Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 34

Toán. Tiết 167: Ôn tập về đại lượng.

I/ Mục tiêu:

- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).

- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. Làm bài 1,2,3,4.

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Oân ậtp bốn phép tính trong phạm vi 100.000.

- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập về đại lượng.
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. Làm bài 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân ậtp bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs đổi (nhẩm ):7m5cm = 705cm.
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm
 7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm
 7m5cm < 750cm.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 + Quả lê cân nặng 600g
 + Quả táo cân nặng 300g.
 + Quả lê nặng hơn quả táo là 300 g. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
 Số tiền Châu mua 2 quyển vở là:
 1500 x 2 = 3000 (đồng)
 Số tiền Châu còn lại là:
 5000 – 3000 = 2000 (đồng)
 Đáp số : 2000 đồng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
5. Tổng kết – dặn dò.Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
 Nhận xét tiết học.
Chính tả : Nghe – Viết : Thì thầm.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á(BT2).
- Làm đúng BT(3).
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ Viết BT2.	 
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Quà của đồng đội.
- Gv mời 2 Hs lên Viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - Viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - Viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài Viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài Viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
 - Gv hướng dẫn Hs Viết ra nháp những chữ dễ Viết sai: 
- Gv đọc cho Hs Viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs Viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài Viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài 2.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách Viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs Viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Đằng trước – ở trên (Đó là cái chân)
 Đuổi (Đó là cầm đũa và cơm vào miệng).
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài Viết.
Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng như im lặng hóa ra cũng thì thầm với nhau.
Hs Viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh Viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
1 Hs Viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải câu đố.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Dòng suối thức.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 4 tháng 5 năm 2011
Thể dục: ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI 
 TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” 
I . MỤC TIÊU 
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện :chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2p
2 phút
10-12 phút
6-8 ph
4-5 ph 
7-9 ph
1-2ph
2-3ph
1)Phần mở đầu :
-GV nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi giôø hoïc 
- Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung.1 laàn 2 x 8 nhòp 
- Chaïy chaäm theo ñòa hình töï nhieân. 200 - 300m
2)Phaàn cô baûn 
- OÂn ñoäng taùc tung vaø baét boùng nhoùm 3 ngöôøi. 
- GV höôùng daãn caùch di chuyeån vaø baét boùng. Khi di chuyeån caàn nheï nhaøng, nhanh nheïn, vöøa taàm kheo leùo baét boùng hoaëc tung boùng.
- Nhaûy daây kieåu chuïm hai hai chaân.
* Chôi troø chôi “Chuyeån ñoà vaät ”
- GV neâu teân troø chôi, Höôùng daãn caùch chôi 
- GV cho HS chôi thöû 1-2 laàn ñeå hieåu caùch chôi vaø nhôù teân haøng cuûa mình. 
- Khuyeán khích thi ñua giöõa caùc toå.
- HS tham gia chôi chuû ñoäng ñuùng luaät 
Khi caùc em chôi, GV laøm troïng taøi vaø thoáng nhaát vôùi caùc ñoäi khi chaïy veà, caùc em caàn chuù yù chaïy beân phaûi cuûa ñoäi hình, traùnh tình traïng xoâ vaøo nhau. 
3)Phaàn keát thuùc :
- Ñöùng thaønh voøng troøn, cuùi ngöôøi thaû loûng. 
- GV heä thoáng baøi 
Daên doø : Veà nhaø oân ñoäng taùc tung vaø baét boùng caù nhaân. 
-GV hoâ “giaûi taùn”, HS hoâ: “khoeû”.
- HS trong lớp chia thành 11 nhóm.
Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
___________________________
Tập đọc. Mưa
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia dình của tác giả(trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng.
- GV gọi 3 học sinh tiếp kể lại câu chuyện “Sự tích chú Cuội cung trăng” .
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 5 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 5 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
- Gv chốt lại: 
 Cả nhà ngồi nêun bếp lửa. Bà xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người thương bác ếch?
+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm ịong cao; sấm sét, hạy trong mưa rào.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cơ lên chưa.
Gợi cho em nghĩ đến các cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Trên con tàu vũ trụ.
Nhận xét bài cũ.
Toán. Tiết 168: Ôn tập về hình học.
I Mục tiêu:
- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về đại lượng.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một Hs xác định trung điểm của đoạn thẳng MN.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 + Trong hình bên có 7 góc vuông.
 + M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
 + N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Chu vi hình tam giác ABC là:
 12 + 12 + 12 = 36 (cm)
 Đáp số: 36 cm.
 b) Chu vi hình vuông MNPQ là:
 9 x 4 = 36 (cm)
 Đáp số: 36 cm.
 c) Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 8) x 2 =16 (cm)
 Đáp số: 36 cm.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. 
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 a) Chu vi hình vuông 
 25 x 4 = 100 (cm)
 Đáp số: 100cm
 b) Chiều rộng hình chữ nhật là:
 100 : 2 – 36 = (14 cm) 
 Đáp số 14 cm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Hai em lên bảng sửa bài.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Oân tập về hình học.
Nhận xét tiết học.
 Tự nhiên – Xã hội: Bài 67 : Bề mặt lục địa.
I/ Mục tiêu:
 Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 128 - 129.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bề mặt trái đất
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục đó?
 + Có mấy đại dương? Chỉvà nói tên các đại dương?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Mô tả bề mặt lục địa.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 128 SGK.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
+ Mô tả bề mặt lục địa?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi 1 số Hs trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý.
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ CHỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Nước theo những khe chảy ra thành suốu, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv khai thác vốn hiểu biết của Hs hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ.
Bước 2:
- Một vài Hs trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh.
5 .Tổng kết – dặn dò.
 - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tiếp theo).
 - Nhận xét bài học.
 Thứ năm , ngày 5 tháng 5 năm 2011
Toán. Tiết 169: Ôn tập về hình học (tiếp).
I Mục tiêu
 Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về hình học.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
Nhận xét ghi điểm.
 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong VBT và tím diện tích các hình A, B, C, D.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 + Diện tích hình A là 6 cm2.
 + Diện tích hình B la ø6 cm2.
 + Diện tích hình C là 9 cm2.
 + Diện tích hình D là 10 cm2.
 + Hai hình có diện tích bằng nhau là: A, B
 + Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: D
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhật xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình H.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời 1ù Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích hình H bằng diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ:
 Diện tích hình vuông ABCD là:
 3 x 3 + 9 x 3 = 36 (cm2)
 Đáp số : 33cm2.
Bài 4.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình trong VBT.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs qun sát hình H.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò
Chuẩn bị bài: Oân tập về giải toán.
Nhận xét tiết học.
Chính tả Nghe – Viết : Dòng suối thức
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng(BT2).
II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy Viết BT2.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Thì thầm”.
Gv mời 3 Hs lên bảng Viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài Viết .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Gv hướng dẫn các em Viết ra nháp những từ dễ Viết sai:
Hs nghe và Viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày bài thơ lục bát.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và Viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài Viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Vũ trụ – chân trời.
Vũ trụ – tên lửa.
+ Bài tập 3: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Trời – trong – trong – chớ – chân – trăng – trăng .
Cũng – cũng – cả – điểm - điểm – thể – điểm..
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo, cối lợi dụng sức nước ở miền núi..
Yêu cầu các em tự Viết ra nháp những từ các em cho là dễ Viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và Viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Những Hs Viết chưa đạt về nhà Viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- ghi vào sổ tay ý chính của một trong ba thông tin nghe được.
II/ Chuẩn bị:	 * GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ghi chép sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài Viết của mình.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài. Đọc xong Gv hỏi.
+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
- Gv đọc bài lần 2, 3.
- Gv yêu cầu Hs trao đồi theo cặp.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc Hs lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Gv nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-garin, 12 – 4 – 1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs quan sát tranh minh họa và
Hs đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru.
Ngày 12 – 4 – 1961.
Ga-ga-rin.
Một vòng.
Ngày 21 – 7 – 1969.
Năm 1980.
Hs ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.
Đại diện các cặp lên phát biểu.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs Viết bài vào vở.
Cả lớp Viết bài vào VBT.
Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
H

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc