Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 5
Toán:
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng nhóm, phấn màu.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm cột 3,4 bài 2.
- Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
ài vào bảng con. - 4 HS lên bảng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs là bảng nhóm. Hs nhận xét. Làm việc theo nhóm bàn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. 4. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Bảng chia 6. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: So sánh I/ Mục tiêu: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. -Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1; Bảng nhóm * HS: VBT. III/ Các hoạt động: Bài cũ: - Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm BT. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh. . Bài tập 1; 2 Treo bảng phụ. - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành nhóm thảo luận . - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày. -Gv chốt lại lời giải đúng: Hình ảnh so sánh. Kiểu so sánh. Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém. Ông là buổi trời chiều. Ngang bằng . Cháu là ngày rạng sáng. Ngang bằng. b,Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém. Những ngôi sao thức ngoài kia. Hơn kém. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúngcon. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Ngang bằng. . Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Câu a) : Hơn – là – là. Câu b) : Hơn. Câu c) : Chẳng bằng – là. *Qua các từ so sánh GV nhận xét và rút ra các kiểu so sánh- Ghi các kiểu so sánh ngang hình ảnh so sánh bài tập 1. . Bài tập 3: Làm bảng con. - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv mời1Hs lên bảng làm- dưới lớp làm bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thân dừa bạc phếch tháng năm. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. Bài tập 4: Nhóm bàn - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm bàn. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao. + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh. HSKG: Đặt câu có hình ảnh so sánh hơn kém; ngang bằng. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs thảo luận. Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh.. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài trong VBT. Một Hs đọc yêu cầu bài: HS làm bảng con-1 HS lên bảng. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm bàn. Đại diện Hs lên trình bày. Cả lớp sữa bài vào VBT. HS đặt câu. Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. _________________________________ Chính tả: (Nghe – viết) : Người lính dũng cảm. I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” . - Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng. * GV: Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: Bảng con II/ Các hoạt động: Bài cũ: Ông ngoại. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay. Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ n/l, en/eng vào các câu trong bài tập. + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận. - Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. Câu b): - Tháp mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Bước tới đèo ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. + Bài tập 3: Treo bảng phụ. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ. Đọc thuộc các chữ đó. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Có 6 câu. Các chữ đầu câu và tên riêng. Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lên bảng điền. Cả lớp sửa bài vào VBT. 4. Tổng kết – dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011 Thể dục: Bài 9 I, MỤC TIÊU : - Tiếp tục ôn tạp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật (thấp). Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. Trò chơi “Thi xếp hàng”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm 1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn . 2)Phương tiện :còi , kẻ sân trò chơi. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1)Phần mở đầu : 5 phút -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu Cả lớp Khởi động các khớp Chơi trò chơi: Có chúng em. 2) Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. - Ôn cả lớp 1 lần - Chia tổ luyện tập - 1 Tổ thực hiện cả lớp nhận xét * Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - Tổ chức theo hàng ngang trước (2-3 lần) - Hàng dọc sau. ( Tập theo dòng nước chảy) Cách nhau 3-4 m GV theo dõi, uốn nắn thêm. Chơi trò chơi “Thi xếp hàng” * GV nêu tên trò chơi * Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi: Cho lớp cùng chơi- lớp trưởng điều khiển. 3)Phần kết thúc : Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ taytheo nhịp và hát . -GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác. GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. t t t t Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết I/ Mục tiêu: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. -Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Người lính dũng cảm. - GV gọi 2 học sinh bài “Người lính dũng cảm. ” và trả lời các câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài. a. Đọc nối tiếp câu (2 câu). Đọc 2 lần - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? GV kết luận: Đoạn 1: Từ dầu Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi. Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào Trên trán lấm tấm mồ hôi Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên Aåu thế nhỉ ! Đoạn 4: Còn lại b. Đọc nối tiếp đoạn: Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau: Thưa các bạn ! // Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết thế này : // “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân. // Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” c. Luyện đọc nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc thi * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? - Gv chia lớp thành 5 nhóm. Thảo luận.- ghi ra nháp. Mỗi nhóm sẽ được phát 1tờ giấy khổ A4, các em sẽ điền vào những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp. - Gv nhận xét, chốt lại- Treo bảng phụ. Nêu mụch đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn hông biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính bước vaò đầu chú. Đội chiếc mũ sắc dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi. Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu. Yêu cầu HS nhắc lại. HSKG: Nội dung của bài này muốn nhắc em điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài. - Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm). - Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên. - Gv mời 2 nhóm thi đua đọc cả bài. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. ** Liên hệ: Về nhà em hãy đọc lại những bài viết của mình xem đã điền đúng dấu chấm chưa?nếu chưa thì đoạn văn của em như thế nào? PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. - HS đọc. -HS phát biểu. - 4 HS đọc. -Hs luyện đọc cách ngắt và nghỉ hơi. HS đọc nhóm. HS thi đọc. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. -1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. -Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu. Hs đọc. Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. Hs thảo luận. -Các nhóm thảo luận- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình Một hs đọc lại cả bài. Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình. 2-3 HS đọc lại. Tầm quan trọng của dấu chấm. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Bốn Hs đọc lại truyện. Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :Bài tập làm văn. Toán: Bảng chia 6 I/ Mục tiêu: - Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. - Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn. - Thực hành chia 6. -Học thuộc bảng chia 6. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm nhựa, mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6. * HS: bảng con; HS các tấm nhựa như GV. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3 VBT - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3.Phát triển các hoạt động. * Hoạtđộng1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 6 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”? - Trên tất cả các tấm nhựa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv gắn lên bảng hai tấm nhựa và nêu bài toán “ Mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm nhựa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm nhựa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm nhựa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 12 : 6 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2. - (Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại trên đồ dùng kết hợp với GV giúp đỡ HSY) - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Bài 1: Tính nhẩm ( Mời HSY) - Gv yêu cầu Hs nhẩm nối tiếp - Gv nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm (HS tự nhẩm cả bài). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: HSKG: Qua bài tập 2 em rút ra được điều gì? * Hoạt động 3: - Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: Tìm hiểu yêu cầu bài toán - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Bài giải. Mỗi đoạn dây đồng dài: 48 : 6 = 8 (cm). Đáp số 8 cm. HSKG: Làm thêm bài 4 PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 6 lấy một lần được 6. Phép tính: 6 x 1 = 6. Có 1 tấm nhựa. Phép tính: 6 : 6 = 1. Hs đọc phép chia. HS đọc. Có 12 chấm tròn. Có 2 tấm nhựa. Phép tính : 12 : 6 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. 12 Học sinh nhẩm nối tiếp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài - 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài làm của bạn. - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Tìm cách giải Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 6. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I/ Mục tiêu: - Kể về tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em. - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức phòng bệnh thấp tim. II/ Các hoạt động: Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. + Hoạt động nào có lợi cho tim? + Kể tên những loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Động não. - Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh vầ tim mạch. . Cách tiến hành. - Gv yêu cầu Hs kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết. - Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Mục tiêu: Hs nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấm tim ở trẻ em. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi: + Ở lứa tuổi nào hay bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật. Mỗi nhóm đóng một cảnh. - Gv chốt lại. => Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi Hs thường mắc. + Bệnh này để di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim.. + Nguyên nhân dẫn đến bệnh là do viên họng, viên amiđan, viên khớp kéo dài. * Hoạt động 3: Thảo luận. - Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ vào hình và nói về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp lên trình bày. - Gv chốt lại: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày. ** Liên hệ: Trời cũng sắp đến mùa đông. Em cần làm gì để phòng bệnh tim mạch? PP: Động não. Hs kể những bệnh tim mạch. Ví dụ như: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. PP: Đóng vai. Hs đọc. Hs thảo luận. Hs đóng vai. Hs lắng nghe. PP: Thảo luận. Hs quan sát hình và nói. Hs lên trình bày. HS nêu. 4 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. _______________________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011. Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố phép chia trong bảng chia 6. - Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính. - Tính toán thành thạo, chính xác. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ,Bảng nhóm * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Bảng chia 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6. - Nhận xét ghi điểm. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu HS nhẩm nối tiếp đến hết. HSKG: Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?Vì sao? Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT-3 HSY lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật Bài 3: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vàovở. Một Hs làvào bảng nhóm - Gv nhận xét, chốt lại: Bài giải Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m). Đáp số : 3 m Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: GV treo bảng phụ đã vẽ hình. HS tìm hình nào đã được tô màu 1/6 -Gợi ý HSY: Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau. + Hình 2 đã được tô màu mấy phần? + Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình. + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao? HSKG: Vì sao em không chọn H1? PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -16 HS nhẩm nối tiếp. -Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. PP: Thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Một Hs làm vào bảng nhóm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS tìm và nêu. Hình 2 đã được tô màu 1 phần. Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. - HS giải thích. 4. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Nhận xét tiết học. __________________________________________________ TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: Luyện đọc 3 bài tập đọc: - Khi mẹ vắng nhà - Chú sẻ và bông hoa bằng lăng - Mẹ vắng nhà ngày bão. Đọc đúng, diễn cảm, hiểu nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG: Thăm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Luyện đọc a, Mẹ vắng nhà ngày bão - Gọi HS khá đọc - Luyện đọc nhóm - Thi đọc HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài Dựa vào 5 câu hỏi ở sgk * Liên hệ: mẹ em đã bao giờ đi xa chưa? Tình cảm của gia đình em như thế nào khi mẹ đi xa? b, Bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng (Hướng dẫn tương tự) * Liên hệ: Cây cối, hoa lá, chim chóc xung quanh ta đều rất đáng yêu, đáng quý. Vậy cần làm gì để bảo vệ chúng? c, Bài: Khi mẹ vắng nhà ( Luyện tương tự bài trên) * Liên hệ: - Em đã làm những việc gì giúp đỡ mẹ? - Em thấy em đã ngoan chưa? ___________________________________________ Chính tả: (Tập chép) Mùa thu của em I/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài thơ “ Mùa thu của em”. - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; en/eng II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp chép bài Mùa thu của em. Bảng phụ viết BT2. * HS: Bảng con. II/ Các hoạt động: 1) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết cá
File đính kèm:
- TUAN5.doc