Giáo án môn Hóa học Lớp 8 (Cả năm học)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
-Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
-Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
B.CHUẨN BỊ:
-Học bài.
-Đọc bài 19 SGK/ 66
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
äu cách giải 2: Giả sử, ta có CTHH: AxByCz -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2. -Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề: Cho Công thức: KNO3 Tìm %K ; %N ; %O -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên: Các bước giải Ví dụ b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố . b1: =39+14+3.16=101 g b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. b3: Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5% -Nghe và ghi vào vở cách giải 2 -Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên. Hoạt động 3: Luện tập – Củng cố (14’) Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 . -Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập. Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71) -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở. -3 HS sửa bài tập trên bảng. -Chấm vở 1 số HS. Bài tập 1: %O = 100% - 50% = 50% Bài tập 2: Đáp án: -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O. -Fe2O3 có 70% Fe và 30% O. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 16 Ngày soạn:7/12/2008 Tiết: 31 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, học sinh biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. 2/ Kĩ năng: Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Giáo viên: .- Bảng phụ. 2/ Học sinh: Ôn lại: + Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. + Các công thức tính tỉ khối của chất khí. Làm các bài tập ở tiết 30. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7’) -Yêu cầu 1 học sinh lên làm bài tập: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CO2. -Kiểm tra vở của một số học sinh . -Sửa bài tập và chấm điểm. Giải bài tập: -Khối lượng mol của hợp chất: -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O. -Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. (18’) Đặt vấn đề: Trong tiết trước chúng ta đã biết, dựa vào CTHH của hợp chất để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không ? Nếu xác định được thì bằng cách nào có thể tìm được CTHH của hợp chất ? Đó là nội dung tiết học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu. - bài tập thí dụ SGK/70 g Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài. ? Hợp chất cần tìm gồm mấy nguyên tố hóa họcg Viết công thức chung của hợp chất. -Hướng dẫn học sinh thực hiện: Để giải được bài tập này ta cần tiến hành các bước sau: +Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Cứ: 100g hợp chất có 40g Cu. 160g hợp chất có mCu =?. g mCu = ? -Yêu cầu học sinh lên bảng tính mS và mO. -Muốn tính số mol của 1 nguyên tố khi biết khối lượng của nguyên tố đó ta phải áp dụng công thức nào? -Yêu cầu học sinh vận dụng tính công số mol của Cu, S và O. -Yêu cầu học sinh viết CTHH đúng của hợp chất. gVậy để xác định được CTHH của 1 hợp chất ta cần phải có các yếu tố nào ? -Qua ví dụ trên,g để giải bài tập xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải tiến hành những bước nào ? -Giới thiệu cách giải khác để học sinh tham khảo. Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: Vận dụng vào thí dụ: Công thức chung: CuxSyOz Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: -CTHH của hợp chất: CuSO4. -Giả sử trong thí dụ trên, đề bài không cho M gVậy đề bài lúc này thay đổi như thế nào ? gYêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. -Thu bài làm 1 số nhóm g Nhận xét g Rút ra cách giải của trường hợp này bằng phim trong. Cách giải: -Đặt công thức: AxByCz -Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: -Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b. -Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb. -yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành cách giải trên. -Đọc và tóm tắt đề: Cho MHợp chất = 160 g 40%Cu; 20%S; 40%O Tìm CTHH của hợp chất ? -Gồm 3 nguyên tố hóa học. -Công thức chung: CuxSyOz. - - CTHH đúng của hợp chất: CuSO4. -Các bước tiến hành: b1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. b3: Lập CTHH của hợp chất. -HS đọc lại đề thí dụ. gTóm tắt lại thí dụ: Cho 40% Cu; 20%S; 40% O Tìm CTHH của hợp chất ? - Hoạt động nhóm. -Nghe và ghi vào vở. 2. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT. Thí dụ: Cho MHợp chất = 160 g 40%Cu; 20%S; 40%O Tìm CTHH của hợp chất ? Giải: Gọi công thức chung của hợp chất là: CuxSyOz. -Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. -CTHH của hợp chất là: CuSO4. Chú ý: Cách 2: Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: Cách 3: -Đặt công thức: AxByCz -Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: -Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b. -Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb. Hoạt động 3: Luyện tập ( 19’) Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71) gYêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt. -Hướng dẫn: ? CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên tố. Viết công thức chung. -Đọc đề và tóm tắt: Cho Mđồng oxit =80 (g) 80% Cu ; 20% O Tìm CTHH của đồng oxit. -Gọi công thức của hợp chất đồng oxit là: CuxOy. ? Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chọn cách giải thích hợp. -Thảo luận theo nhóm g Chọn cách giải thích hợp cho nhóm mình. -Thu bài làm của 1 số nhóm g yêu cầu nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận xét. g Giáo viên đưa ra đáp án để học sinh đối chiếu bổ sung. Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71). g Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt. ? Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với dữ kiện bài tập 1. ? Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí hiđro. - Đọc đề và tóm tắt: Cho A gồm: 5,88% H ; 94,12% S Tìm CTHH của A. -Hướng dẫn học sinh: - -Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận g Chấm điểm. ( Giáo viên đưa ra đáp án – cả 2 cách). - Các nhóm thảo luận g trao đổi bài theo nhóm g chấm điểm. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ: ( 1’) Làm bài tập 2 SGK/ 71 Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học. E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 16 Ngày soạn:14/12/2008 Tiết: 32. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. B.CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức lập phương trình hóa học C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: -PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: - -PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol - = 0,75 . 100 = 75g -Nêu 3 bước giải. 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (19’) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. Cho -Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g Tìm - Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) 4Al + 3O2 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Làm bài tập 3a,b SGK/ 75 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 17 Ngày soạn:14/12/2008 Tiết: 33 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành) 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol. B.CHUẨN BỊ: -Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. -Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) -HS1: Nêu các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất ? -HS2: Bài tập 1: Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 4 AlCl3 -Yêu cầu cả lớp cùng làm bài tập, kiểm tra vở bài tập của 1 số HS. -Nhận xét và chấm điểm. -HS1: Các bước tiến hành: b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4:Tính theo yêu cầu của đề bài. -HS2: Tóm tắt:Bài tập 1 Cho -Al + Cl2 4 AlCl3 -mAl = 2,7g Tìm Ta có: -PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 2mol 3mol 0,1mol g g Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’) -Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ? -Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ? gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1. -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau: = 0,15.22,4 = 3,36l -Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) -Ví dụ 1: Cho -C + O2 CO2 - Tìm -Ta có: -PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125mol g g -Nêu 4 bước giải. 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? -Bài tập 1 -Ví dụ 1 Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố (14’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75 +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2. Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g - Tìm a.PTHH b.- - a. PTHH: S + O2 SO2 b.TheoPTHH g Ta có: *Cách 2: theo PTHH g D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 17 Ngày soạn:21/12/2008 Tiết: 34 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. B.CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’) -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? -Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ? -Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: 1 3 m g n g Vkhí f f 2 4 -Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ? -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau. -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng: 1.m = n . M 2. 3. 4.V = n . 22,4 Hoạt động 2: Luyện tập (29’) -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76 +Có , hãy viết biểu thức tính MA ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ? -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. -Nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn. (Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: ) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập (5’) -Chấm vở 5 HS. -Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập. -Nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79 -Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. -Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ? -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở 1 số HS khác. -Nhận xét. -Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76 Cho -VA = 11,2l - -75%C và 25%H Tìm -Ta có : MA = 29.0,552 = 16g -Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ: Vậy A là: CH4 - CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5mol g 1mol -Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 Cho K2CO3 Tìm a. b.%K ; %C ; % O a. b.Ta có: Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78% -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l Giải: a. CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol g 0,1mol b. Theo PTHH, ta có: g D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 18 Ngày soạn: 21/12/2008 Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. B.CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản (15’) ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản (13’) Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kal
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12743770.doc