Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 2 năm học 2015

Tiết 2

I.MỤC TIÊU:

 Tô và viết được các chữ: e , b , bé theo vở tập viết 1 tập một

_Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các con chữ e, b, bé

_Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí

_Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ

II.CHUẨN BỊ:

¬_Bảng con được viết sẵn các chữ

_Chữ viết mẫu các con chữ: e, b , bé

_Bảng lớp được kẻ sẵn

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 2 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nghe
Nhắc tựa bài
Quan sát
Em bé từ lúc nằng ngữa à đi à nói à biết chơi với bạn
Anh đang tập em đếm
Biết đọc
So sánh 
Cặp còn lại quan sát à nhận xét
Không giống nhau
Cân đo
Học sinh thực hành
HS nhận xét
-
 H/s Ăn uống điều độ giữ gìn sức khỏe
ETF
 	Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Tiết:2	Mỹ thuật
Bài 2: VẼ NÉT THẲNG
(GV chuyên dạy)
ETF
Tiết 13 -14	Học vần
Bài 5: DẤU HUYỀN \ . DẤU NGÃ ~
I.MỤC TIÊU:
_ HS nhận biết được các dấu: huyền, nga
_ Biết đọc được tiếng bè, bẽ
_ Biết được dấu và thanh huyền, ngã ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
 _Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về bức tranh trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu \ , ~
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: “be”
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì? 
Giải thích: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh huyền. GV chỉ dấu hỏi trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh huyền
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu huyền
* Dấu thanh ngã:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
_ GV giải thích: vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh ngã GV chỉ dấu ngã trong bài 
_ GV nói: Đây là dấu ngã
2.Dạy chữ ghi âm: 
a) Nhận diện chữ: 
* Dấu huyền::
_ GV viết (tô) lại dấu huyền đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi: 
+ Dấu ng giống những vật gì?
* Dấu ngã:
_ GV viết (tô) lại dấu ngã đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu ngã trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền:
_ GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta được tiếng bè
 _GV viết bảng chữ bè và hướng dẫn 
HS mẫu ghép tiếng bè trong SGK
\
be
bè
_GV hỏi: Vị trí của dấu huyền trong bè như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bè
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè
* Dấu ngã:
_ GV nói: Khi thêm dấu ngã vào be, ta được tiếng bẽ
 _GV viết bảng chữ bẽ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẽ trong SGK
~
be
bẽ
_GV hỏi: Vị trí của dấu ngã trong bẽ như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẽ
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Dấu huyền:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu huyền theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu thanh huyền (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bè
+ GV nhận xét và chữa lỗi (lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e)
* Dấu ngã:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu ngã theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi của dấu thanh ngã (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết:: bẽ
+ GV nhận xét và chữa lỗi (lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở dưới chữ e)
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bè
 Bài luyện nói này tập trung nói về: bè
_GV giải thích:
 Bè: do tre, nứa hay gỗ ghép lại với nhau thả sông để chuyển đi nơi khác
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Cảnh đó có đẹp không?
+Nếu được ngắm những cảnh đẹp đó em thấy thế nào? 
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng dể làm gì?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
+ Quê em có ai thường đi bè?
+ Em đọc lại tên của bài này?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò: 
_ Đọc tiếng: bẻ, bẹ
_ 2-3 HS lên bảng chỉ dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng: mỏ, củ, cọ 
_ Dấu hỏi, dấu nặng
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
_Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh ngã
+ HS phát âm từng em
+HS thảo luận và trả lời
_ Thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
+Thảo luận nhóm.
_ Đặt dưới con chữ e
_ Đọc lần lượt: cả lớp, nhóm, cá nhân.
+HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viết chữ trên không trung 
+HS viết vào bảng con: dấu huyền
bè
+HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viết chữ trên không trung 
+HS viết vào bảng con: dấu ngã
bẽ
_HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ
_HS tập tô chữ bè, bẽ.
_HS quan sát và trả lời
+ Dành cho HS trên chuẩn, khuyến khích hs yếu cùng luyện nói
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 6
ETF
Tiết 5:	Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
 -Nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 - Ghép các hình đã biết thành hình mới.
	 - Biết ghép các hình đã học tạo thành hình mới.
 -Tích cực tham gia các hoạt động học. Thích thú say mê ghép tạo hình, tô màu
II/ CHUẨN BỊ : 
1/ Giáo viên :Các mẫu hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Các mẫu hình đã ghép
2/Học sinh :-Cắt mẫu hình trong bộ thực hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Chọn đúng mẫu hình tam giác
Nhận xét việc thực hiện bài tập của HS
Nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài
Nêu lại tên các hình đã học
Em thích nhất hoạt động nào trong các tiết toán là học
à Để giúp các em khắc sâu hơn các dạng hình đã học. Tiết học hôm nay ta sẽ học đó là tiết luyện tập
b)Luyện tập
Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài:
+Các hình vuông: tô cùng một màu.
+Các hình tròn tô cùng một màu 
+Các hình tam giác: tô cùng một màu
-Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. 
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép hình theo SGK
_ Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác
_ Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
*Trò chơi
_GV nêu yêu cầu trò chơi:
_ Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng.
4.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Các số 1, 2, 3”
Hát + trật tự
5 em lên bảng chọn trong nhóm mẫu vật
lớp nhận xét
lớp lấy vở bài tập giáo viên kiểm tra
Hình  D O
Hoạt động tìm hình cùng loại
_HS tô màu 
_ Thực hành theo hướng dẫn 
_Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c
_ Lần lượt thi đua ghép 
* Dành cho HS trên chuẩn (khuyến khích dưới chuẩn cùng xếp)
_ Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác.
_ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn, tam giác, có trong phòng học, ở nhà.
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán
ETF
Thứ tư, ngày tháng 9 năm 2015.
Tiết 2:	Thể dục
Bài 2: TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
(GV chuyên dạy)
ETF
Tiết 15 -16:	Học vần
Bài 6: be- bé- bè- bẻ- bẽ- bẹ
I.MỤC TIÊU : 
_ HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, \ , /, ?, ~
_ Đoc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be , bè, bé , bẻ , bẽ , bẹ .
_ Tô được e, b , bé và các dấu thanh .
_ Biết ghép được e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn: b, e, be; be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
_ Sợi dây đã kết lại thành các chữ: e và b
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
_ GV viết bảng và gọi HS đọc
1.Giới thiệu bài:
_ GV viết các chữ, âm, dấu thanh các tiếng, từ đó HS đưa ra bên góc bảng.
 Sau đó GV trình bày các hình minh họa ở trang 14 lên bảng 
_GV kiểm tra lại HS bằng một loạt câu hỏi về các minh họa vừa treo: Tranh vẽ ai và cái gì? 
2.Ôn tập: 
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be: 
_ GV yêu cầu học sinh ghép tiếng be
_ Nhận xét bài làm của học sinh 
_GV viết bảng be
b) Ghép tiếng be với các dấu thanh thành tiếng:
_ GV gắn (hoặc vẽ) bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp
_ GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh:
_ Từ âm e,b và các dấu thanh ta có thể ghép được các tiếng nào?
- Với các tiếng đã học ta có thể ghép được các từ nào?
-Be be là tiếng kêu của con gì?
-Bè bè, be bé gợi tả điều gì?
-Cho Hs đọc các từ vừa tìm được. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS
d) Hướng dẫn viết trên bảng con:
_GV viết mẫu lên bảng các tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa nhắc lại qui trình. 
_ Cho HS viết vào bảng con
 Lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và hướng đi của các con chữ, chỗ nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
_ GV sửa phát âm cho các em
*Nhìn tranh phát biểu:
_ Giới thiệu tranh: be bé
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Em thấy đồ chơi của em bé thế nào?
+Đồ chơi của em bé gồm những gì?
_ Cho Hs đọc từ bên dưới bức tranh .GV chỉnh sửa phát âm cho các em.
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
- Hướng dẫn HS nhìn và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc.
GV có thể nêu câu hỏi gơị ý: 
+ Tranh vẽ gì? Cả hai tranh có dấu thanh như thế nào với nhau?
_ Phát triển nội dung luyện nói:
+ Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa? Ơ đâu?
+ Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
+ Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
+ Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên.
* Tổ chức trò chơi: Nhận diện dấu và âm 
_Mục đích: Giúp HS nhận diện nhanh dấu và âm đi kèm
. 
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò: 
_ Đọc tiếng: bè, bẽ
_ Viết dấu ` ~
_ 2 –3 HS lên bảng chỉ các dấu ` ~ trong các tiếng: ngã, hè, bè, kẽ, vẽ
_ Cho HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ, âm, dấu thanh, các tiếng, từ đã được học
_ HS đọc lại các tiếng có trong minh họa ở đầu bài 6
_ Hs ghép tiếng be vào bảng cài
-Hs nối tiếp đọc b-e-be.
_ HS thảo luận nhóm và đọc
_ HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
-be be, be bé, bè bè
-HS đọc be be, be bé, bè bè
be bè bé bẻ bẽ bẹ
_ Viết chữ lên không trung 
_ Viết bảng con
_Lần lượt đọc phát âm các tiếng, từ vừa ôn trong tiết 1 (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
_Đọc phát âm theo: Nhóm, bàn, cá nhân
_ Quan sát tranh và phát biểu ý kiến.
+Em bé đang chơi đồ chơi
+Nhiều, nhỏ và đẹp
-HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
_ Tập tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
_ Quan sát tranh và phát biểu
-Họp nhóm và nhận xét (Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh. Dê/ dế; dưa/ dừa; cỏ/ cọ; vó/ võ)
+ Các nhóm thực hiện theo hình thức thi đua nhóm.
 Chia lớp thành nhiều nhóm
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ và các dấu thanh vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 7
ETF
Tiết 6:	Toán
Bài 	: SỐ 1, 2, 3
I/MỤC TIÊU :
 	-Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có1, 2, 3,đồ vật, đọc, viết được các số 1, 2, 3;
 	 -Biết đếm1, 2, 3, và đọc theo thứ tự ngược lại xuôi ngược theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1,; biết thứ tự các số 1, 2, 3.
 	 -Tích cực trong các hoạt động học. Hiểu được ý nghĩa của việc học số. 
(Giảm tải: BT1 chỉ yêu cầu học sinh viết nửa dòng với từng dòng; BT3 bỏ cột 3)
 II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên: Các mẫu vật có số lượng 1, 2, 3 Các mẫu số 1, 2, 3 Bộ thực hành, 
2/Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ :
a. Kiểm tra miệng
Gắn mẫu tập hợp các hình
Ghi dấu X vào các hình đã học
Kể tên hình đã học
Nhận xét vở bài tập
Tuyên dương nhuengx em làm bài tốt
Nhận xét các bài tập còn hạn chế
c. Nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài 
Gắn tranh vẽ nhiều nhóm mẫu vật khác nhau số lượng khác nhau.
à Để biết được trong tranh mỗi nhóm hình có số lượng là mấy? Tiết học hôm nay thầy cùng các em sẽ làm quen với các số 1, 2 , 3
Ghi Tựa
Các số 1, 2, 3
 1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
_ Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, ) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 1. GV có thể nói:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tínhđều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV viết lên bảng
_ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1
_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm từ 1 đến 3
2. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống)
_ Nên tập cho các em nhận ra số lượng đối tượng trong mỗi hình vẽ
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ
3.Trò chơi nhận biết số lượng:
_ Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập
+Quan sát các nhóm chỉ có 1 số lượng 
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một”
_ Quan sát theo hướng dẫn của của GV và đếm: 
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
_ Viết nửa dòng số 1, nửa dòng số 2, nửa dòng số 3
- HS nêu yêu cầu
- HS làm miệng
- HS nêu yêu cầu (HS trên chuẩn )
- HS làm vào vở( không làm cột 3)
-HS chơi trò chơi
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
 HS quan sát hình vẽ và làm bài 
ETF
Thứ năm, ngày 03 tháng 9 năm 2015.
Tiết 17-18:	Học vần
Bài 7: ê - v
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc được, ê, v, bê, ve; từ câu ứng dụng .
-Viết được ê, v, bê, ve; (viết được 1/2số dòng quy định vở tập viết 1, tập một).
 -Trả lời 2-3 câu hỏi theo chủ đề: bế, bé
 -Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt qua các hoạt động học. 
 -Có tình cảm yêu thương ông bà cha mẹ qua chủ đề bế bé. có ý nghĩa trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:Tranh vẽ minh họa SGK/16-17
-Bảng cái, bộ thực hành.Mẫu trò chơi
2/ Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành, bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết 
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Các tranh này vẽ gì?
_ GV hỏi:
+ Trong tiếng bê chữ nào đã học?
+ Trong tiếng ve chữ nào đã học?
_ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn laị ê, v .GV viết lên bảng ê, v
_ Đọc mẫu: ê - bê
 v -ve
2.Dạy chữ ghi âm: 
ê
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ ê đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ê gồm hai nét: nét thắt và dấu mũ
_ GV hỏi: Trong số các chữ đã học, chữ ê giống chữ nào nhất? (e)
_ GV nói: So sánh chữ ê và chữ e?
-Em hãy tìm trong bộ chữ chữ ê 
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu:ê 
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
Đánh vần:
_ Có âm ê rồi muốn có tiếng bê ta làm thế nào?
_GV hỏi: Vị trí của ê,b trong lê như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: bờ –ê bê
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cáil theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
_GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: bê
Lưu ý: nét nối giữa b và ê
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
V
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ v đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ v gồm một nét móc trên và thắt 
_ GV hỏi: So sánh chữ b và v?
-Em hãy tìm trong bộ chữ chữ v
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: v 
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
_Có âm v muốm có tiếng ve ta phải làm gì?
_GV hỏi: Vị trí của v,e trong ve như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: vờ –e –ve 
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. 
 c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái v theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
_GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: ve
Lưu ý: nét nối giữa v và e
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
_ Đọc tiếng ứng dụng (đánh vần rồi đọc trơn)
_ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
_ Đọc từ, tiếng ứng dụng
* Đọc tiếng ứng dụng:
_ Đưa tranh cho HS xem
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Ve thường kêu vào mùa nào?
+Ve kêu báo hiệu điều gì?
+Tiếng ve kêu như thế nào? 
GDMT: Ve kêu báo hiệu cho chúng ta biết mùa hè đ đến, nên ve là một con côn trùng có ích, chúng ta cần bảo vệ và khơng bắt chúng
_ GV đọc và chỉ vào tiếng úng dụng
-Học sinh thảo luận và đọc câu ứng dụng: cá nhan, nhóm lớp
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói: Chủ đề: bế bé
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý: 
+Trong tranh em thấy gì?
+ Em bé được mẹ bế có vui không?
+ Ở nhà ai bế em?...
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò: 
_ 2-3 HS đọc be, bè, bẹ, bẻ, bẽ, be bé
+1 HS đọc câu ứng dụng: be bé 
_ Viết vào bảng con: be, bẹ bé,
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
b
e
_ Đọc theo GV
_ HS thảo luận và trả lời 
_ Thảo luận và trả lời:
+ Giống: nét thắt
+ Khác: chữ ê có thêm dấu mũ
-Hs tìm 
_HS nhìn bảng phát âm từng em
_ HS đọc:bê
b đứng trước, ê đứng sau
_ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
ê
_HS viết chữ trên không trung 
_ Viết vào bảng con:ê
bê
- Viết vào bảng: bê
_ Quan sát
_ Thảo luận và trả lời
+ Giống: nét thắt
+ Khác: nét khuyết với nét móc trên
-HS tìm và giơ lên âm v
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 _ Cá nhân trả lời
_HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
v
_ HS viết trên không trung 
_ Viết vào bảng: v
ve
_ Viết vào bảng: ve
bê bề bế
ve vè vẽ
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
_ Lần lượt phát âm: âm ê, tiếng bê và âm v, tiếng ve (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
_ Thảo luận nhóm về tranh minh họa
_ Hs nối tiếp nhau đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp 
 bé vẽ bê
_HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
_ Tập viết: ê, v, bê, ve 
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát và trả lời
Mẹ và con
Rất vui
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 9
ETF
Tiết: 2 	Thủ công
Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
(Giáo viên chuyên trách soạn giảng)
ETF
Tiết 7:	Toán
Bài	: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết được số lượng 1 , 2 , 3; Biết đọc viết đếm các số 1, 2, 3.
-Có kỹ năng nhận dạng được các số trong phạm vi 3
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:-Các nhóm đồ vật có số lượng 1 , 2 , 3 cùng loại
2/ Học sinh:-SGK, vở bài tập, bảng con, 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định: 

File đính kèm:

  • doctuan_2_Lop_1.doc