Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 3 năm 2012

Thể dục: Bài 6

 I, MỤC TIÊU:

 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

 Ôn động tác đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

 Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

 II. Địa điểm

1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn .

2)Phương tiện :còi , kẻ sân trò chơi.

III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

 

doc16 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 3 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã thực hiện được lời hứa?
 - Gv nhận xét khen ngợi đồng thời nhắc nhở những hs chưa biết giữ lời hứa với người khác.
3.. Củng cố dặn dò: 
 - Hướng dẫn thực hành.
 + Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, sưu tầm các tấm gương giữ lời hứa
 - Chuẩn bị bài sau.
 + Khi vì một lý do nào đó em không thể thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do để họ hiểu và thông cảm cho ta. 
 - hs tự liên hệ bản thân , lần lượt nói trước lớp.
 - hs cả lớp theo dõi và nhận xét việc làm của bạn.
 - Hs nêu.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: BỆNH LAO PHỔI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
Kỹ năng: - Phát hiện được bệnh và chữa trị kịp thời.
c) Thái độ: - Giáo dục Hs tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ và có ý thức phòng tránh bệnh lao phổi.
II/CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang12, 13
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Phòng bệnh đường hô hấp
 + Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp?
 + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng? 
2 Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người khác bằng con đường nào?
+ Tác hại của bệnh lao phổi.
- Gv theo mdõi hướng dẫn thêm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại: (sgk)
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm SGK. ( GDKNS)
- Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
+ Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người ta đễ mắc bệnh lao phổi ?
+ Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Gv chốt lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv giảng những trường hợp dễ bệnh lao phổi.
+ Người hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, ăn uống không đủ chất dinh dưỡng.
 + Người sống trong nhà chật, ẩm thấp, không ánh sáng.
 (Ghi bảng)+ Biện pháp phòng chống: tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi vừa sức, nhà cửa sạch sẽ, thoáng đãng. Không nên khạc nhổ bừa bãi.
Liên hệ: Kể những việc em đã làm để phòng chống bệnh lao phối?
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs đóng vai . Tình huống: 
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Gv nhận xét.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
Đại diện các nhóm lên trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Hs lắng nghe.
HS liên hệ.
PP: Đóng vai
Hs lên tham gia đóng vai.
Hs nhận xét
4 .Tổng kết – dặn dò.Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuấn hoàn.
CHÍNH TẢ (Tập chép):
CHỊ EM
I/ MỤC TIÊU:
Giúp Hs nhìn chép đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát ( 56 chữ) “ Chị em”.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, ăc/ oăc.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết BT2.
 - Bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1) Bài cũ: “ Chiếc áo len”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
3) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào
vở. Gv đọc bài thơ trên bảng phụ.
Gv mời 2 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Bài thơ viết theo kiểu thơ gì?
 + Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai:trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, 
Hs nhìn SGK, chép bài vaò vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài- Dưới lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) chung – trèo – chậu.
Câu b) mở – bể – mũi.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hai, ba Hs đọc lại.
Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
Chữ đầu của dòng thứ 6 viết cách lề hai ô. ; chữ đầu dòng 8 viết cách lề 1 ô.
Các chữ đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào bảng con- 3 Hs len bảng làm.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Nhóm1 làmbài 3a).Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò.
 Nhận xét tiết học.
LUYỆNTIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Luyện viết chính tả
- Viết đúng, đẹp đoạn hai khổ thơ đầu bài " Hai bàn tay em".
- Tìm được các từ chỉ sự vật có trong bài chính tả, phân được các từ chỉ sự vật đó vào các nhóm: chỉ người, cây cối, đồ vật, con vật.
II. ĐỒ DÙNG:
 Bảng con, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Viết chính tả
1. Tìm hiểu: a. Nội dung bài:
- GV đọc bài chính tả
- Y/c HS đọc
H: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
b, Từ khó
H: Trong bài này có những từ nào khó viết?
- y/c HS viết bảng con
* Nhận xét
2. Viết chính tả
 GV đọc bài
 GV theo dõi, giúp đỡ
3. Chấm, chữa bài
- GV đọc
- Chấm bài- nhận xét
HĐ3: Tìm từ chỉ sự vật
 Chia lớp làm 4 nhóm
Nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ sự vật có 
trong bài chính tả. Phân thành nhóm:
- chỉ người
- chỉ cây cối
- chỉ con vật
- chỉ đồ vật
H: Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật?
HĐ4: CỦNG CỐ-DẶN DÒ
Nhận xét giờ học
HS theo dõi
2 HS đọc
- HS nêu
- HS nêu 
- HS viết từ khó
HS nghe và viết bài
HS khảo bài, chữa bài
Các nhóm thảo luận ghi vào bảng nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
Thể dục: Bài 6
 I, MỤC TIÊU:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 Ôn động tác đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
 II. Địa điểm
1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn .
2)Phương tiện :còi , kẻ sân trò chơi.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung và phương pháp 
Đội hình tập luyện
1)Phần mở đầu : 5 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
Cả lớp Khởi động các khớp 
-Chơi nhanh trò chơi: “Chui qua hầm” 
2) Phần cơ bản 
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Lần 1-2 GV điều khiển HS luyện tập. 2-3 Lần sau cán sự lớp hô.
Chia tổ luyện tập.
* Đi theo nhịp 1-4; đi theo vạch kẻ thẳng.
GV chia theo tổ để tập - theo dói hướng dẫn thêm.( Lưu ý GV kẻ vạch thẳng để HS tập đi cho quen dần).
Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 
* GV nêu tên trò chơi 
* Yêu cầu HS nhắc lạ cách chơi:
* Cả lớp cùng chơi.
3)Phần kết thúc :2 phút
Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ taytheo nhịp và hát .
-GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác.
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
 ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
 ŸŸŸŸŸŸ 
 ŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸŸ 
 t 
 ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
 ŸŸŸŸŸŸ
TOÁN:
XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12. Biết đọc giờ hơn kém.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
-Biết đọc giờ hơn, kém.
- Bài tập cần làm 1,2,4. Học sinh KG làm trhêm bài tập 3
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
	* HS: Mô hình đồng hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi HS đọc giờ ở bài tập 4
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ.
=> Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút.
- Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại .
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: (Lưu ý GV giúp đỡ những em yếu)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A?
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi nào ta thường đọc giờ hơn, Khi nào ta thường đọc giờ kém?
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Mời HS đưa mô hình đồng hồ ra để quay.
- Gv tổ chức cho HS quay kim đồng hồ nhanh theo yêu cầu bài .
 - Gv nhận xét
* Hoạt động 3: Làm bài 4. 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs .
+ Hs 1: Đọc phần câu hỏi.
+ Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ Hs 3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 3- ( Hỏi một số HSK-G)
Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.
- 25 phút nữa.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
6 giờ 55 phút.
7 giờ kém 15.
Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11.
HS thảo luận và trả lời.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi quay kim đồng hồ.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lần lược các nhóm thực hiện.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút
Câu d.
LUYỆN TOÁN:
LUYỆN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH, CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Luyện đọc, viết, so sánh, cộng trừ các số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 1: Đọc số, viết số: (Cả lớp)
Viết số
Đọc số
915
.
1000
 Bốn trăm linh tư
 Chín trăm tám mươi bảy
..
- Yêu cầu HS viết số vào bảng con
H: Số em vừa viết gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
Bài 2: >; <; = (HSK-G nêu cách tính)
 500 + 10  510 - 9
 7 + 300 + 30  30 + 303 + 5
 909 - 90  800 + 8
* Y/c HS nêu cách tính - so sánh
Bài 3: Đặt tính rồi tính
a, 526 + 347 b, 632 + 165
 740 - 532 946 - 541
- Y/c HS làm bảng con
 ( HSY lên bảng)
- Y/c HS nêu cách tính - tính
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Xăng : 456 l
Dầu ít hơn xăng : 31 l
Dầu : l ?
Chấm- chữa bài
IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
 Nhận xét giờ học
HS nêu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm bảng con
HS K- G đọc miệng bài toán
HS giải vào vở
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
SO SÁNH- DẤU CHẤM
I/ MỤC TIÊU: - Giúp cho Hs tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm, viết hao chữ cái đầu câu.
II/ CHUẨN BỊ: 	
 * GV: Bảng phụ viết BT3; bảng nhóm.
 * HS: Bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Kiểm tra bài tiết trước
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập.
. Bài tập 1: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm thảo luận.
- Mời 3 Hs đại diện 3 nhóm thi làm bài đúng nhanh.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố 
nhóm chiến thắng.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
. Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới những từ chỉ so sánh.
 Dưới lớp ghi kết quả vào bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : tựa – như – là – là – là.
Hoạt động 3: Cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng dấu chấm câu cho đúng.
- Đại diện 1 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận nhóm
Hs nhận xét.
PP: thực hành.
Cả lớp đọc thầm.
4 Hs lên bảng làm. Dưới lớp làm bảng con.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
TOÁN : 
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
- Biết xem giờ chính xác đến 5 phút.
- Biết xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
Bài tập cần làm 1,2,3,4.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi 2 học sinh làm bài tập 4.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1
 - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại cách xem đồng hồ; giai bài toán có lời văn
 Bài 1: Xem đồng hồ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài
- Sau đó Gv yêu cầu Hs Trình bày 1em nêu câu hỏi- 1 em trả lời. Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài:
-(HSK-G) Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán.
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại: Bài giải
 Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
 5 x 4 = 20 (người).
 Đáp số: 20 người.
* Hoạt động 2: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán về một phần mấy của số.
 Bài 3:Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? KG giải thích Vì sao?
+ Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? KG giải thích Vì sao?
- Yêu cầ các nhóm trình bày
- Gv nhận xét.
Làm bài 4:
Điền dấu vào ô trống
 4 x 7  4 x 6 ; 4 x 5  5 x 4 ; 16 : 4 . 16 : 2
- Gv Kiểm tra HSlàm bài tập 
PP: Luyện tập, thực hành, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
- 4 Đôi lần lượt trình bày.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HSKG đặt đề toán.
- Hs làm bài vào vở.
- 1 Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
PP: thảo luận nhóm.
Hs đọc yêu cầu của bài.
HS thảo luận nhóm: 1 bạn hỏi-1 bạn trả lời.
Các nhóm trình bày.
Một số HSK-G giải thích vì sao .
TẬP VIẾT
Bài : B – Bố Hạ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa B. Viết tên riêng “Bố Hạ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
II/ CHUẨN BỊ:* GV: Mẫu viết hoa B.
	 Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
 Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ B hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ B.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ B?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 B, H, T
- Gv treo mẫu, yêu cầu HS nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “B, H, T” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Bố Hạ.
 - Gv giới thiệu: Bố Hạ một xã của huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Bầu ơi thương lấy bí cùng.
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Bầu bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu bí là khuyên người trong một nước thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, nhắc lại cách viết
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Bố Hạ.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vởaHS nêu số hàng cần viết.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Cửu Long.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
Kỹ năng: 
- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
c) Thái độ: 
 - Giaó dục Hs biết giữ gìn bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh cơ quan tuần hoàn; một ít tiết lơn.
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Bệnh lao phổi
 + Nguyên nhân gây nên bệnh lao phổi?
 + Nêu biện pháp phòng chống? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 14 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Các em có bị đứt tay bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
+ Theo các em , khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên là gì?
- Gv nhận xét.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại: 
+ Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm có 2 phần: huyết tương và huyết cầu
+ Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, hình dạng như cái đĩa lõn hai mặt. Chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể.
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK; tranh 
- Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 4 SGK trang 14, l

File đính kèm:

  • docTuan3.doc