Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 11
Toán.
Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. - Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
: Nêu cách làm? PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. - Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs làm bài vào Vở. - HSKG làm thêm bài 2. ........... tìm một trong các phần bằng nhau của một số. PP: Luyện tập thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán. - Cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét và chữa bài vào vở PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Một Hs đọc bài toán mẫu. - Hai đội thi đua nhau làm bài. Đại diện các đội đọc kết quả . Hs nhận xét. HS nêu cách làm. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂ U Từ ngữ về quê hương Ôn tập câu Ai làm gì? I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương. Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn. - Củng cố mẫu câu Ai làm gì? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? II/ ĐỒ DÙNG: GV: Bảng nhóm viết bài tập 1; Bảng phụ viết BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 Bài cũ: Em hãy đặt câu văn có hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh. - Gv nhận xét bài cũ. 2 Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3 Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6 . - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv phát bảng nhóm cho các nhóm; yêu cầu thảo luận và điền kết quả vào bảng nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. ** HSKG: ngoài các từ chỉ sự vật và tình cảm đối với quê hương có trong bài em hãy nêu một số từ khác mà em biết. ** GV khắc sâu thêm tình yêu quê hương của con người và việc cần làm để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu cá nhân HS tự tìm từ điền. - Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau. ** HSKG: Vì sao em không chọn từ giang sơn và từ đất nước để điền vào đoạn văn? - Gv nhận xét, chốt lại: Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng. * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì? . Bài tập 2: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Mời các cặp trình bày. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Ai làm gì? Cha / làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp Chị tôi/ đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ Hoạt động 4: Trò chơi - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài tập 4. - Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu (5 câu). Chia lớp 5 tổ mỗi tổ 6 người. Mỗi người trong một tổ đặt một câu nói về + Bác nông dân. + Em trai tôi. + Những chú gà con. + Đàn cá bơi. - Gv nhận xét, chốt lại PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Các nhóm làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. Hs chữa bài đúng vào VBT. - HS tìm thêm. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS nghe. - HS làm bài cá nhân. - 3 Hs đọc. Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm thảo luận. Cặp đôi trình bày. - Hs nhận xét. Hs làm bài vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs lắng nghe. HS thi đặt câu theo yêu cầu. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. Nhận xét tiết học. Chính tả ( Nghe – viết) : Tiếng hò trên sông I/ MỤC TIÊU: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương. II/ ĐỒ DÙNG: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: bảng con. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG : Bài cũ: Quê hương. (5’) - GV yêu cầu HS viết: toét miệng; cưa xoèn xoẹt; xem xét. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Mục tiêu: Giúp Hs nghe-viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai? + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ong/oong. + Bài tập 2: Làm bảng con. - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV nêu câu hỏi HS viết kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại: Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. Làm xong việc, cái xoong. + Bài tập 3: GV phát bảng nhóm cho các nhóm. - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt lại. + Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ + Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn. PP: Phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. - Có 4 câu. - Gái, Thu Bồn. - Hs viết ra nháp. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - HS viết kết quả vào bảng con các từ có vần ong/oong. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thi tìm từ theo từng nhóm. - Các nhóm trình bày bài. - Hs cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó - Nhận xét tiết học. ________________________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2011. THỂ DỤC: Bài 21 I, MỤC TIÊU : - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ cho nhau” Yêu cầu giavào trò chơi và chơi trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: 1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,sân trò chơi. 2)Phương tiện :còi tranh thể dục: động tác bụng. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1)Phần mở đầu : 5 phút -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu Cả lớp Khởi động các khớp 2) Phần cơ bản * Ôn 4 động tác vươn thở ,tay, chân và lườn của bài thể dục. 6-7 p - Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang ôn 1 lần cả lớp - Chia tổ luyện tập, mỗi động tác tập 1-2 lần. - Cho HS tập liên hoàn các động tác. * Tổ chức cho các tổ thi đua tập trước lớp 1 lần. *Học động tác bụng. 7-8p (Hướng dẫn tương tự động tác chân.) Lưu ý: Nhịp 1 và 5 hai tay duỗi thẳng và vỗ vào nhau, cánh tay ngang vai. Ở nhịp 2 và 6 khi gập thân trên xuống cần gập sâu., hai chân thẳng. Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ cho nhau” 7 - 8p * GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi . Tổ chhức cho lớp cùng chơi. * Lưu ý đảm bảo an toàn trong chơi. 3)Phần kết thúc : 3-4p Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ taytheo nhịp và hát . -GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác. GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. t t t Tập đọc: Vẽ quê hương I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơvà bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ. - Học thuộc bài thơ. - Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Đất quý, đất yêu. - GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi: + Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. - Giọng đọc vui, hồn nhiên. - Gv cho hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi: + Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ? - Gv mời 1 Hs lại bài thơ. + Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy? - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất? Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương. - Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. ** Liên hệ: Em có yêu quê hương không? Nếu vẽ một bức tranh về quê hương em thì em sẽ vẽ những gì? PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Học sinh lắng nghe. - Hs xem tranh. - Hs đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm khổ thơ đầu: Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới, trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc. - Hs đọc thầm lại bài thơ. Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .Hs thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. - 4 Hs đọc 4 khổ thơ. - Hs nhận xét. - 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. - Hs nhận xét. - HS liên hệ. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét bài cũ. Toán. Tiết 53: Bảng nhân 8. I.MỤC TIÊU: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 8. II/ ĐỒ DÙNG: * GV: Các tấm nhựa có 8 chấm tròn , bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: Các tấm nhực có 8 chấm tròn, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Bài cũ: Luyện tập. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 8 ( Hướng dẫn tương tự lập bảng nhân 6) - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu HS nhẩm nối tiếp kết quả - Gv nhận xét. Bài 2: HSY giải bảng nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số lít dầu của 6 can là: 6 x 8 = 48 ( lít) Đáp số : 48 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3:Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu quy luật điền số vào dãy. - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 8 16 24 32 40 48 54 63 72 80 HSKG: Điền vào ô trống: 8 x 6 + 8 8 x 7 8 x 9 + 9 8 x 10 PP: Quan sát, hỏi đáp, thực hành. - HS thực hành theo yêu càu của GV. - Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm. - Một Hs lên bảng làm bảng nhóm- dưới lớp làm vào vở. PP: Thực hành, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ và nêu cách điền. - Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs sửa vào VBT . HS điền dấu và nêu cách tìm. 5. Tổng kết – dặn dò: Học thuộc bảng nhân 8. ____________________________________________ TỰ NHI ÊN XÃ HỘI: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. I/ MỤC TIÊU: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại. Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II/ ĐỒ DÙNG: * GV: Hình trong SGK trang 42, 43.(T1). Giấy A4; bút lông (T2) * HS: Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Họ nội họ ngoại. - Gv 2 Hs :Kể về + Họ ngoại gồm những ai? + Họ nội gồm những ai? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học. . GV hướng dẫn cách chơi: + Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ. + Cả lớp: Mua gì? Mua gì? + Trưởng trò : Mua 2 cái áo. + Cả lớp: Cho ai? Cho ai? + Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ. * Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập. - Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. . Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập. Phiếu bài tập Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau: Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà. Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà? Những ai thuộc họ nội của Quang? Những ai thuộc họ ngoại của Hương? Bước 2 : Làm việc cả lớp.( GV treo tranh trang 42) - Gv yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp- chỉ vào tranh. - Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ôïng bà, bố mẹ và các con . Ông bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy. ** Liên hệ: - Để đại gia đình luôn vui vẻ, hạnh phúc thì mọi người trong gia đình phải như thế nào? - Hãy nói về con trai, con gái, con dâu, con rể cháu nội, cháu ngoại của ông bà nội nhà em. - Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào? Tiết 2: * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn. - Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình . Bước 2: Làm việc cá nhân. - Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình? - Gv nhận xét, chốt lại. => Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cô, chú, dì phải thương yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình. ** Liên hệ thêm: Nêu cách xưng hô và mối quan hệ cuả các thành viên với nhau trong quan hệ họ hàng. - Nêu VD cụ thể. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân. - Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của Hs về mối quan hệ họ hàng. - Gv phổ biến luật chơi. - Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs. - Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm. - Các nhóm thi xếp hình với nhau. - Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh. PP: Trò chơi. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs chơi trò chơi. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs thảo luận câu hỏi. Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với phiếu bài tập. - Hs làm bài tập. - Hs các nhóm trình bày bài làm của mình trên tranh. Hs cả lớp bổ sung thêm. HS liên hệ gia đình mình. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân - Hs quan sát. - Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình. - Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ đồ mình. - Hs trả lời. - Hs khác nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp, nhóm Hs lắng nghe. Hs chơi mẫu. Hs nhận nội dung chơi. Hs các nhóm thi đua xếp hình. Hs các nhóm nhận xét 4 Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Phòng cháy khi ở nhà. Nhận xét bài học. ___________________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2011 TOÁN. Tiết 54: Luyện tập . I/ MỤC TIÊU: Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức. Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG: * GV: Bảng phụ. * HS: bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Bài cũ: Bảng nhân 8 - Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 8. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a) - Tiếp tục Gv mời 4 Hs lên bảng làm phần b). - Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 -Vậy qua bài 1b em có nhận xét gì? Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8 = 24 + 8 = 64 + 8 = 32 = 72 8 x 4 + 8 8 x 9 + 8 = 32 + 8 = 72 + 8 = 40 = 80 HSKG: Qua bài 2 em thấy 8 x 3 + 8 Chính là bằng 8 nhân mấy? * Hoạt động 2: Làm bài 3. Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn. - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi nội dung bài toán. - Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số mét dây đạ cắt đi là: 8 x 4 = 32 (mét) Số mét dây còn lại là: 50 – 32 = 18 (mét) Đáp số: 18 mét. * Hoạt động 3: Làm bài 4- Làm bảng con - Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào chỗ trống. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a): - Gv mời Hs ghi phép tính số ô vuông trong hình chữ nhật. - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b): - Gv mời Hs ghi phép tính số ô vuông trong hình chữ nhật. => Nhận xét rút ra kết luận gì? GV: Khi đổi chỗ thứ tự các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. ** HSKG: Tính nhanh: a, 8 x 2 x 5 = b, 4 x 7 x 2 = Vận dụng kiến thức đã học để làm. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. -12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). 4 Hs lên bảng làm phần b). - Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. ........ HS trả lời cụ thể trong một phép tính. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs đọc đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm vào vở . Một HS lên làm bài. Hs nhận xét bài làm của bạn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nêu: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật. - Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông). - Hs nêu: Một hình chữ nhật chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả b
File đính kèm:
- TUAN 11.doc