Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 8
Toán.
Tiết 36: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chí 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán.
- Biết xá định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1,2,3). Bài 3, bài 4.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng nhóm.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bảng chia 7.
- Một em đọc bảng chia 7.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
ài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. (8’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. +Gv đọc bài thơ. - Giọng đọc thiết tha, tình cảm. - Gv cho hs xem tranh minh họa. + Hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Mời đại diện 3 nhóm đọc bài – Mỗi nhóm 1 khổ thơ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:+ Con ong, con cá yêu những gì? HSKG: Vì sao? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ 2. +Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - Gv nhận xét- bổ sung. - Gv mời 1 hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối + Vì sao núi không chê đất thấp? Biển không chê sông nhỏ? + Câu thơ lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ? HSK-G: Bài thơ muốn khuyên chúng ta điều gì? - Gv chốt lại: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (5’) - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv xoá dần từngø dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. - Hs đọc và giải thích và đặt câu với những từ. HS luyện đọc nhóm. Các nhóm đọc thi. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. - Một Hs đọc khổ 1: Con ong yêu hoa. Con cá yêu nước, con chim yêu trời HS giải thích vì sao...... - Hs đọc khổ 2. 3 HS trình bày. - HS đọc khổ thơ cuối. + Vì núi nhờ có đất mới bồi cao. Biển nhờ có nước muôn dòng sông mà đầy. + Con người muốn sống con ơi. Phải yêu đồng chí , yêu người anh em. HS nêu. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 3 Hs đọc 3 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (3’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Những tiếng chuông reo. Nhận xét bài cũ. Chính tả (Nghe - viết) : Các em nhỏ và cụ già I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Các em nhỏ và cụ già” . - Biết cách trình bày một doạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng r/d/gi. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT II/ Các hoạt động: Bài cũ: Bận. (5’) - GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Phát triển các hoạt động: (25’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nhìn - viết.(10’) Mục tiêu:Giúp Hs nghe-viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc đoạn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các cặp từ có tiếng đầu r/d/gi biết phân biệt uôn/ uông. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): giặt, rát, dọc Câu b): buồn, buồng, chuông. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại. Có 7 câu. Các chữ đầu câu. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Ba Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (3’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Tiếng ru. Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2012. ĐẠO ĐỨC: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1.Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 2.Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. 3.Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. *Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp khả năng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng. III. Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Các con phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? - Gv nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống. - Gvkl các tình huống. 2. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến - Gv lần lượt đọc từng ý kiến: a. Trẻ em có quyền được cha mẹ, ông bà thương yêu chăm sóc. b. Chỉ có trẻ em mới cần được chăm sóc c. Trẻ em có bổn phận phải thương yêu chăm sóc những người thân trong gia đình. - Gvkl: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai. 3. Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà ,cha mẹ anh chị em. - Yêu cầu hs giới thiệu bức tranh mình vẽ với bạn ngồi bên cạnh. - Gvkl: 4. Hoạt động 4: Hs múa hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề bài học. - Sau mỗi phần trình bày của hs, Yêu cầu hs thảo luận về ý nghĩa bài thơ, bài hát đó. * Kết luận chung: 5. Củng cố dặn dò: - Thực hành chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Hát - Yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. Một nửa lớp đóng vai tình huống 1, một nửa lớp đóng vai tình huống 2. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét. - Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa đỏ, xanh, trắng. - Hs thảo luận và nêu lí do vì sao tán thành, không tán thành, lưỡng lự qua từng ý kiến. - Hs giới thiệu cho nhau nghe về bức tranh mình vẽ. - Vài hs lên bảng giới thiệu tranh mình vẽ. - Hs tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục. - Hs biểu diễn các tiết mục ( đan xen các thể loại ) - Hs thảo luận ý nghĩa bài thơ, bài hát ... bạn trình bày. Toán. Tiết 38: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Áp dụng để giải toán - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (HSK-G bài 3) II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ; bảng nhóm III/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng gấp một số lên nhiều lần hoặc giảm một số đi một số lần theo mẫu. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập1. - Yêu cầu HS đọc thầm bài mẫu và mời HSTB giải thích bài mẫu. - Gv yêu cầu 3 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm bài - Kết hợp hỏi bài cũ: - Gấp một số lên nhiều lần- Giảm đi một số lần. ** Cột 3 Mời HSKG làm - nêu cách làm. Nhận xét- chốt lời giải đúng. * Hoạt động 2: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giúp Hs thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về giảm một số đi nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 2: Yêu cầu Hs đọc đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài toán. - HSKG hỏi nhau về cách giải bài toán - Gv mời 1 em lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Yêu cầu Hs tự giải phần b) ** HSK-G: Bài tập b thuộc dạng toán gì đã học? Bài 3: HSK-G làm- GV giúp đỡ. - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? - Yêu cầu Hs vẽ đoạn MN dài 2cm. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nêu bài mẫu. - HS giải thích. - HS làm bài. PP: Thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. 1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vở. - Hs nhận xét. - HS giải bài 2b. -Tìm một trong các phần ...... một số Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn thẳng AB dài 10 cm. Giảm độ dài đoạn AB 5 lần: 10 : 5 = 2 cm. 3. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Tìm số chia. Nhận xét tiết học. Luyện đọc: Những chiếc chuông reo. I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay sai : túp lều, lò gạch, giữa, vàng xỉn, nhóm lửa, rủ, cửa. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ . Biết đọc bài với giọng kể vui, nhẹ nhàng rõ ràng , rành mạch , dứt khoát . 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : Hiểu nghĩa các từ : Trò ú tim, cây nêu. - Hiểu nội dung của bài :tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo bức hẳn lên II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ “Tiếng ru” - GV nhận xét - Ghi điểm B . Bài mới : 1 . Giới thiệu bài. - Ghi tựa 2 .Luyện đọc : b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? GVHD HS đọc những từ khó : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ : Bài văn có mấy đoạn? Đoạn 1 “ Từ đầu đến đóng gạch”. Đoạn 2 “ Từ tôi rất thích để tạo ra tiếng kêu”. Đoạn 3 “ Từ bác thợ gạch đến cây nêu trước sân “. Đoạn 4 câu cuối bài. * GV giúp HS hiểu ngiã các từ ngữ : Trò ú tim, cây nêu, vàng xỉn. ( đọc phần chú giải cuối bài ) -Đọc từng đoạn trong nhóm . 3 . HD tìm hiểu bài: - cho Hs đọc và trả lời + Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt? GV nhận xét + Tìm những chi tiết nói lên tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé ? + Những chiếc chuông đất đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ? 4 .Luyện đọc lại : -GV chọn đọc mẫu một đoạn ,hướng dẫn đọc từng đoạn của bài. GV và lớp nhận xét . C.Củng cố - Dặn dò : * HSKG: Qua bài em hiểu được điều gì? 4 HS đọc + trả lời câu hỏi lớp theo dõi nhận xét - HS phát hiện trả lời - HS tự luyện phát âm theo HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Các nhóm đọc ĐT nối tiếp HS đọc thầm đoạn 1 Là một túp lều bằng phên rạ, ở giữa cánh đồng, xung quanh lều xếp đầy những hành gạch mới đóng - 1 HS đọc đoạn 2 -3 - cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Đoạn 4 cả lớp đọc thầm Tiếng chuông kêu lanh canh trên cây nêu ngày tết đã làm ....... - HS đọc , thi đọc diễn cảm. HS thi đọc từng đoạn , cả bài Lớp theo dõi nhận xét - HS trả lời. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh thần kinh I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp hs hiểu - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh. Kỹ năng: *-Tự nhận thức, tìm kiếm và xử lí thông tin phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 32, 33; phiếu. * HS: SGK, vở bài tập. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Hoạt động thần kinh + Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát hình. - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 32 SGK. - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. Hỏi thêm: Vì sao có lợi? Vì sao có hại? - Gv nhận xét các phiếu ghi kết quả của các nhóm. * Hoạt động 2: Đóng vai. (10’) - Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Các bước tiến hành. Bước 1 : Tổ chức. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu yêu cầu các em tập diễn dạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu trên của Gv. Bước 3: Trình diễn. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẽ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn trong trạng thái như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Gv yêu cầu Hs rút ra bài học gì qua hoạt động này. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK. (7’) - Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv đặt một số câu hỏi: - Gv nhận xét PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT: Lớp - Hs quan sát hình trong SGK. - Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời. - Hs ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. PP: Đóng vai. HT: nhóm - Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận một phiếu. - Các nhóm bắt đầu thực hiện trong nhóm. Hs lên thực hành. - Hs đoán thử xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và thảo luận. PP: Quan sát, thảo luận. Hs trả lời. Một số em lên trình bày trước lớp. Hs trả lời. 4 .Tổng kềt – dặn dò. (3’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. Nhận xét bài học. Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2012. Luyện từ và câu Từ ngữ về cộng đồng – Ôn tập câu Ai làm gì? I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu “ Ai làm gì? - Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. - Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3, BT4. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Bài cũ: (5’) - Gv đọc 2 Hs làm bài tập2, 3. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Phát triển các hoạt động. (25’) Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu mời 1 Hs làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. Đọc kết quả. - Gv chốt lại: Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. ** HSK-G: Em hiểu từ cộng đồng là như thế nào? Hỏi tương tự với các từ còn lại. . Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv giải nghĩa từ cật trong câu a. - Gv nhận xét, chốt lại: tán thành thái độ ứng xử câu a, c. HSK-G: Vì sao em tán thành? - Hs học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. * Hoạt động 2: Thảo luận. (15’) . Bài tập 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu thảo luận nhóm. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại lời giải đúng. + Bài tập 4: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b, Ông ngoại làm gì? c, Mẹ tôi làm gì? PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: nhóm đôi - Hs đọc yêu cầu. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - 1 Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - HS nêu. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS nhận nêu. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm thảo luận. - 3 Hs lên bảng làm - Hs nhận xét. - Hs làm vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của bài. Ai làm gì? - Hs làm bài. Hs phát biểu ý kiến Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (3’) Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Toán. Tiết 39: Tìm số chia. I/ Mục tiêu:- Biết tìm số chia chưa biết. Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia. Bài tập cần làm 1,2. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu ; 6 hình vuông. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia. - Mục tiêu : Giúp Hs biết tìm số chia. - Gv nêu bài toán * GV gắn 6 hình vuông thành 2 hàng lên bảng. - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm? - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. - Gv viết bảng bài tìm X “ 30 : x = 5”và hỏi x là gì trong phép chia? - Yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm số chia? - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố các bảng chia đã học. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải toán về tìm số chia, số bị chia, thừa số. Bài 2 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm số chia, số bị chia? * Bài b và bài e làm bảng con. b, 42 : x = 6 e, x : 5 = 4 x = 42 : 6 x = 5 x 4 x = 7 x = 20 - Gv yêu cầu Hs tự giải làm 4 bài còn lại vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. Bài 3 HSKG :GV treo bảng nhóm ghi nội dung bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.Hỏi: + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? + Vậy 7 chia cho mấy được 7? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia hết cho mấy sẽ được thương bé nhất PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông). - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. x là số chia trong phép chia. - HS nêu. Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Bốn Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. HS làm bài b; e vào bảng con. - Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu. Thương lớn nhất là 7. 7 : 1 = 7. 7 : 1 sẽ được thương lớn nhất. 7 : 7 sẽ được thương bé nhất. 5 Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tiếp tục học thuộc bảng chia 7. - Ôn giảm một số đi nhiều lần và giải toán có liên quan. - Ôn tập về tìm số chia. II. Hoạt động dạy học: Bài cũ: Cho Hs chữa bài tiết trước. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Gv nêu mục tiêu nhiệm vụ tiết học. 2.Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 1: Tính: 45 : 7 50 : 7 66 : 7 28 : 7 + 58 56 : 7 + 45 49 : 7 – 5 Gv cho Hs lên chữa bài Chốt kết quả đúng. Bài 2: Tìm X: a. X : 7 = 15 b. 42 : x = 3 x 2 63 : x = 7 45 : x = 6 (dư 3) * HSKG: làm thêm bài cuối câu b. Gv chấm bài một số Hs Y-TB Nhận xét và bổ sung cho HS. Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống: Số đã cho 9 15 21 3 Giảm 3 lần Giảm 3 đơn vị * HSKG nêu sự khác nhau giữa giảm 3 lần và gảm 3 đơn vị. Bài 4: Số học sinh khối Ba trong năm học này là 93 em, nếu giảm số học sinh khối ba đi 3 lần sẽ được số học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A năm nay có bao nhiêu học sinh? Gv chốt kết quả đúng. 3. Dặn dò nhắc nhở: Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia có dư rồi tính vào vở. 3 Hs lên bảng chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài tập Hs Y- TB nêu cách tìm x. Hs làm vào vở Hs chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài tập Hs khá nêu cách làm Hs 2 em thi làm nhanh; - HS nêu. Hs nhận xét. HS đọc đề rồi giải
File đính kèm:
- TUAN 8.doc