Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 1 - Trường TH Minh Diệu A

Bài 1 : e

I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được chữ và âm e

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

 II/ Đồ dung dạy-học:

- Mẫu chữ e.

- Tranh minh họa SGK/4;5.

III/ Các hoạt động dạy- học

 

doc30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 1 - Trường TH Minh Diệu A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có trong vở bài tập,ở từng trang và theo từng bài(Gv giới thiệu vở BT cho HS xem),nếu lớp chúng ta ai chưa có thì về nói ba, mẹ mua ,vì nó rất quan trọng trong học toán.Vở BT này chúng ta học vào buổi chiều.
-GV hướng dẫn HS giữ gìn sách ,thực hành gấp sách mở sách.
c/HD HS làm quen với một số hoạt động học tập toán lớp 1:
-Trong tiết học toán lớp 1 các em thường làm những việc gì? Bây giờ các em xem các bạn HS trong hình làm gì trong giờ học toán,các em hãy thảo luận theo nhóm đôi(2 bạn ngồi cùng bàn)các ảnh trong sách(GV vừa nói vừa chỉ các ảnh)
- Yêu cầu HS thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày 1 ảnh.
-Nhận xét sau mỗi lần HS trình bày
 * Tổng kết:Trong tiết học toán có khi GV giới thiệu, giải thích (ảnh 1), có khi HS làm việc với các que tính,các hình bằng gỗ ,bìa để học số như(ảnh 2),đo độ dài bằng thước như (ảnh 3)có khi HS phải làm việc chung trong cả lớp như ( ảnh 2), có khi làm việc và trao đổi ý kiến với các bạn theo từng nhóm nhỏ, chúng ta gọi là học nhóm.Tuy nhiên trong học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất,các em nên tự học bài,tự làm bài tâp,tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
d/Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
-Trong học toán các em cần đạt những yêu cầu nào? Các em cần đạt yêu cầu sau:
Thứ nhất là đếm, đọc số ,viết số và so sánh hai số.
-Đếm là như thế nào ? Các em chú ý:
-Gv gắn hình bông hoa hỏi:
GV:Ở đây thầy có hình gì?
GV :Có mấy loại bông hoa?
GV:Có mấy bông hoa vàng?
GV:Vì sao em biết?
GV :Có mấy bông hoa đỏ?
GV:Vì sao em biết
GV:Em hãy đếm xem?
GV:Đúng khi em đếm 1,2 đúng số lượng bông hoa như thế là các em biết đếm.
Như thế nào là biết đọc số, các em chú ý: Ở đây, để ghi 1 bông hoa vàng, thầy dùng chữ số 1, 2 bông hoa đỏ thầy dùng chữ số 2(GV gắn số 1,số 2) thầy đọc 1,2 khi thầy đọc 1, 2 đó là thầy đọc số.
-Thầy mời một bạn đọc lại
-Để ghi lại số 1,2 vào bảng hoặc vào giấy, các em tập viết sô 1,2 phía dưới từng loại bông hoa). Khi các em tập viết được số 1,2 theo yêu cầu của thầy, đó là các em biết viết số
-Ở đây thầy có 2 số:Số và sồ, làm sao các em biết số nào lớn số nào bé,các em đếm số lượng bông hoa tương ứng với các số, bông hoa trên số nào nhiều thì số đó lớn, bông hoa trên số nào ít thì số đó bé.
GV:Bạn nào cho biết số bông hoa nào nhiều, số bông hoa nào ít?
GV:Bạn nào cho biết số nào lón hơn, số nào bé hơn?
GV:khi các em tìm được số 2 lớn hơn số 1,số 1 bé hơn số 2 là các em biết so sánh 2 số
-Như vậy thầy đã giới thiệu cho các em biết yêu cầu thứ nhất là biết đếm,đọc số, viết số,so sánh 2 số
-Cho HS nhắc lại
-Đó là yêu cầu thứ nhất , y/c thứ hai là các em biết làm tính cộng, tính trừ.
 Như thế nào là biết làm tính cộng? Các em chú ý:
-GV gắn hình quả cam, hỏi:
GV Thầy có hình này đố các em đó là hình gì ?
GV:Thầy có mấy quả cam?
GV: Thầy thêm một quả nữa được mấy quả?
-Có 1 quả cam,thêm 1 quả cam được 2 quả cam.Thao tác Thầy thêm 1 quả nữa đó là thầy đang thực hiện cách làm tính cộng:1 thêm 1 được 2 và được ghi như sau:1+1=2
-Khi các em thực hiện được tính cộng:1 cộng 1 bằng 2 là các em đã biết làm tính cộng.
 Đối với tính trừ thì thế nào ? Các em chú ý
 GV: có 2 quả cam,thầy bớt 1 quả cam,còn lại mấy quả cam?(che bớt 1 quả)
-Có 2 quả cam, bớt 1 quả cam,khi thầy thực hiện thao tác bớt 1 quả cam như vậy, chính là thầy đã làm tính trừ: 2 bớt 1 còn 1,được ghi thành pháp tinh như sau:2-1=1(vừa viết vừa đọc mẫu)Các con thực hiện được tính trừ 2 trừ 1 bằng 1 là các em đã biết làm tính trừ 
 * Trong học toán lớp 1, ngoài 2 y/c trên các em cần đạt :Các em còn phải biết nhìn hình,nêu bài toán và nêu phép tính giải bài toán.
 * GV gắn hình 2 con ong hỏi:
GV:Ở đây có một hình vẽ, đố các em hình vẽ gì? GV:Một con ong bay đi và một con ong đang đậu trên bông hoa .Chú ong bay đi lúc đầu ở đâu?
-Các em chú ý xem thầy nhìn hình nêu bài toán:
+GV:Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa. Một lúc sau có một con ong bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại mấy con ong?
-Nếu các em nêu được như thế là các em biết nhìn hình nêu bài toán.
-Nếu các em nêu được phép tính 2 trừ 1 bằng 1 như thao tác Thầy đã làm ở hình quả cam vừa rồi ,để giải bài toán hình con ong. Khi đó các em biết nêu phép tính giải bài toán.
 Ngoài 3 y/c trên,các em còn phải biết giải bài toán.
-Giải bài toán có 2 dạng:Nhìn hình giải bài toán;giải bài toán có lời văn.
 Dạng nhìn hình giải bài toán(Gv nêu VD theo hình vẽ 2 con ong)
 Dạng giải toán có lời văn(nêu VD theo bài toán): Có 2 viên nam châm,bớt 1 viên nam châm.Hỏi còn lại mấy viên nam châm?
 Sauk hi học toán 1,các em còn biết: “Đo độ dài”(GV đo độ dài cạnh trên vở BT toán cho HS xem), biết hôm nay là thứ mấy,là ngày bao nhiêu,biết xem lịch hằng ngày(cho Hs xem lịch và nêu hôm nay là thứ mấy,ngày bao nhiêu).Các em còn biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ,biết nhận dạng hình tam giác,hình vuông hình chữ nhật.
Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết cách nêu suy nghĩ của mình bằng lời
-Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài và làm bài đầy đủ, chịu khó suy nghĩ.
 * Tóm lại là sau khi học toán lớp 1,các em can đạt được y/c:đếm , đọc số, viết số,so sánh 2 số,biết làm tính cộng tính trừ,biết nhận dạng hình,biết nhìn hình nêu phép tính..
-Cho HS nhắc lại các y/c trên
e/GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh:
-Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học toán lớp 1
GV giơ từng đồ dùng học toán lên, cho HS lấy đố dùng theo như thế,giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
 -GV y/c HS cất đồ dùng vào chỗ qui định trong hộp .
* Gv cho HS chơi trò chơi lấy đúng đồ dùng trong hộp, theo y/c của GV
 - GV giới thiệu bộ đồ dùng được in trong sách
3/Củng cố:
-GV tổng kết tiết học
 4/Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài vừa học
 * Nhận xét tiết học
-Thưa thầy có
-HS lấy sách toán 1.
-HS mở sách theo hướng dẫn củaGV
-HS đọc
-HS theo dõi và mở sách theo GV
-HS thực hành gấp mở sách theo hướng dẫn của GV
-HS thảo luận
-HSnêu ý kiến
-HS chú ý theo dõi
HS:Hình bông hoa (HS yếu)
HS:Có hai loại bông hoa ,hoa đỏ và hoa vàng.
HS:Có 1 bông hoa vàng (HS yếu)
HS:Trả lời theo ý mình
HS:Có hai bông hoa đỏ(HS yếu)
HS:Em đếm
HS:1,2
-2 HS đọc lại
HS:Số bông hoa đỏ nhiều hơn,số bông hoa vàng ít hơn.
HS:Số 2 lớn hơn số 1,số 1 bé hơn số 2
-HS nhắc lại
HS:Hình quả cam
HS:Có 1 quả cam
HS:Được 2 quả cam
-HS chú ý theo dõi
-HS:còn lại 1 quả cam(HS yếu )
-HS:Hình vẽ hai con ong và 1 bông hoa
HS:Con ong bay đi lúc đầu ở trên bông hoa
 -HS theo dõi 
-HS nhắc lại
-HS lấy bộ đồ dùng học tập toán lớp 1
-HS thực hiện theo GV
-HS thực hiện theo y/c của GV
HS chơi trò chơi
-HS quan sát tranh trong sách
E]F
Tiết 1: Tự nhiên –Xã hội 
Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu:
	 Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như: Tóc, tai, mắt mũi, miệng, lưng ,bụng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh, ảnh minh họa
III/ Các hoạt dộng dạy-học
	Giáo viên
Học sinh
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu :
 -Cho HS hát bài: Đôi bàn tay xinh : “Đôi bàn tay của em nay ,em múa cho mẹ xem,khi em giơ tay lên là bướm kia đang múa ,khi em giơ tay xuống là con bướm đậu trên cành hồng .
 -Các em vừa hát bài về đôi bàn tay xinh của mình ngoài hay bàn tay ra thì cơ thể chúng ta còn rất nhiều bộ phận khác, đó là những bộ phận nào ?Để biết được điều này, chúng ta học bài :Cơ thể chúng ta.
 -GV ghi tựa bài
 b) Những họat động :
 °Hoạt động 1:Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 * Mục tiêu :Gọi đúng tên của các bộ phận bên ngoài cơ thể
 * Cách tiến hành :
 + Bước 1 : HS hoạt động theo cặp
 Các em quan sát hai hình ở trang 4/SGK :Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể.
 +Bước 2 :HS hoạt động cả lớp 
 -GV gắn tranh 4 SGK ,gọi 1 số em lên bảng chỉ vào tranh nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể .
 -Cho HS nói lại tất cả các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 °Hoạt động 2: Quan sát tranh
 *Mục tiêu :HS quan sát tranh về một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 bộ phận :Đầu , mình và tay chân .
 *Cách tiến hành :
 +Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
 -Các em quan sát hình 5 SGK. Hãy chỉ vá nói xem các bạn trong từng tranh đang làm gì?
 -Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình ,các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần .
 -GV chia lớp thành 3 nhóm
 +Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
Một số em đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp .
 Nhóm 1 :Vừa nói vừa làm động tác.
 Nhóm 2: 
 Nhóm 3 :
 GV :Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
-Y/c HS lên bảng 1 em đứng nghiêm,1 em vừa chỉ các bộ phận và nói lớn lên.
 ªKết luận :Cơ thể chúng ta gồm 3 phần :đầu mình và tay chân.
 -Chúng ta nên tích cực vận động , không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn .
THƯ GIÃN
 °Hoạt động 3:Tập thể dục.
 * Mục tiêu :Gây hướng thú rèn luyện thân thể .
 *Cách tiến hành
 +Bước 1 : GV hướng dẫn cả lớp hát bài :
 “Cúi mãi mỏi lưng 
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi “
 +Bước 2 :GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát, HS làm theo.
 +Bước 3: HS thực hiện cả lớp
 ªKết luận :Muốn cho cơ thể chúng ta phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày
 4 / Củng cố, dặn dò
 GV :Các em vừa học bài gì ?
 GV :Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
GV :Muốn cho cơ thể tốt ta cần làm gì
Hãy kể các bộ phận cơ thể?
 * Trò chơi :Con bướm vàng 
 +Nguyên tắc chơi : làm theo lời tôi nói chứ không làm theo như tôi làm.
Cách tiến hành: Thầy là chủ trò, mời 3 em làm giám khảo .Khi chơi tay phải các em đưa ra trước ,ngón tay trỏ và ngón tay cái
Chạm vào nhau, ba ngón còn lại xòe ra như con bướm.
-Khi thầy hô : “Bướm đậu trên trán”tay thầy đậu vào chỗ khác .các em phải làm theo lời thầy nói (đậu trên trán )còn nếu làm như thầy là sai và vi phạm và bị phạt .
-Cách phạt :Làm vịt vừa đi vừa kêu”cạp cạp”
 °Dặn dò :Về các em chỉ các bộ phận trên cơ thể người và nói tên các con vật đó .
 °Nhận xét tiết học.
 -Cả lớp hát
 -HS đọc lại
 HS :nói lại nội dung thảo luận
 HS thảo luận theo cặp
 -Các em khác nhận xét,bổ sung.
 HS thảo luận nhóm
 Thảo luận xong đại diện nhóm lên trình bày ,vừa nói tên vừa làm động tác
 HS :Ngửa cổ ,cúi đầu xoay cổ.
 -1HS nhận xét 
 HS :Ôm em bé, múc đố ăn ,cúi mình chọc con mèo
 -1 HS nhận xét
 HS : Đá banh ,tập thể dục ,chạy xe đạp.
 -1 HS nhận xét
 HS :Cơ thể chúng ta gồm 3 phần : 
đầu,mình và tay chân
 -HS chỉ đầu nói đầu,chỉ mình nói mình,chỉ tay chân nói tay chân.
 -HS làm theo.
HS : Cơ thê chúng ta
 HS : Cơ thể chúng ta gồm ba phần:đầu, mình và tay chân.
HS : Muốn cho cơ thể tốt chúng ta cần tập thể dục hằng ngày
 - HS chơi trò chơi khoảng vài lần khi tìm được 10 em để phạt thì dừng lại.
E]F
Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015.
Tiết 1: Thể dục
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP - TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách soạn giảng)
E]F
Tiết 5-6: Học vần
Bài 1 : e
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được chữ và âm e
Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 II/ Đồ dung dạy-học:
Mẫu chữ e.
Tranh minh họa SGK/4;5.
III/ Các hoạt động dạy- học
	Giáo viên
	Học sinh
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Bài cũ: 
 -Tiết trước học bài gì ?
 -BC: - 
 -Đọc lại các nét
 -GV nhận xét
 3/ Bài mới: 
 a/ Giới thiệu :
 Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học âm đầu tiên, đó là âm e
 -GV ghi tựa bài:e
 -Cho HS lấy SGK ,quan sát tranh xem tranh vẽ gì và trả lời câu hỏi :
 -GV gắn tranh ,hỏi:
 GV :Tranh phía trên vẽ ai ?
 -Đúng rồi nay là hình vẽ em “bé” có âm e 
 GV viết bảng :bé
 GV:Tranh bên trái vẽ gì?
-Tiếng me có âm e
-GV viết bảng: me
 GV tranh phía dưới vẽ em bé đang làm gì?
-Tiếng “ xe” có âm e
-GV viết bảng : xe
 GV:Vào mùa hè trên các cành cây, chúng ta thường nghe tiếng kêu. Các em biết con gì kêu không?
-GV chỉ con ve nói: Đó là con ve hay kêu vào mùa hè đó các em. Tiếng ve có âm e.
-GV viết bảng : ve
 GV :bé, me, xe , ve là các tiếng giống nhau ở chổ đều có âm e
-GV đọc :e
 b/ Dạy chữ ghi âm:
 * Nhận diện chữ e:
 -GV gắn chữ e vừa tô vừa nói: chữ e gồm một nét thắt.
 * GV phát âm: e
 -GV gắn bảng cài âm e
 GV: Khi phát âm e, vị trí đầu lưỡi ở hàm dưới
 -GV phát âm e
-GV chỉnh sửa phát âm cho Hs
THƯ GIÃN
 * Bảng cài :
-Cho HS lấy bảng cài
- GV nhận xét
 * Bảng con:
-GV gạch khung lớn ở bảng
-GV vừa viết vừa nói :Nét khởi bút từ hàng đậm lên một chút ,viết âm e cao 2 dòng li, nét kết thúc ở giữa dòng li thứ nhất.
-GV nhận xét
TIẾT 2
c/ Luyện tập:
*Luyện đọc:
 –GV chỉ bảng :e
GV :Âm e có nét gì?
 * Luyện viết vở:
-Cho HS lấy vở tập viết
GV: Khi viết lưng thẳng ,không tì ngực vào bàn,tay phải cầm viết,đầu hơi cúi, chân song song mặt đất.
-Trong vở tập viết ,chữ e được chấm chấm.các em tô chữ e theo các chấm đó, không tô lan ra ngoài
 GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét
- Các vở còn lại thầy sẽ chấm điểm sau
THƯ GIÃN
*Luyện nói:
–Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận
-GV gắn tranh hỏi:
 GV: Trong tranh vẽ gì?
 GV: Như vậy ai cũng có lớp học của mình, vì vậy các em can phải đến lớp học tập, trước hết để học tập chữ và tiếng Việt.
 GV : các em quan sát tranh 5 xem các bạn nhỏ đang làm gì?
 GV: Trong 3 bạn có bạn nào không học bài của mình không?
 GV : Đi học là một công việc cần thiết và rất vui.Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
4 / Củng cố dặn dò:
-Các em vừa học bài gì?
 * Trò chơi : thi đua gắn âm e
-3 tô cử 3 bạn lên thi đua gắn âm e
-GV nhận xét
 ° Dặn dò:
Về học lại bài trong SGK,xem lại các tranh
 °Nhận xét tiết học
-Các nét cơ bản
-HS viết bảng con
- HS đọc
-HS đọc
-HS lấy SGK,quan sát thảo luận theo cặp.
HS :Vẽ em bé.
HS: trái me
-HS :em bé đang đạp xe
HS :Trả lời
2HS đọc :e
1HS lên tô vừa nói 
-1 HS nhận xét
-Nhiều HS đọc :e
-Nhóm ,lớp
-HS cài âm : e
-HS viết bảng con: e (vài lần)
-HS đọc cá nhân,tổ,cả lớp đồng thanh
-Âm e có 1 nét thắt
-HS lấy vở tập viết
-HS làm theo lời thầy hướng dẫn
-HS tô chữ e.
-HS lấy sách,quan sát tranh,thảo luận theo cặp 2 HS.
HS1:Vẽ các chú chim đang học
HS2 :Vẽ đàn ve đang học
HS3 :Vẽ đàn gấu đang học
HS4 :Vẽ các em đang học
HS: Các bạn nhỏ đang học bài.
HS :Cả 3 bạn đều học
HS: có ạ.
-Âm e
-3 HS của tổ lên gắn bản cài :e.
- HS nhận xét
E]F
Tiết 2: Toán
Bài 2: NHIỀU HƠN ÍT HƠN
 I/ Mục tiêu:
So sánh số lượng trong 2 nhóm đồ vật.
Biết sử dụng từ nhiều hơn ,ít hơn để so sánh 2 nhóm đồ vật.
II/ Đồ dung dạy- học:
Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy-học:
	Giáo viên
	Học sinh
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ:
KT dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
Giới thiệu :
 Hôm nay thầy dạy các em đầu tiên đó là bài “nhiều hơn ít hơn”
 -Gv ghi tựa
 b) So sánh số lượng cốc và thìa:
 -GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn nói : “có 1 số cốc”. GV cầm 4 chiếc thìa trên tay nói “có 1 số thìa” .Bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau.
 -Gọi HS lên đặt vào mỗi cốc một chiếc thìa, rồi hỏi HS: 
 GV:Còn chiếc cốc nào không có thìa không?
 GV :Như vậy số cốc so với số thìa như thế nào?
 -Cho hs nhắc lại : “Số cốc nhiều hơn số thìa”
 GV khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói : “Số thìa ít hơn số cốc”
 c) So sánh số lọ hoa và số bông hoa:
 -GV đưa ra 3 lọ hoa và 4 bông hoa, tương tự như cách thầy so sánh cốc và thìa, cô mời 1 bạn so sánh số lọ hoa và số bông hoa.
 GV :Khi em cấm vào mỗi lọ hoa một bông hoa thì chuyện gì sẽ xãy ra ?
 GV:Như vậy số lọ hoa so với số bông hoa như thế nào ?
 d)So sánh số chai và số nut chai:
 -GV treo tranh chai và số nut chai hướng dẫn HS so sánh 
 GV : Nối một chiếc chai với chỉ một nut chai (vừa nói vừa nối) Các em thấy chai hay số nut chai còn thừa ra?
 GV:Khi đó ta nói: “ Số nút chai nhiều hơn số chai”
 GV:Có đủ chai để nối một cái nút với một cái chai không?
 GV:Ta nói: “Ta nói số chai ít hơn số nút chai”
GV:Vậy số nut chai nhiều hơn số chai và số chai ít hơn số nút chai
 -Cho HS nối ở SGK
THƯ GIÃN
 e) So sánh số thỏ và số cà rốt:
 Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vá nối rồi nêu kết quả
f) So sánh số nồi và số vung nồi :
 Làm tương tự như hoạt động 3
 i) So sánh số phích cấm và số ổ cấm điện:
 Làm tương tự như hoạt động 3
 4 /Củng cố, dặn dò:
Các em vừa học bài gì ?
 Thi đua :trò chơi “ Nhiều hơn ít hơn”
-GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau Cho HS thi đua xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn (bạn trai ,bạn gái,vở và bút)
Dặn dò :Về nhà tập nối rồi so sánh số lượng đồ vật ở SGK
Nhận xét tiết học
-HS đọc
HS :còn(chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa)
HS :Số cốc nhiều hơn số thìa
-1 HS nhận xét
-Nhiều HS nói lại:Số cốc nhiều hơn số thìa:
HS: Số thìa ít hơn số cốc(vài HS đọc)
-HS nhận xét
-1HS lên bảng cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa
HS:Khi cắm vào mỗi lọ hoa thì vẫn còn 1 bông hoa chưa có lọ để cắm
HS :Số lọ hoa ít hơn số bông hoa hoặc số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa.
-1số HS nhắc lại
HS: Nút chai thừa ra
HS :Không đủ
HS :Lặp lại 
-HS làm bài
-HS nói và nối :Khi nối mỗi con thỏ với chỉ 1 củ cà rốt thì thừa ra 1 con không có cà rốt để nối như vậy số thỏ nhiều hơn số cà rốt và số cà rốt ít hơn số con thỏ
Nhiều hơn ít hơn
HS phải nêu được ( số bạn gái nhiều hơn số bạn trai , số bạn trai ít hơn số bạn gái)
Số bút ít hơn số vở , số vở nhiều 
Hơn số bút 
E]F
Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015.
Tiết 7-8: Học vần
Bài 2: b
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được chữ và âm b
-Đọc được : be
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 
II/ Đồ dung dạy-học:
Tranh minh họa SGK, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học
	Giáo viên
	Học sinh
 1/Ổn định: Hát
 2/ Bài cũ:
 -Tiết trước học âm gì ? 
 -Gọi HS lên bảng chỉ âm e trong các tiếng: bé, me, xe ,ve.
 -âm e gồm nét gì?
 3/ Bài mới: Tiết 1
 a) Giới thiệu :
 Hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em 1 âm mới nữa ,các em lấy SGK quan sát tranh xem vẽ gì và trả lời câu hỏi 
 -GV gắn tranh hỏi :
 GV :Tranh phía bên tay trái vẽ gì ?
 -Tiếng bé có âm b
 GV :Tranh dưới bên trái vẽ gì?
 -Tiếng “bê” có âm b
 - Tranh phía trên bên phải vẽ gì?
 -GV viết bảng “bà”
 GV :Tranh dưới bên phải vẽ gì ?
 -Tiếng “ bóng”có âm gì?
 -GV viết bảng : bóng
 GV các âm này đều giống nhau ở âm b. Hôm nay chúng ta học âm b
 -GV ghi tựa bài ,đọc :b
 -GV gắn âm b lên bảng và nói
GV: Khi phát âm b môi ngậm lại ,bật hơi ra, có tiếng thanh 
 -GV vừa tô vừa nói :Âm b có 1 nét viết liền nhau mà hình thân chữ có hình nét khuyết trên và cuối chữ b có nét thắt.
 -Giờ trước các em đã học âm e .Bài này các em đã học âm e. Bài này các em học âm b. Âm e ghép với âm b được tiếng “be”
 -GV gắn bảng cài: be
 GV:Âm b và âm e, âm nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
 -GV phát âm: be
THƯ GIÃN
 *Bảng cài
 -GV nhận xét
 -Bảng con: Âm b gồm 5 ô li, các em bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai tính từ dưới lên kéo nét khuyết trên cao ba dòng li, sau đó kéo xuống từ li thứ 5 xuống dòng li cuối cùng, kéo nét thắt lên 2 dòng li và chỗ thắt nằm ở dòng li thứ 2 (từ dưới lên) chạm với dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2 (từ dưới lên) 
 -GV nhận xét
 -Tiếng “be” viết âm b cao năm dòng li (GV viết mẫu ở bảng)
-GV nhận xét 
Tiết 2
1.Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
 GV: Các em vừa học âm gì?
 GV: Các em vừa ghép được tiếng gì?
 GV:chỉ bảng cho HS đọc :b và tiếng :be.
 b)Luyện nói:
 Chủ đề luyện nói hôm nay là: Việc học tập của từng cá nhân
 - GV treo tranh, hỏi:
 GV: Tranh 1 vẽ gì?
 GV: Tranh 2 vẽ gì?
 GV: Tranh 3 vẽ gì?
 GV: Tại sao chú voi cầm ngược sách?
 GV :Tranh 4 vẽ gì?
 GV :Tranh 5 vẽ gì?
 GV: Ai đang tập viết âm e?
 GV:Ai chưa biết đọc?
 GV: Các bức tranh có gì giống nhau? 
 GV: Các bức tranh có gì khác nhau?
THƯ GIÃN
 c) Luyện viết vở:
 -Cho HS lấy vở tập viết
 GV: Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, tay phải cầm viết, đầu hơi cúi, chân song song mặt đất
 -Trong vở tập viết âm b và tiếng be được chấm chấmcác em tô âm b, be theo chấm đó, không tô lan ra ngoài
 GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét
 *Trò chơi thi tìm tiếng 
 -3 tổ cử 3 bạn lên tìm âm b gắn lên bảng (GV cắt khoảng 10-12 bông hoa bên trong có viết các chữ khác nhau, trong đó có 3 âm b)
 -GV nhận xét
 4 )Củng cố dặn dò: 
 -Các em vừa học âm 

File đính kèm:

  • docTuan_1_Lop_1.doc