Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 33

Toán. Tiết 162: Ôn tập các số đến 100.000.

I/ Mục tiêu:

- Đọc viết được số trong phạm vi 100 000

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Làm bài 1,2,3(a, cột 1 câu b), 4.

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Kiểm tra.

- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đềGiới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. Oâng em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nêun chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cách hoa trắng muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc bài viết của mình
Hs nhận xét.
Toång keát – daën doø.
- Chuaån bò : Töø ngöõ veà thieân nhieân. Daáu chaám vaø daáu phaåy. Nhaän xeùt tieát hoïc.
Chính tả:
Nghe – viết: Cóc kiện Trời.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng 5 tên nước láng giềng ở Đông Nam Á(BT2).
- Làm đúng bài tập 3.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Bài viết có mấy câu?
 + Những từ nào trong bài phải viết hoa?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Cây sào – xào nấu – lịch sự – đối xử.
 Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Có ba câu.
Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và các tên riêng..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
1 Hs viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Quà tặng của đồng đội. Nhận xét tiết học.
 Thứ tư , ngày 27 tháng 4 năm 2011
 Thể dục: ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI 
 TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” 
I . MỤC TIÊU 
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện :chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2p
2 phút
10-12 phút
6-8 ph
4-5 ph 
7-9 ph
1-2ph
2-3ph
1)Phần mở đầu :
-GV nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi giôø hoïc 
- Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung.1 laàn 2 x 8 nhòp 
- Chaïy chaäm theo ñòa hình töï nhieân. 200 - 300m
2)Phaàn cô baûn 
- OÂn ñoäng taùc tung vaø baét boùng nhoùm 3 ngöôøi. 
- GV höôùng daãn caùch di chuyeån vaø baét boùng. Khi di chuyeån caàn nheï nhaøng, nhanh nheïn, vöøa taàm kheo leùo baét boùng hoaëc tung boùng.
- Nhaûy daây kieåu chuïm hai hai chaân.
* Chôi troø chôi “Chuyeån ñoà vaät ”
- GV neâu teân troø chôi, Höôùng daãn caùch chôi 
- GV cho HS chôi thöû 1-2 laàn ñeå hieåu caùch chôi vaø nhôù teân haøng cuûa mình. 
- Khuyeán khích thi ñua giöõa caùc toå.
- HS tham gia chôi chuû ñoäng ñuùng luaät 
Khi caùc em chôi, GV laøm troïng taøi vaø thoáng nhaát vôùi caùc ñoäi khi chaïy veà, caùc em caàn chuù yù chaïy beân phaûi cuûa ñoäi hình, traùnh tình traïng xoâ vaøo nhau. 
3)Phaàn keát thuùc :
- Ñöùng thaønh voøng troøn, cuùi ngöôøi thaû loûng. 
- GV heä thoáng baøi 
Daên doø : Veà nhaø oân ñoäng taùc tung vaø baét boùng caù nhaân. 
-GV hoâ “giaûi taùn”, HS hoâ: “khoeû”.
- HS trong lớp chia thành 11 nhóm.
Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
_________________________________
Tập đọc. Mặt trời xanh của tôi.
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời” 
Giới thiệu và nêu vấn đềGiới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
+ Vào mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại: 
 Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêun tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Toång keát – daën doø.
Veà nhaø tieáp tuïc hoïc thuoäc loøng baøi thô.
Chuaån bò baøi: Quaø cuûa ñoàng ñoäi.
Nhaän xeùt baøi cuõ.
Toán:
Tiết 163: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo).
I Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dẵy sốtheo thứ tự nhất định. Làm bài 1,2,3,5.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập các số đến 100.000 (tiết 1).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 69245 < 69260 70000 + 30000 = 100.000
 73500 > 73499 20000 + 40000 = 60000
 60000 = 59000 + 1000 80000 + 8000 < 80900 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Số lớn nhất trong các số 72350; 72305; 72503; 72530 là số: 72530.
 b) Số bé nhất trong các số 58624; 58426; 58462; 58642 là số: 58426. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74385; 74835; 84735; 85347.
Bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) Số liền sau của 9999 là: 10.000
b) Số liền sau của 99999 là: 100.000
c) Số liền trước của 50.000 là :49.999
d) Số liền trước của 87605 là: 87604
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại cách so sánh hai số.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội. Các đới khí hậu
I/ Mục tiêu:
 Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
II/ Chuẩn bị:* GV: Hình trong SGK tranng 124, 125. Quả địa cầu. Tranh ảnh phóng to.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Năm, tháng và mùa
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Một năm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 124 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí gậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
= > Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv hướng dẫn Hs cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Gv yêu cầu Hs tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Gv xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó.
- Gv hướng dẫn Hs chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Bước 2:.
- Gv yêu cầu Hs làm việc trong nhóm theo gợi ý:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
- Gv yêu cầu Hs trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
Bước 3:
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: nóng quanh năm. Oân đới: ôn hòa có đủ 4 mùa. Hàn đới: rất lạnh. Ơû hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
* Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu.
- Mục tiêu: Năm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ 1 như SGK và 6 dãi màu.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv hô “ bắt đầu”, Hs trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3:
- Gv yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv đánh giá kết quả từng nhóm.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs quan sát.
Hs tìm.
Hs quan sát.
Hs trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs thực hành vẽ một con thú rừng mà em biết.
Hs chơi trò chơi.
Hs trưng bày sản phẩm.
5 .Tổng kết– dặn dò.
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Bề Mặt Trái Đất.
 - Nhận xét bài học.
Thứ năm , ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
I Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán bằng hai cách. Làm bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập các số đến 100.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 50.000 + 40.000 = 90.000 b) 42.000 + 6000 = 48.000
 90.000 – 20.000 = 70.000 86.000 – 4000 = 82.000
 b) 40.000 x 2 = 80.000 c) 12.000 x 3 = 36.000
 80.000 : 4 = 20.000 72.000 : 8 = 9.000
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 28439 + 34256 = 62695 64217 + 19547 = 73764
 91584 – 65039 = 26545 36950 – 8924 = 28026
 614 x 7 = 4298 9438 x 2 = 18876
33888 : 8 = 4236 31175 : 5 = 6235 
 * Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt:
Có:50.000
Bán lần 1: 28.000 áo sơ mi.
Bán lần 2: 17.000 áo sơ mi.
Còn lại: áo sơ mi?
Cách 1:
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu:
 50.000 – 28.000 = 22.000 (cái áo)
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần sau:
 22.000 – 17.000 = 5.000 (cái áo)
 Đáp số: 5.000 cái áo.
Cách 2:
 Số cái áo sau hai lần bán:
 28.000 + 17.000 = 45.000 (cái áo)
số cái áo còn lại sau hai lần bán là:
 50.000 – 45.000 = 5.000 (cái áo)
 Đáp số: 5.000 cái áo.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Tám Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một hs tóm tắt bài toán.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Oân tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Chính tả :
Qùa của đồng nội
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT(2).
II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Cóc kiện trời”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
Hs nghe và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
Ơû trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung lũng).
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sao – xa – sen.
Cộng – họp – hộp.
Hs lắng nghe.Hai Hs đọc lại.
Có ba câu
Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.Học sinh nhớ và viết bài vào vở Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn:
Ghi chép sổ tay.
 I/ Mục tiêu:
 Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
 Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon .
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs đọc bài.
Hs đọc bài theo cách phân vai.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
Cả lớp viết bài vào VBT.
Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
 5 Toång keát – daën doø.
Chuaån bò baøi: Vöôn tôùi caùc vì sao. Ghi cheùp soå tay.
Nhaän xeùt tieát hoïc.
Tập viết:
Ôn chữ hoa Y– Phú Yên.
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y(1 dòng), P, K(1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên(1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ.. . để tuổi cho(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Y. Các chữ Phú Yên.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
 - Gv vi

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc