Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia.
- Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng nhóm.
* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
cho câu hỏi Là gì? Đều là từ chỉ sự vật. PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs thảo luận nhómđôi. Hs phát biểu ý kiến. Hs nhận xét. Nhiều Hs đọc lại các từ đúng. - 2 người trở lên. Hs làm vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 1 Hs làm mẫu. Đại diện 3 bạn trình bày kết quả trên lớp. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài trong VBT. HS phát biểu. - Một Hs đọc yêu cầu bài: HSK làm mẫu. Hs trao đổi theo nhóm. Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp làm vào VBT. 4.Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ” (62 tiếng). - Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng.Viết đúng các dấu câu. - Rèn Hs làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc dễ lẫn: d/gi/r hoặc ă/ăng. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Bảng nhóm HS: Bảng con. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Chị em. GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3 Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm 5-7 bài - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố. + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV nêu câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Là hòn gạch. Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen. + Bài tập 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng. Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Có 4 câu. Thần Chết, Thần Đêm Tối. Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. HS viết câu trả lời vào bảng con. HS đọc yêu cầu. HS chia nhóm- Thi viết nhanh từ theo yêu cầu. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT Tổng k ết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài:Ông ngoại. Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011 Thể dục:Bài 7 I, MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Thi xếp hàng”. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm: 1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn . 2)Phương tiện :còi III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1)Phần mở đầu : 5 phút -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/cầu Cả lớp Khởi động các khớp -Bật nhảy tại chỗ 5-8 lần theo nhịp vỗ tay 2) Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm, số, quay phải, quay trái.(10-12p) - Cho cả lớp tập2 lần dưới sự điều khiển của giáo viên. - Chia 4 tổ luyện tập. Các thành viên trong tổ thay nhau làm tổ trưởng. * Tổ chức cho 4 tổ thi đua nhau tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Chơi trò chơi “Thi xếp hàng” 10 phút * GV nêu tên trò chơi * Giải thích cách chơi: Cho lớp xếp 4 hàng dọc, số người trong mỗi hàng bằng nhau. - Điểm số để HS nhớ số thứ tự của mình. Cho HS học thuộc vần điệu: “Xếp hàng thứ tự. Xin nhớ đừng quên. Nào bạn nhanh lên. Đứng vào đúng chỗ.” - Các tổ thi đua. * Cho lớp chơi thử 1-2 lần. * Cả lớp cùng chơi. 3)Phần kết thúc :2 phút Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ tay theo nhịp và hát . -GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác. GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. t t t HS chơi. t _________________________________________ Tập đọc: Ông ngoại I/ MỤC TIÊU: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học. - Giáo dục Hs tình cảm ông cháu trong gia đình. Lòng biết ơn của cháu đối với ông. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. HS: Xem trước bài học III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Người mẹ. - GV gọi 2 học sinh đọc bài “Người mẹ” và trả lời các câu hỏi:2,3 - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài + ghi tựa Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài. Gv đọc toàn bài. Bài này có thể chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: Từ Thành phố những ngọn cây hè phố. Đoạn 2: Từ Năm nay xem trường thế nào. Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi. trong đời đi học của tôi sau này. Đoạn 4: Còn lại. GV mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau: - Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp? - Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3: - Gv chia lớp thành nhóm bàn. Thảo luận câu hỏi +Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù - Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau. - Gv mời 1 Hs đọc bài + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? - Gv nhận xét, chốt lại ý: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài. - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn 1 của bài văn. - Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho4 học sinh đoạn văn trên. - Gv mời Hs thi đua đọc cả bài. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. Hs đọc thầm đoạn 1: Hs đọc. Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. Hs đọc. Hs thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. Hs nhận xét. Một hs đọc lại cả bài. Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HS luyện đọc đúng, diễn cảm. Hs đọc lại đoạn văn trên. Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn.. Hs thi đua đọc cả bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm. Nhận xét bài cũ. TOÁN: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU: - Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Học thuộc bảng nhân 6. II/ CHUẨN BỊ: * GV: 10 tấm nhựa , mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS:Mối em 10 tấm nhựa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3. - Nhận xét ghi điểm. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nhẩm nối tiếp *(HSK-G) Qua bài tập 1 em có nhận xét gì về 0 nhân với bất kì số nào hoặc bất kì số nào nhân với 0? - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. 6 hình tròn được lấy 2lần. 6 được lấy 2 lần. Đó là: 6 x 2 = 12. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tính nhẩm nối tiếp mỗi em một phép. đều bằng 0. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS tìm hiểu nội dung bài toán. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Bài giải Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít dầu PP: Thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 6. Số 12. 6 cộng 6 bằng 12. Số 18. lấy 12 + 6. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 4. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 6. Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập mấu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Kỹ năng: - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/ CHUẨN BỊ * GV: Hình trong SGK tran g 16, 17. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Gv hướng dẫn Hs – làm mẫu. + Aùp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập trong một phút. - Gv gọi một số Hs lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Từng cặp Hs thực hành như đã hướng dẫn. - Gv nhận xét. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: + Các em đã thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì? => Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 16và trả lời các câu hỏi: + Chỉ động mạch tĩnh mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? Trên sơ đồ vòng tuần hoàn để HS dễ hiểu. Lưu ý HS: Dựa vào mũi tên để chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn. Giải thích cho HS hiểu : Máu có màu đỏ tươi là chứa nhiều khí o-xy và chất dinh dưỡng.Máu có màu hơi sẫm là chứa nhiều khí các-bô- ních và chất thải. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung - Gv chốt lạinhư sgk * Hoạt động 3: Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn”. - Gv chia Hs thành 4 đội có số người bằng nhau - Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm, phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Gv nhận xét. PP: Thực hành, hỏi đáp. Hs thực hành. Hs nhận xét. Hs từng cặp thực hành. Hs trả lời. Hs khác bổ sung. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs quan sát hình trong SGK. Hs trao đổi với nhau. Hs làm việc theo nhóm. Hs nhận xét. Đại diện mỗi nhóm trình bày. Hs lắng nghe. PP: trò chơi Hs lên tham gia trò chơi. Hs nhận xét 4 .Tổng kềt – dặn dò. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Nhận xét bài học. Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011. TOÁN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Thuộc bảng nhân 6và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, 4 hình tam giác. * HS: bảng con, mỗi em 4 hình tam giác. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Tiết 1: 1. Bài cũ: Bảng nhân 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a). - Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT. - Hs tiếp tục đọc phần b) Qua bài tập1b em có nhận xét gì? - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Ba Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Một Hs làm vào bảng nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. HSK-G: Em hãy nêu quy luật điền số thíh hợp vào mỗi dãy? Bài 5. (HSK-G) - Mục tiêu: Giúp Hs xếp đúng hình mẫu. - Yêu cầu cá nhân HS tự xếp hình theo mẫu. GV theo dõi, hướng dẫn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. 9 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. Hs làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Một Hs làm bảng nhóm. Bài giải Bốn Hs mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. Hs nhận xét. - Câu 4a, Số liền sau bằng số liền trước cộng 6. - Câu 4b, Số liền sau bằng số liền trước cộng 3. HS tự xếp hình. 4. Tổng kết – dặn dò. Làm bài 2,3 VBT Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ). TẬP LÀM VĂN:(nghe-kể) DẠI GÌ MÀ ĐỔI I/ MỤC TIÊU: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng đọc hồn nhiên. Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Tranh minh họa Dại gì mà đổi. Bảng lớp viết 3 câu hỏi để giúp Hs kể chuyện. * HS: VBT, bút. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: - Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen. - Gv gọi 1 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học. - Gv nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài và ghi mục bài. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho Hs kể rõ ràng mạch lạc câu chuyện + Bài tập 1: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV cho Hs quan sát tranh minh họa - Gv kể chuyện từ đầu đến “Cậu bé trả lời:” Em hãy đoán xem cậu bé trả lời như thế nào? Kể tiếp câu trả lời của cậu bé. + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời như thế nào? + Vì sao cậu bé nghỉ như vậy? - Gv kể lần 2. - Gv mời 1 Hs kể lại. - Gv mời 4 Hs thi kể chuyện. - Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Làm
File đính kèm:
- TUAN4.doc