Giáo án môn Hoá học lớp 8 - Tiết 13: Hóa trị
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
1. Cách xác định :
Quy ước : hidro hoá trị I, lấy hoá trị của H làm đơn vị. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu
Giáo án bài giảng – Gv: Trịnh Thu Hà Môn : Hóa học lớp 8 Chương 1 : Chất . Nguyên Tử . Phân Tử Tiết 13 – HÓA TRỊ Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh nắm được: Kiến thức: Biết xác định hoá trị của 1 nguyên tố dựa vào nguyên tố H, O. Hiểu được ý nghĩa của hoá trị, nêu được quy tắc hoá trị; tính hoá trị của 1 nguyên tố chưa biết dựa vào nguyên tố khác đã biết hoá trị. Kỹ năng: Có kỹ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố dựa vào quy tắc hóa trị . Tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất đã biết. thái độ - rèn tính tích cự chủ động, học hành nghiêm túc - tạo niềm yêu thích, đam mê , tìm hiểu khoa học tự nhiên, đặc biệt là môn Hóa học Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án bài dạy Bảng ghi hoá trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử Máy tính, máy chiếu Chuẩn bị của học sinh Học và làm bài tập cũ Nghiên cứu trước bài học Tiến trình dạy học: Tổ chức lớp học ổn định trật tự lớp kiểm tra sỹ số KTBC: Giáo viên chiêu câu hỏi trên máy với nội dung là Viết CTHH của các h.chất sau và cho biết ý nghĩa của CTHH: Khí amoniac (1 N và 3 H) Nước ( 2 H và 1 O) Axit sunfuric ( 2 H , 1 S và 4 O) Đáp án ( chiếu trên máy ) với nội dung là: Khí amoniac : NH3 Nước : H2O Axit sunfuric : H2SO4 Từ CTHH của 1 chất cho ta biết được những ý sau : + nguyên tố nào tạo ra chất + số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất + phân tử khối của chất Bài mới Mở bài: Tại sao CTHH của nước lại là H2O, của khí ammoniac là NH3 ? Dựa vào đâu để có được những CTHH thì chúng ta cùng tìm hiểu về con số biểu thị khả năng liên kết các nguyên tử trong CTHH đó – Hóa trị Hoạt động 1 : tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết hóa trị là gì ? Gv giới thiệu cho học sinh về quy ước trong cách tính hóa trị Hãy xét hoá trị của 1 số nguyên tố liên kết với H : HCl, H2O, NH3, CH4 ? GV Nhận xét, bổ sung. GV đặt vấn đề : Nếu hợp chất không có H mà có nguyên tố O thì làm cách nào để xác định được hóa trị của các nguyên tố trong CTHH ? Tại sao nước lại có ct là H2O ? qua đây có thể xác định được hóa trị của O ? Gv yêu cầu hs ( chiếu trên máy) với nội dung là : Qua đó hãy xác định hóa trị của các nguyên tố trong các CTHH sau Ví dụ : Na2O (natri oxit) ; CaO (canxioxit)CO2 (Cacbon dioxit) GV giới thiệu về cách xác định hoá trị qua nguyên tố O . Gv giới thiệu : Hoá trị của nhóm nguyên tử - coi nhóm nguyên tử như 1 nguyên tử . Yêu cầu hs Hãy xác định hoá trị của các nhóm chất trong HNO3 ; NaOH ; CaSO4 ? Gv chiếu trên máy Hoá trị của nhóm nguyên tử : (Bảng 2 trang 42 SGK ). Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về hoá trị. Tính hóa trị của các nguyên tố Sắt trong các hợp chất FeO ; Fe2O3 Lưu huỳnh trong các hợp chất SO2 ; SO3 Clo trong các hợp chất HCL và Cl2O Học sinh nghiên cứu SGK Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của các nguyên tử với nhau Hs trả lời : Cl – hoá trị I ; O – hoá trị II ; N – hoá trị III ; C – hoá trị IV. Nước có CTHH là H2O vì 1 nguyên tử O có thể liên kết được với 2 nguyên tử H Hóa trị của O là II Na2O (natri oxit): Na hoá trị I CaO (canxi oxit): Ca hoá trị II CO2 (Cacbon di oxit): C hoá trị IV Nghe thuyết trình về hoá trị của 1 nguyên tố xác định qua nguyên tố O . HNO3 : nhóm (-NO3) hoá trị I NaOH: nhóm (-OH) hoá trị I CaSO4 : nhóm (-SO4) hoá trị II. Rút ra kết luận về hoá trị của 1 nguyên tố . Trong FeO sắt có hóa trị II Trong Fe2O3 sắt có hóa trị III Trong SO2 lưu huỳnh hóa trị IV Trong SO3 lưu huỳnh hóa trị VI I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1. Cách xác định : Quy ước : hidro hoá trị I, lấy hoá trị của H làm đơn vị. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu Ví dụ : HCl (axit clohidric) : Cl hoá trị I. H2O (nước) : O hoá trị II NH3 (amoniac): N hoá trị III CH4 (khí metan): C hoá trị IV Hoá trị của oxi = 2 đơn vị hoá trị (hoá trị O = II). Ví dụ : HNO3 : nhóm (-NO3) hoá trị I NaOH: nhóm (-OH) hoá trị I CaSO4 : nhóm (= SO4) hoá trị II. 2. Kết luận: Hoá trị của 1 nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay (nhóm nguyên tử). Củng cố: Dặn dò: Hoàn thành các bài tập . Thuộc quy tắc hoá trị. Học thuộc Bảng 1, 2 trang 42.
File đính kèm:
- Bai_10_Hoa_tri.doc