Giáo án môn học Khoa học lớp 4 - Năm học 2015 - 2016
BÀI 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Các thể của nước (lỏng, rắn, khí) tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước
- Học sinh hiểu được các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước
* Kĩ năng:
- Nêu được các thể của nước trong tự nhiên nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau
* Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực, chủ động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hs: Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: HĐ2: Biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi HĐ4: Thực hiện phương án tìm tòi : HĐ5:Kết luận và hợp thức hóa kiến thức C. Củng cố bài học 3' + Nöôùc coù những tính chaát gì? - GV nhận xét và đánh giá - GTB, ghi bảng - Hỏi : Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào ? - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước . - Hỏi : Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mả em vừa nêu ? Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm . VD : các ý kiến khác nhau của học sinh về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như : Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí VD : học sinh có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, khí và rắn như: GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể : lỏng, khí, rắn ) VD: -GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên - Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào giấy nháp trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra . - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : + để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? , GV có thể sử dụng thí nghiệm : lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn . + Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại . -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm . GV kết luận: (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao , nước bay hơi chuyển thành thể khí . khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. nước ở ba thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định . nước ở thể rắn có hình dạng nhất định) -GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức . -GV yêu cầu học sinh một số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước . - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày * Liên hệ thực tế: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “ mây được hình thành như thế nào? , mưa từ đâu ra ?” + HSTL - Nhận xét và bổ xung. - Đọc tên bài -( HS trả lời : dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục ...) -HS nêu : -HS trình bày + nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh + nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại +nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi + nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị + ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi + nước có ở dạng khói và chân không ? + khi nào nước có dạng khói ? + vì sao nước đông thành cục ? + nước có tồn tại ở dạng bong bong không ? + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? + khi nào nước đông thành cục ? + tại sao nước sôi lại bốc khói ? + khi nào nước ở dạng lỏng ? + vì sao nước lại có hình dạng khác nhau ? + tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy ? + nước ở ba dạng lỏng , đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau ? ...... + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ? + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau? Học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV để các em tiến hành làm các thí nghiệm mà các em đề xuất, có thể các thí nghiệm mà các em đề xuất mang lại kết quả như mong đợi, cũng có thể không đem lại kết quả nào. vì vậy, nếu các thí nghiệm do các em đề xuất không đem lại câu trả lời cho các câu hòi, + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí , một thời gian sau cục đá tan chảy thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi) (quá trình nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng). nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước . + quá trình nước chuyển thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hỗn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hỗn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn . lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hỗn hợp muối ở thể lỏng chuyển thành thể rắn . đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa lên . HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng ). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô .) HS trình bày HS nêu Trong thực tế cuộc song hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựợu, làm đá - Lắng nghe Ngày giảng: 6/11/2015 Tiết: 22 Tuần 11: BÀI 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh biết được sự hình thành của mây, mưa - Học sinh biết được mây được hình thành như thế nào ? nước mưa có từ đâu ? * Kĩ năng: - Nêu được quá trình hình thành mây và mưa * Thái độ: - Yêu thích môn học * GDKNS: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh sách giáo khoa phóng to - Tranh sưu tầm - Tài liệu sưu tầm nói về sự hình thành mây, mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: HĐ2: Biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi HĐ4: Thực hiện phương án tìm tòi HĐ5:Kết luận và hợp thức hóa kiến thức C. Củng cố bài học 3' + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? - GV nhận xét và đánh giá - GTB, ghi bảng Gv cho học sinh cùng nghe bài hát “ mưa bong bóng” GV hỏi : theo các em mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra ? Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của mình Thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng nhóm những suy nghĩ ban đầu của hs( có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ ) Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh - Yêu cầu học sinh tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây và mưa của các nhóm . GV tổ chức cho học sinh đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu : Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng -trên cơ sở các câu hỏi do học sinh đặt ra GV tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu của bài VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi GV cho học sinh thảo luận, đề xuất cách làm: mây được hình thành như thế nào ? ( GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trong lớp) Có thể chọn phương án ( quan sát tranh ảnh ) GV cho học sinh thảo luận đề xuất cách làm đề tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV gợi ý tranh treo trong lớp GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận ( có thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ ) -GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hỉnh thành mây và mưa vào Cho học sinh so sánh những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức *kết luận bằng lời : nước ở ao hồ, sông, biền bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây *kết luận bằng sơ đồ : GV có thể giải thích thêm để học sinh hiểu vì sao có mây trắng, mây đen. trong quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây chỉ yêu cầu học sinh giải thích ( vẽ sơ đồ) về sự hình thành mây, không yêu cầu các em giải thích vì sao có mây trắng, mây đen ) hơi nước trong không khí -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24. +3 HSTL - Nhận xét và bổ xung. - Đọc tên bài - Học sinh hát mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ? *mây do khói bay lên tạo nên *mây do hơi nước bay lên tạo nên *mây do khói và hơi nước tạo thành *khói ít tạo nên mây trắng , khói nhiều tạo nên mây đen *hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi nước nhiều tạo nên mây đen * mây tạo nên mưa * mưa do hơi nước trong mây tạo nên *Khi có mây đen thì sẽ có mưa *khi mây nhiêu thì sẽ tạo thành mưa Mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra ? *mây có phải do khói tạo thành không ? *mây có phải do hơi nước tạo thành không ? * vì sao lại có mây đen, lại có mây trắng ? *mưa do đâu mà có * khi nào thì có mưa ? *Mây được hình thành như thế nào ? *mưa do đâu mà có ? Học sinh tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào bảng nhóm. Một vài ví dụ về cách trình bày Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để biến thành mây mà phải nhờ các hạt bui nhỏ trong khí quyền mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti -sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ -dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn - sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng - gặp hơi nước biến thành bông tuyết - những bông tuyết nhỏ kết hợp với nhau tạo thành những bông tuyết lớn - khi rơi xuống xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước - biến thành mưa rơi xuống mặt đất - HSTL - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày giảng: 12/11/2015 Tiết: 23 Tuần 12: BÀI 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ * Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ của vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường nước xung quanh mình * GDKNS: - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: HĐ2: Biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - HS nêu các câu hỏi: ? Nước bốc hơi trong không khí, khi gặp không khí lạnh sẽ tạo thành gì ? Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống không HĐ4: Thực hiện phương án tìm tòi HĐ5:Kết luận và hợp thức hóa kiến thức C. Củng cố bài học 3' + Mây được hình thành như thế nào ? + Mưa từ đâu ra ? - GV nhận xét và đánh giá - GTB, ghi bảng - Quá trình nước bốc hơi lên, gặp không khí lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ li ti, rồi các hạt nước tạo thành mây sau đó tạo thành mưa rơi xuống. Quá trình đó lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vậy sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào? - GV yêu cầu HS vẽ vào vở những biểu tượng ban đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sau đó thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến viết vào bảng nhóm. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng phụ và trình bày kết quả. ? So sánh bài làm của các nhóm có gì giống và khác nhau - Nhận xét, chốt - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến vẽ sơ đồ sau đó GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp với nội dung kiến thức. ? Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em chúng ta dùng phương pháp nào - Nhận xét, chốt đáp án: Phương pháp quan sát tranh ảnh - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ dự đoán vào bảng phụ trước khi quan sát tranh ảnh, sau đó quan sát tranh và vẽ sơ đồ đầy đủ. ! Các nhóm dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày ! Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận sơ đồ: Mây Mây Hơi nước Mưa Nước Nước - Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ đã vẽ lúc trước trước để khắc sâu kiến thức ! Nhìn vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên - Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài “Nước cần cho sự sống” -2HSTL - Nhận xét và bổ xung. - Đọc tên bài - Nghe - Vẽ sơ đồ vào phiếu học tập - 4-5HS - 1-2HS - Nghe - Tự đề xuất các câu hỏi - 1-2HS - Nghe - Vẽ sơ đồ - Quan sát tranh ảnh - 3-4HS - 1-2HS - Nghe, quan sát - Quan sát - Tự so sánh - 1-2HS mức 3 - Nghe Ngày giảng: 13/11/2015 Tiết: 24 Tuần 12: BÀI 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết được vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật và thực vật. * Kĩ năng: - Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi, giải trí * Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - Hình sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật và thực vật HĐ2: Vai trò của nước trong 1 số hoạt động của con người HĐ3: Thi hùng biện C. Củng cố bài học 3' !Vẽ vòng tuần hoàn của nước ! Trình bày vòng tuần hoàn của nước - GV nhận xét và đánh giá - GTB, ghi bảng ! Quan sát trang 1,2,3/SGK/50 ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước? ND2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước? ND3: Điều gì xảy ra nếu động vật thiếu nước? ! Các nhóm trình bày, nhóm có cùng ND nhận xét KL: Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể . Mất 1 lượng nước từ 10-> 12% nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết ! Đọc mục Bạn cần biết ? Hằng ngày con người còn cần nước vào việc gì? GV ghi nhanh ý kiến ? Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại , là những loại nào? ! HS xếp các dẫn chứng sử dụng nước vào cùng 1 nhóm ( N5) Nước trong s/hoạt Nước trong nông nghiệp Nước trong công nghiệp !6 HS lên bảng ! Đọc mục Bạn cần biết KL: Con người cần nước vào nhiều việc.Chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ngay tai gđ và địa phương mình ! HS suy nghĩ trong 5 phút để trả lời: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người? - Gọi HS trình bày - Nhận xét Liên hệ thực tế ở địa phương ! HS đọc mục bạn cần biết Nhận xét tiết học. 2 HS - Nhận xét và bổ xung. - Đọc tên bài - Quan sát - Con người chết vì không hấp thụ được chất dinh dưỡng - Cây chết, héo, không lón - ĐV khát, (tuyệt chủng) - 3 nhóm, NX bổ sung - Lắng nghe - 2 HS HS quan sát hình trang 51: tắm giặt, ăn, uống, ..... -3 loại: trong sinh hoạt ,trong sản xuất nông nghiệp, trong sản xuất công nghiệp - Thảo luận làm bảng phụ -HS đọc mục bạn cần biết trang 51 3- 4 HS - HSTL - 1HS đọc - Lắng nghe Ngày giảng: 19/11/2015 Tiết: 25 Tuần 13: BÀI 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm * Kĩ năng: - Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. * Thái độ: - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. * GDKNS: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chai nước sông hay hồ, ao - Hai vỏ chai - Hai phêũ lọc nước, hai miếng bông - Một bảng tiêu chuẩn đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch C. Củng cố bài học 3' - Nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông ghiệp và công nghiệp ? ví dụ. - GV nhận xét và đánh giá - GTB, ghi bảng *- Tổ chức và hướng dẫn: -GV chia nhóm , yêu cầu nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình ! HS đọc mục quan sát và thực hành -HD: ? Chai nào là chai nước sông? chai nào là chai nước mưa? - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch ? -Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi lại đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy ? + Thảo luận để đưa câu trả lời + Đại diện của nhóm dùng phễu để lọc nước + Cả nhóm quan sát ,nhận xét => KL chung của nhóm ! Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm ! Nhận xét, bổ sung - Kết luận: Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông, ao, hồthường bẩn , có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi ? Ngoài ra còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống.? Kết luận: Nước ao hồ, sông..thường lẫn nhiêu đất cát đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục - Thế nào là nước bị ô nhiễm? - Thế nào là nước sạch? Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi 3. vị Không vị 4. vi sinh vật nhiều quá mức cho phép Không có hoặc có ít không đủ gây hại Các chất hòa tan Chứa các chất hòa tan.. Không có... => Kết luận: +Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. +Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. Gọi HS đọc mục bạn cấn biết. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - 2HSTL - Nhận xét và bổ xung. - Đọc tên bài - Thảo luận N5 làm thí nghiệm - Miếng bông lọc chai nước sông bẩn hơn, miếng bông lọc nước mưa sạch hơn - Vì thường bị lẫn nhiều đất cát và có vi khuẩn sống.... - Đại diện nhóm trả lời - Lắng nghe - HS quan sát SGK/ 53 thảo luận nhóm và đối chiếu kết quả. - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày giảng: 20/11/2015 Tiết: 26 Tuần 13: BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. * Kĩ năng: - Nêu được tác hai của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người. * Thái độ: - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước * GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ:3' B. Bài mới 28' 1. GTB HĐ1: Những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm HĐ2: Tác hịa của nguồn nước bị ô nhiễm C. Củng cố bài học 3' ? Thế nào là nước sạch? ? Thế nào là nước bị ô
File đính kèm:
- GA_khoa_4.doc