Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 5

Chính tả:

(Nghe – viết) : Người lính dũng cảm.

I/ Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” .

- Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng.

 * GV: Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.

 * HS: Bảng con

II/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Ông ngoại.

- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .

- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.

- Gv nhận xét bài cũ

2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 2: Làm bài 3
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vàovở. Một Hs làm bảng nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
* Hoạt động 3: Làm bài 4 - 5.
- Bài 4: Cho HS thực hành quay kim đồng hồ
Bài 5: HSKG làm thêm
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . 5 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- 4 HS lên bảng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs là bảng nhóm.
Hs nhận xét.
Làm việc theo nhóm bàn.
- Mời học sinh TB lên thực hành.
4. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc:
Cuộc họp của chữ viết
I/ Mục tiêu: 
 - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
 -Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Người lính dũng cảm.
	- GV gọi 2 học sinh bài “Người lính dũng cảm. ” và trả lời các câu hỏi:
 + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
a. Đọc nối tiếp câu (2 câu). Đọc 2 lần
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
GV kết luận:
Đoạn 1: Từ dầu Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào  Trên trán lấm tấm mồ hôi
Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên  Ẩu thế nhỉ !
Đoạn 4: Còn lại
b. Đọc nối tiếp đoạn:
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
 Thưa các bạn ! // Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết thế này : // “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân. // Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”
c. Luyện đọc nhóm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc thi
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Gv chia lớp thành 5 nhóm. Thảo luận.- ghi ra nháp.
Mỗi nhóm sẽ được phát 1tờ giấy khổ A4, các em sẽ điền vào những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.
- Gv nhận xét, chốt lại- Treo bảng phụ.
Nêu mụch đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn hông biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính bước vaò đầu chú. Đội chiếc mũ sắc dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
Yêu cầu HS nhắc lại.
HSKG: Nội dung của bài này muốn nhắc em điều gì?* 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm).
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 nhóm thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
** Liên hệ: Về nhà em hãy đọc lại những bài viết của mình xem đã điền đúng dấu chấm chưa?nếu chưa thì đoạn văn của em như thế nào?
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- HS đọc.
-HS phát biểu.
- 4 HS đọc.
-Hs luyện đọc cách ngắt và nghỉ hơi.
HS đọc nhóm.
HS thi đọc.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. 
Bạn này không biết dùng dấu chấm câu.
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
Hs thảo luận.
-Các nhóm thảo luận- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình 
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
2-3 HS đọc lại.
Tầm quan trọng của dấu chấm. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Bốn Hs đọc lại truyện.
Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn.
Hs nhận xét. 
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Bài tập làm văn.
Chính tả:
(Nghe – viết) : Người lính dũng cảm.
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” .
- Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. 
Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng.
	* GV: Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: Bảng con
II/ Các hoạt động:
Bài cũ: Ông ngoại.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
 + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ n/l, en/eng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a):
 Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng.
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. 
Câu b): 
- Tháp mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
+ Bài tập 3: Treo bảng phụ.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ.
Đọc thuộc các chữ đó.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 6 câu.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
4. Tổng kết – dặn dò:
Về xem và tập viết lại từ khó.
Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012.
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
 ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 1.Kể một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy được.
2.Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
3.Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Tranh minh hoạ tình huống hoạt động 1.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, thảo luận, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện đúng lời hứa với người khác?
- Gv đánh giá.
C. Bài mới:
GTB
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Gv nêu tình huống cho hs tìm cách giải quyết: Gặp bài toán khó Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được, thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó?
 - Gv kl: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người ai cũng phải tự làm lấy việc của mình.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Bài tập 2:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
- Gvkl: như bên
3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Gv nêu tình huống:
- Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi " Hái hoa dân chủ " tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi Dũng bảo Việt: Tớ khéo tay bạn để tớ làm , còn cậu giỏi toán cậu làm hộ tớ. Nếu em là Việt em có đồng ý không ? Vì sao?
- Gvkl:
4. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn thực hành: Hằng ngày tự làm lấy việc của mình.
- Hát
- Em cảm thấy rất vui và hài lòng với việc làm của mình.
- 2 - 3 hs nêu cách giải quyết.
- Hs nhận xét phân tích cách ứng xử đúng 
- Một học sinh đọc yêu cầu
- Các nhóm độc lập thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung:
+ Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc cuả mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
-Đóng vai xử lí tình huống
- Học sinh cả lớp có thể tranh luận nêu cách giải quyết khác.
Ví dụ: đề nghị bạn Dũng là sai. Hai bạn tự làm lấy việc của mình. Vì cứ làm hộ bạn như vậy thì không bao giờ bạn biết làm
-Nhắc lại nội dung bài.
Toán:
Bảng chia 6
I/ Mục tiêu:
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn.
- Thực hành chia 6.
- Học thuộc bảng chia 6.
- Bài tập cần làm 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Các tấm nhựa, mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
	* HS: bảng con; HS các tấm nhựa như GV.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3 VBT
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3.Phát triển các hoạt động.
* Hoạtđộng1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm nhựa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm nhựa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv gắn lên bảng hai tấm nhựa và nêu bài toán “ Mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm nhựa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm nhựa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- (Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại trên đồ dùng kết hợp với GV giúp đỡ HSY)
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Bài 1: Tính nhẩm ( Mời HSY và TB)
- Gv yêu cầu Hs nhẩm nối tiếp	
 - Gv nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm (HS tự nhẩm cả bài).
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn HSTB lên bảng làm. HSK nêu cách thực hiện
- Gv nhận xét, chốt lại: 
HSKG: Qua bài tập 2 em rút ra được điều gì?
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
Tìm hiểu yêu cầu bài toán
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại: Bài giải.
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
HSKG: Làm thêm bài 4
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 
6 lấy một lần được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.
Có 1 tấm nhựa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
Hs đọc phép chia.
HS đọc.
Có 12 chấm tròn.
Có 2 tấm nhựa.
Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 12 Học sinh nhẩm nối tiếp.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài - 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tìm cách giải
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 6.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Luyện đọc: Mùa thu của em.
 I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng và khổ thơ.
.- Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu.
 - Học thnuộc lòng bài thơ.
II Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ổn định 
2.GV nêu mục tiêu nhiệm vụ tiếât học: 
3 . Bài mới : 
GT bài ,ghi tựa
a/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc.( Đọc bài thơ với giọng vui , nhẹ nhàng )
- Kết hợp giảng từ khó.
-HS đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1-2.
-Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu ?
-GV : HS quan sát tranh để biết được màu sắc của hoa cúc, mùi thơm của cốm mới bọc trong lá sen.
-Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của HS vào mùa thu ?
GV chốt ý. Rước đèn vào tết trung thu, được đến trường gập thầy gặp bạn cũng là bước vào năm học mới.
-Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết các em thích nhất hình ảnh nào?
* Luyện đọc lại : 
- GV cho HS đọc thuộc theo khổ thơ, bài thơ.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Khuyến khích HS xung phong đọc thuộc bài thơ.
-GV nhận xét tuyên dương.
-Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tiết sau.
3 HS đọc lại
 HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
-HS đọc chú giải.
-HS chú ý nghe và theo dõi trong SGK.
-HS đọc bài theo khổ thơ.
-HS nhận xét cách đọc của bạn.
- 1 HS đọc khổ thơ 1-2.
-HS quan sát tranh.
-HS trả lời HS khác nhận xét.
HS tự nêu ý kiến của mình.
HS khác nhận xét.
HS tự nêu
Bài thơ có hai hình ảnh mà em thích Hoa cúa như nghìn con mắt mở nhìn trời 
HS đọc theo khổ thơ , bài thơ
-HS xung phong đọc bài không nhìn sách.
Tự nhiên xã hội:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.
 I/ Mục tiêu:
- Kể về tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em.
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 - Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
II/ Các hoạt động:
Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 + Hoạt động nào có lợi cho tim?
 + Kể tên những loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch. 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não.
- Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh vầ tim mạch.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu Hs kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết.
 - Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Mục tiêu: Hs nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấm tim ở trẻ em.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào hay bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật. Mỗi nhóm đóng một cảnh.
- Gv chốt lại.
=> Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi Hs thường mắc.
 + Bệnh này để di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim..
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh là do viên họng, viên amiđan, viên khớp kéo dài.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ vào hình và nói về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp lên trình bày.
- Gv chốt lại: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày.
** Liên hệ: Trời cũng sắp đến mùa đông. Em cần làm gì để phòng bệnh tim mạch?
PP: Động não.
Hs kể những bệnh tim mạch.
Ví dụ như: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
PP: Đóng vai.
Hs đọc.
Hs thảo luận.
Hs đóng vai.
Hs lắng nghe.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát hình và nói.
Hs lên trình bày.
HS nêu.
 4 .Tổng kềt – dặn dò.
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012.
Luyện từ và câu:
So sánh
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
-Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
II/ Chuẩn bị: 	
* GV: Bảng lớp viết BT1; Bảng nhóm 
* HS: VBT.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm BT.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh.
. Bài tập 1; 2 Treo bảng phụ.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành nhóm thảo luận .
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày.
-Gv chốt lại lời giải đúng:
 Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh.
Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém.
Ông là buổi trời chiều. Ngang bằng 
Cháu là ngày rạng sáng. Ngang bằng.
b,Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém.
Những ngôi sao thức ngoài kia. Hơn kém.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúngcon.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Ngang bằng.
. Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a) : Hơn – là – là.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng – là.
*Qua các từ so sánh GV nhận xét và rút ra các kiểu so sánh- Ghi các kiểu so sánh ngang hình ảnh so sánh bài tập 1.
. Bài tập 3: Làm bảng con.
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Gv mời1Hs lên bảng làm- dưới lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Thân dừa bạc phếch tháng năm.
 Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
 Đêm hè, hoa nở cùng sao.
 Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài tập 4: Nhóm bàn
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm bàn.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao.
 + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh.
HSKG: Đặt câu có hình ảnh so sánh hơn kém; ngang bằng.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh..
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
HS làm bảng con-1 HS lên bảng.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm bàn.
Đại diện Hs lên trình bày.
Cả lớp sữa bài vào VBT.
HS đặt câu.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Toán:
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6 và bảng chia 6
Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
Bài tập cần làm 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ,Bảng nhóm
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu HS nhẩm nối tiếp đến hết.
HSKG: Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?Vì sao?
Bài 2: 

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc