà em biết?
- Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt khác nhau của DD ta làm thế nào?
* Kết luận:Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Hoạt động 2: Thực hành 
- YCHS đọc SGK như hướng dẫn thực hành SGK/ 77, YCHS thảo luận nhóm 4, làm thí nghiệm :Úp đĩa lên cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
- Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không ? Tại sao ? 
-YCHS nếm thử để kiểm tra.
- Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ?
* Kết luận:Ta có thể tách dd bằng cách chưng cất.Trong thực tế,người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết
- YCHS đọc Bạn cần biết / 77.
- Tổ chức HS chơi trò chơi”Đố bạn”theo YC trong SGK / 77.
- Nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4;từng nhóm thực hành tạo một DD.Đại diện các nhóm trình bày. 
- KQ:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
1.Muối:Màu trắng,vị 
mặn
2.Đường:Màu trắng,vị ngọt 
3.Nước:Không màu,
không vị, trong suốt
- Nước đường, dd có vị ngọt. 
- Nước muối.dd có vị mặn. 
- Muốn tạo ra một dd, ít nhất phải có 2 chất trở lên, phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
- Nêu mục Bạn cần biết trong SGK/76.
- dd nước và xà phòng/dd giấm và đường/dd giấm và muối
-ta cho nhiều chất hòa tan vào trong nước.
- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Có vị mặn nhưng không mặn như nước muối trong cốc.
- Nước trên đĩa không mặn như nước trong cốc.
- Ta có thể tách dd bằng cách làm nước trong dd bay hơi hết ta sẽ thu được muối.
- 2HS đọc.
- HS nêu.
.Để SX ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
.Để SX ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước vào các ô ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau: Sự biến đổi hóa học.
******************************
Tiết 19: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
-Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
	* HTVLTTGĐĐHCM: GDHS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.
	* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT thể hiện tình yêu quê hương.
	* KNS: Tư duy phê phán quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Không.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Ai sinh ra và lớn lên đều có quê hương của mình.Chúng ta cần phải yêu quê hương và thể hiện tình yêu đó bằng những hành vi việc làm phù hợp với khả năng của mình. Các em cùng tìm hiểu tình yêu quê hương đó qua bài học hôm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em.
- YCHS đọc truyện cây đa làng em, quan sát tranh ở SGK/28 thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Những người đi làm đồng về thường làm gì dưới gốc đa?
+ Trên cành cây,chim chóc làm gì?
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? 
+ Những ngày ở quê,Hà thường rủ bạn làm gì ở gốc đa?
+ Bạn Hà đã góp tiền để làm gì ? 
+ Vì sao Hà Làm như vậy ? 
* Kết luận:Qua câu chuyện trên cho ta thấy Hà đã biết làm những việc để thể hiện tình yêu quê hương của mình như là góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh.
Hoạt động 2: Làm BT 1/29 
- YCHS làm việc nhóm 2.
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương ? Vì sao ? 
+ YCHS giải thích.
* Kết luận : Những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương là : a,b,c,d,e.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(BT 2)
- YC 1HS đọc y/c của bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau. Đại diện nhóm trình bày . 
+ Quê bạn ở đâu ? 
+ Bạn biết những gì về về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
* Kết luận:Qua hoạt động trên, các em đã kể được những việc làm của mình thể hiện tình yêu quê hương.Tích cực tham gia các hoạt động BVMT theo tấm gương Bác Hồ.. 
- YCHS đọc phần Ghi nhớ (SGK). 
- Nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngồi nghỉ, xua tan mệt nhọc.
+ Chim đậu, hót líu lo.
+ Vì từ lúc họ sinh ra đã thấy “Ông đa”ở đó rồi.
+ Ngồi trò chuyện, vui chơi.
+ Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa hết bệnh .
+ Hà làm như vậy vì Hà yêu quê hương của mình .
- Những việc làm thể hiện tình yêu quê hương : a,b,c,d,e.
- HS giải thích lí do:Vì dù có đi đâu nhưng cũng không bao giờ quên quê hương của mình 
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày KQ. 
+ Quê em ở An Giang. 
+ Quê hương em có núi, có đồi, có sông 
+ Học giỏi để sau này trở thành một ngừời có ích cho quê hương .
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Em yêu quê hương (tiết 2).
- Chuẩn bị các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương .
- Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 30 ).
Thứ năm, ngày 09 tháng 01 năm 2014
Tiết 94: Toán
 HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn (Bài 1,2).
II. CHUẨN BỊ:Thước kẻ, com-pa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính diện tích của HTG, biết:
a) a = 10 cm ;h = 8 cm
b) a = 22 cm ;h = 9,3 cm.
- Nhận xét, ghi điểm.
-2 HS tính
a) S = 10 x 8 : 2 = 40 cm2
b) S = 22 x 9,3 : 2 = 102,3 cm2
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Trong tiết học toán này các em sẽ dùng com-pa để vẽ hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
2.Nhận biết hình tròn,đường tròn.
- GV đưa ra tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên mặt tấm bìa và nói đây là hình tròn.
- GV dùng com-pa vẽ một hình tròn lên bảng và nói:”Đầu chì của com-pa vạch ra một đường tròn.”
- KT sự chuẩn bị của HS và YCHS vẽ hình tròn tâm O.
3.Giới thiệu đặc điểm bán kính,đường kính của hình tròn:
- GV hướng dẫn:
.Điểm đặt đầu nhọn com pa gọi là tâm 0.
.Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính của hình tròn.
.Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn và đi qua tân 0 là đường kính của hình tròn.
- GV vừa vẽ ĐK vừa giới thiệu.
4.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.
- YCHS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng vẽ .
Bài 3:(K-G)
- Gợi ý:
.Hình vẽ có những hình nào?
.HDHS đếm ô vuông để xác định tâm, BK của các hình tròn cần vẽ sau đó dùng com-pa để vẽ.
- Thế nào là đường tròn?
- Các BK trong hình tròn như thế nào so với nhau?
- So sánh độ dài của BK và ĐK của một hình tròn.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS dùng com-pa vẽ trên giấy một hình tròn.
- HS thực hiện theo và nhận xét”Tất cả các BK của hình tròn đều bằng nhau”.
- HS thực hiện theo và nhận xét”Trong một hình tròn, ĐK dài gấp 2 lần BK”.
- HS đọc.
- HS sử dụng com pa để vẽ hình tròn có bán kính 3cm và đường kính 5 cm; 2HS lên bảng vẽ.
- HS đọc.
- Trước hết vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm rồi vẽ hai hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2 cm
.Hình cần vẽ là một hình tròn và hai nửa hình tròn.
.HS quan sát hình và vẽ theo mẫu.
- Quay com-pa một vòng thì đường mà đầu chì của com-pa vạch được chính là đường tròn.
- Các BK của hình tròn bằng nhau.
- ĐK của một hình tròn có độ dài gấp đôi BK của hình tròn đó.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Chu vi hình tròn.
************************
Tiết 38: Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II.CHUẨN BỊ:Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Thế nào là câu ghép?
- Cho ví dụ về câu ghép.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác
- Trời vừa sáng em đã thức dậy đi học.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết học trước đã giúp các em biết câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại. Tiết học này giúp các em hiểu các vế câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?
2.Tìm hiểu ví

File đính kèm:

  • docCac_so_1_2_3.doc