Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 9

Toán.

Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông.

I/ Mục tiêu:

-Bước đầu có biểu tượng : góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Eâke, thước dài, mô hình đồng hồ.

 * HS: Êke, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Giới thiệu và nêu vấn đề.

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo cáo kết quả.
* Mời 3 HS lên bảng dùng êke để đo.
- Gv chốt lại:
Góc vuông đỉnh A, hai cạnh AD và AE. Góc vuông đỉnh G hai cạnh GX và GY.......
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh BG và BH 
Bài 3:Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Tứ giác MNPQ có các góc nào? 
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4: Yêu cầu làm cá nhân
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lại: Có 4 góc vuông
PP: Quan sát, lắng nghe, giảng giải.
Hs quan sát đồng hồ .
Hs lắng nghe.
- Hs quan sát đồng hồ .
- Hai kim của đồng hồ có chung một điểm góc, vật hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
-.................. coi là một góc.
-Hs lắng nghe - Hs quan sát.
- Hs nêu: góc vuông đỉnh là 0; cạnh là 0A và 0B.
- Hs đọc tên các đỉnh, cạnh .
- Hs quan sát thước êke.
- HS đưa đồ dùng ra.
- Hình tam giác.
- Có 3 cạnh và 3 góc.
- Hs quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình.
- Hai góc còn lại là 2 góc không vuông.
Hs quan sát và lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thực hành.
- Một hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe - quan sát.
- Hs vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC; MD vào bảng con.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS theo dõi.
- Các nhóm kiểm tra.
- Các nhóm báo cáo.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
Cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. 
 - Nhận xét tiết học.
______________________________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiếng Việt : Ôn tập (Tiết 3)
I/ Mục tiêu: 
 - Kiểm tra lấy điểm đọc các bài tập đọc từ tuần1-8 (Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1)
 - Ôn tập đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
 - Ôn tập viết đơn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng đoạn các bài tập đọc từ tuần1-8
 Bảng nhóm làn bài tập 2.
	* HS: Vở bài tập.
 III/ Các hoạt động:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
 2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv gọi lần lượt khoảng 6-8 em lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong từng đoạn vừa đọc.
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc hỏi bạn.
- Gv cho điểm.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. Đặt câu vào bảng nhóm
- Gv mời các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lạiVD:
Bố em là công nhân nhà máy điện.
Chúng là những học trò chăm ngoan.
Chúng em là học sinh tiểu học.
* HSKG: Trong mẫu câu Ai là gì? Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai là từ chỉ gì? Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì là từ chỉ gì?
* Hoạt động 3 Hoạt động cá nhân .
- Mục tiêu: Giúp HS biết hoàn chỉnh một lá đơn.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv giải thích thêm: Nội dung phần Kính gửi em chỉ cần viết tên phường (hoặc tên xã, quận, huyện .
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài cá nhân.
GV theo dõi giúp đỡ HSTB.
- Gv mời 4 – 5 Hs đọc mẫu đơn trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Hs lên bốc thăm bài tập đọc và đọc.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày.
Hs tiếp nối đọc những câu tự mình đặt.
Hs cả lớp nhận xét.
................. đều là từ chỉ sự vật.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs lắng nghe.
Hs tự suy nghĩ làm bài.
4 – 5 Hs đọc lá đơn của mình trước lớp.
Hs nhận xét.
3. Tổng kềt – dặn dò: Nhận xét bài học.
___________________________________________
Toán.
Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke.
I/ Mục tiêu:
- Thực hành dùng êke kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Eâ ke, phấn màu, bảng nhóm.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
. Bài cũ: Góc vuông, góc không vuông .
- Yêu cầu HS dùng êke vẽ góc vuông đỉnh A, cạnh AB; AC vào bảng con.
- 1 HS lên bảng vẽ. Nêu cách vẽ.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Mục tiêu: Giúp Hs biết dùng êke để vẽ góc vuông 
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng êke để vẽ góc vuông.
GV nhắc lại kết hợp thao tác.
- Gv mời 3 hs lên bảng vẽ.
Dưới lớp lần lượt vẽ vào bảng con.
GV giúp đỡ HSTB
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
 Mục tiêu: Giúp HS biết dùng êke để kiểm tra góc vuông.
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự thưc hành hình vẽ trong SGK.
- 1 HS thực hành ở bảng nhóm.(Hình vẽ của giáo viên có đặt tên)
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả.
** Yêu cầu HS đọc tên các góc vuông đó.
- Gv chốt lại:Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông.
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết ghép được chữ có góc vuông.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv cho Hs thảo luận nhóm bàn.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả.
Vì sao em chọn được?
- Gv chốt lại:
+ Hình A: 1, 4.
+ Hình B: 2, 3.
Bài 4: HSKG làm thêm
- Gv đi đến từng bàn để chỉ cho các em.
PP: thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu.
Hs thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
- 3 Hs lên bảng vẽ. Dưới lớp vẽ vào bảng con.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thực hành.
- 1 HS lamg bảng nhóm.
- Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm bàn.
Các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs nhận xét.
- Hs thực hành gấp mảnh giấy để có góc vuông.
3. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Đê- ca-mét ; Héc-tô-mét.
Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt : Ôn tập(Tiết 4) 
 I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm đọc các bài tập đọc từ tuần1-8(Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1)
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
- Biết đặt câu hỏi theo mẫu câu Ai làm gì?
Nghe viết chính xác đoạn văn Gió heo may 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần1-8
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 III/ Các hoạt động:
 1.Giới thiệu và nêu vấn đề:
 2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . 
- Gv gọi lần lượt khoảng 6-8 em lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong từng đoạn vừa đọc.
Yêu câu HS đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc hỏi bạn.
- Gv cho điểm.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi 
-Y/C Các nhóm trình bày.
- Gv hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Ơû câu lạc bộ các em làm gì?
Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ.
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn văn “ Gió heo may.
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai .
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
- Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
- Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Hs trả lời. 
- Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày
- Ai làm gì?
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở
PP: Luyện tập, thực hành.
- 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
4. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Nhận xét bài học.
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011
Thể dục: Bài 17
 I, MỤC TIÊU – Học động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi “Chim về tổ” Yêu cầu tham giavào trò chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm
1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,sân trò chơi.
2)Phương tiện :còi , tranh 2 động tác của bài thể dục.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung và phương pháp 
Đội hình tập luyện
1)Phần mở đầu : 5 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
Cả lớp Khởi động các khớp 
Chơi trò chơi:Đứng ngồi theo lệnh.
2) Phần cơ bản 
*HoÏc động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục. 15-17p
- Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang.
+ Động tác vươn thở:
- GV nêu tên động tác- Cho HS quan sát tranh TD
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích động tác chậm. (Làm 2 lần)
- Mời 3-4 em khá lên tập mẫu.
- GV hô cho cả lớp tập.( 4-5 lần).
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS sai.
+ Động tác tay
 (Hướng dẫn tương tự động tác vươn thở)
- Chia tổ luyện tập. (3-4 phút)
- GV theo dói giúp đỡ.
Chơi trò chơi “Chim về tổ” 6-8p
* GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi .
Tổ chhức cho lớp cùng chơi.
* Lưu ý đảm bảo an toàn trong chơi.
3)Phần kết thúc : 3-5p
 Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ taytheo nhịp và hát .
-GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác.
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
t
.
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
_________________________________
Tiếng Việt : Ôn tập(Tiết 5) 
 I/ Mục tiêu:
 - Kiểm tra lấy điểm đọc các bài tập đọc từ tuần1-8 (Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1)
- Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
- Ôn tập đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
II/ Chuẩn bị:
* GV: - Phiếu viết tên từng đoạn các bài tập đọc trong tuần 1 - 8
 - Bảng phụ viết bài tập 2.
	* HS: Vở bài tập.
 III/ Các hoạt động:
1.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
 2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv gọi lần lượt khoảng 6-8 em lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong từng đoạn vừa đọc.
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc hỏi bạn.
- Gv cho điểm.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6
- Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm 6 để chọn những từ thích hợp bổ sung cho những từ in đậm.
- Gv mời 3 nhóm trình bày 3 từ cần điền. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Mỗi bông cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ viết câu mình đặt vào vở .
- Gv theo dõi, giúp đỡ những Hs yếu kém.
- Gv mời vài em đứng lên đọc những câu mình đặt.
- Gv nhận xét- chốt lại bài.
- Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
- Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs quan sát.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm.
- HS trình bày - giải thích bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
-2 – 3 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài.
- Hs nghe và viết bài vào vở.
- Hs đứng lên đọc những câu mình làm.
- Hs nhận xét bài của bạn.
4. Tổng kềt – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Tiết 6.
Nhận xét bài học.
____________________________________________
Toán.
Tiết 43: Đề - ca - mét . Héc - tô - mét .
I/ Mục tiêu:
- Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề – ca – mét (dam), héc – tô – mét (hm).
- Biết được mối quan hệ giữa dam và hm.
Biết chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra mét.
II/ Chuẩn bị : * GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke.
- Vẽ góc vuông đỉnh A; cạnh AD; AC
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu đề–ca–mét , héc–to–mét.
- Gv hỏi: Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào?
- Đề-ca–mét là một đơn vị đo độ dài. Đề –ca –mét viết tắt là dam.
Yêu cầu HS viết bảng con dam
- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m.
GV ghi: 1 dam = 10 m
- Héc – tô – mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc – tô – méc viết tắt là hm.
- Yêu cầu HS viết bảng con hm 
- Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam.
GV ghi: 1hm = 100m.
 1hm = 10 dam
* Hoạt động 2: Làm bài tập
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đổi các đơn vị từ hm, dam, km ra m và ngược lại.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv viết lên bảng 1 hm = m và hỏi: Một hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các bài còn lại.
- Gv mời các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng: 4 dam =  m
- Yêu cầu Hs tự suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích.
- Gv hướng dẫn:
+ 1dam = ? m.
+ 4dam gấp mấy lần 1 dam
+ Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 
10m x 4 = 40m.
- Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại của dòng 1 và dòng 2 vào bảng con. 4 HS lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính theo mẫu.
 - Gv mời Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu. 
- Yêu cầu HS làm các dòng 1;2 của 2 cột vào vở.
- Chấm chữa bài.
PP: quan sát, gợi mở, hỏi đáp.
m, cm, dm, m, km.
- Hs đọc: đề – ca –mét.
- HS viết bảng con.
- HS đọc. 1 dam = 10m
- hs đọc : hét – tô –mét.
- HS viết bảng con.
HS đọc 1 hm = 100m
 1 hm = 10 dam
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 1hm = 100 mét.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- 4 nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích.
- 1dam = 10m.
- 4dam gấp 4 lần.
 -Làm các bài còn lại vào bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
- HS nêu cách tính.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs đọc đề bài.
- HS đọc bài mẫu.
- HS làm bài vào vở.
4. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội:
Ôn tập : Con người và sức khỏe (2 Tiết).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về :
Các bộ phận và Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
Kỹ năng: 
- Biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
c) Thái độ: 
 - Giaó dục Hs biết vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy.
II/ Chuẩn bị:
* GV:4 tranh Các cơ quan đã học. Các câu hỏi ôn tập.
	* HS: 4 đội chuẩn bị 4 hệ thống câu hỏi về các cơ quan đã học trong phần con người và sức khoẻ GV dặn chuẩ bị tiết trước.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Vệ sinh thần kinh (tiết 2).
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe?
 + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.(Tiết 1)
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố các kiến thức của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Những việc nên làm và không nên làm để bảo và giữ vệ sinh các cơ quan đó.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức.
- Gv hướng dẫn Hs :
+ Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi.
+ Cử 3 – 5 Hs làm giám khảo với giáo viên cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mỗi đội được nêu 5 câu hỏi để hỏi các đội bạn một cơ quan về các nội dung như: tên các bộ phận, chức năng; các bệnh thường gặp; cách đề phòng.........
- Các đội nghe câu hỏi. Đội nào trả lời sẽ lắc chuông- nếu không trả lời được đội bạn có quyền lắc chuông trả lời và được ghi điểm ở câu hỏi đó.
- Đội nào lắc chuông trước sẽ trả lời trước. 
Bước 3: Chuẩn bị.
- Gv cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước
- Yêu cầu các nhóm xem lại nội dung câu hỏi của nhóm mình.
Bước 4: Tiến hành.
- GV tổ chức cho HS chơi.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết.
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Vẽ tranh. (Tiết 2)
- Các bước tiến hành.
Bước 1 : Chia lớp làm 4 nhóm. Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ: đề tài về thuốc lá, ma tuý, 
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm.
- Gv đi đến các nhóm để kiểm tra, giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
PP: Ôn tập, trò chơi.
-Hs lắng nghe.
Lớp cử 3- 5 Hs làm giám khảo.
- Hs lắng nghe.
- Hs hội ý với nhau.
- Các nhóm đọc lại câu hỏi.
- Các nhóm tổ chức chơi.
- Ban giám khảo cộng điểm và thống nhất.
- Đọc điểm.
PP: thực hành.; thảo luận.
Hs chọn đề tài vẽ tranh.
Hs thảo luận để vẽ tranh.
Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét.
 4 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Nhận xét bài học.
_________________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Toán:
Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài.
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm)
- Thực hiện các phép tính với các số đo độ dài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ kẻ đơn vị đo độ dài; phấn màu.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Đề – ca – mét . Héc – tô – mét .
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với các đơn vị đo độ dài.
- Gv treo bản phụ đã kẻ bảng đo độ dài như SGK lên bảng- mới chỉ điền đơn vị đo là m
- Yêu cầu Hs nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- Gv nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- Gv hỏi: Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào?
 Nhỏ hơn mét có những đơn vị nào?
-Ta sẽ viết đơn vị dam vào phía bên nào của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
GVghi 1dam = 10 m vào bảng.
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết hét – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng.
- 1 hm bằng bao nhiêu dam?
 (Các đơn vị nhỏ hơn mét làm tương tư)
- Gv yêu cầu Hs đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
 - Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs cả lớp làm bài vào bảng con- 6 HS lần lượt lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm = 10dam 1m = 1000mm
* Bài 2:Thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv yêu cầu 6 nhóm trình bày
- Gv nhận xét chốt lại:
8hm = 800m 8m = 80cm
9hm = 900m 6m = 600m
7dm = 70m 8cm = 80mm
* Bài 3: Hoạt động cá nhân
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào?
- Sau đó Gv hướng dẫn phép tính 96cm : 3.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở- 4 HS lên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Một số học sinh trả lời.
- Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam.
................. dm; cm; mm
........... bên trái.....
- đề –ca- mét
- Héc – tô – mét.
- Bằng 10dam.
- Hs đọc bảng đơn vị đo độ dài.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào bảng con.
- 6 Hs lên bảng làm. 
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thảo luận.
- 6 nhóm trình bày
Hs cả lớp

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc