Giáo án môn Hoá học lớp 8 (cả năm)

Chương 1

CHẤT NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ

 Bài 2: CHẤT (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết được:

 Khi niệm chất v một số tính chất của chất. (Chất cĩ trong cc vật thể xung quanh ta)

 Khi niệm về chất nguyn chất (tinh khiết) v hỗn hợp

 Cách phn biệt chất nguyn chất (tinh khiết) v hỗn hợp dựa vo tính chất vật lý

2. Kỹ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rt ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lýcủa chất)

 Tch được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn v ct)

 So snh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột . . .

3.Thái độ:

 Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống

 

doc18 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hoá học lớp 8 (cả năm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
 CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN 
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
 TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN 
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
 CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
**********************************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 
MƠN HĨA HỌC
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, 2015-2016)
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
líp 8
C¶ n¨m: 37 tuÇn(70 tiÕt)
Häc k× I: 19 tuÇn(36 tiÕt)
Häc k× II: 18 tuÇn(34 tiÕt)
Néi dung
Sè tiÕt
LÝ thuyÕt
LuyƯn tËp
Thùc hµnh
¤n tËp
KiĨm tra
Më ®Çu
1
Ch¬ng 1. ChÊt. Nguyªn tư. Ph©n tư
10
2
2
Ch¬ng 2. Ph¶n øng ho¸ häc
6
1
1
Ch¬ng 3. Mol vµ tÝnh to¸n ho¸ häc
8
1
Ch¬ng 4. Oxi. Kh«ng khÝ
7
1
1
Ch¬ng 5. Hi®ro. Níc
8
2
2
Ch¬ng 6. Dung dÞch 
6
1
1
 ¤n tËp häc k× I vµ cuèi n¨m
3
 KiĨm tra 
6
 Tỉng sè: 70 tiÕt
46
8
7
3
6
Dạy tuần: 01 - Tiết: 01
 HỌC KỲ I
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 
- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
- Cần phải làm gì để học tốt mơn hĩa học?
 * Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng & ghi nhớ.
 * Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
- Làm việc tập thể
3. Thái độ :
- Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát 
được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên: 
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút.
- Hóa chất: Dung dịch (dd) CuS04, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa hóa học 8
 - Sách bài tập hóa học 8
 - Hai quyển vở để ghi bài học và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1ph)
 Hôm nay chúng ta được học một môn học mới là hóa học.Vậy 
 - Hóa học là gì ?
 - Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
 - Phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
 - Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
12ph
HĐ 1: Hóa học là gì ?
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm (sử dụng hóa cụ, lấy hóa chất, cách quan sát...)
GV: Nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất trong từng thí nghiệm
- Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy sơ bộ nhận xét hóa học là gì ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần nhận xét
- Các nhóm tiến hành làm từng thí nghiệm (TN) theo hướng dẫn : 
TN1 : dd CuS04 + dd Na0H
TN2 : dd HCl + đinh sắt
TN3 : dd HCl + Cu0
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi
I. Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm
2. Quan sát
3. Nhận xét: 
Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
15ph
HĐ 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta :
GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc phần trả lời câu hỏi trang 4 SGK sau đó phân công nhóm để trả lời từng câu a, b, c
- Sau khi các nhóm trả lời giáo viên yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét 2/ II trang 4 SGK
GV : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta ?
- Các nhóm thảo luận và trả lời :
Câu a - nhóm 1, 4
Câu b - nhóm 2, 5
Câu c - nhóm 3, 6
HS: Trả lời và đọc lại phần kết luận
II Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta :
Trả lời câu hỏi
Nhận xét câu hỏi
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
10ph
HĐ 3: Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
GV: Để học môn hóa học, các em cần thực hiện những công việc nào ?
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần III/ 5 SGK
HS : Thảo luận nhóm và trả lời
- Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác góp ý bổ sung.
III. Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? 
-Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin vận dụng & ghi nhớ.
- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
5ph
HĐ 4 : Củng cố
H: Hóa học là gì?
H: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
H: Nêu cách học tập môn hóa học?
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
- Xem trước bài chất trang 7 SGK mục I và II
HS: Trả lời câu hỏi, h/s khác bổ sung
 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Tiết học sau mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh. 
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dạy tuần: 01 – Tiết: 02
 Chương 1
CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
 Bài 2: CHẤT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất cĩ trong các vật thể xung quanh ta) 
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp 
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý 
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chấtrút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lýcủa chất) 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột . . .	
3.Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên: 
 - Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ.
 - Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước 
2. Học sinh : 
 Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
H 1: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
- HS: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
H 2: Ta cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
 - HS: Để học tốt môn hóa học ta phải: Tự tìm kiếm thu thập kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ những kiến thức đã học.
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài mở đầu đã cho biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
13ph
HĐ 1: Chất ở đâu ?
GV: Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm ... và cả bầu khí quyển. Những vật thể này phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau?
H: Các em hãy quan sát và kể tên các vật thể mà em biết được?
GV Bổ sung: người, động vật, cây cỏ, khí quyển . . . là vật thể tự nhiên.
H: Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào ? Vật thể nhân tạo (cái bàn, ly nhựa...) làm bằng vật liệu nào ?
GV : dùng bảng phụ ghi sẵn và thông tin cho học sinh, yêu cầu học sinh đọc
Tự nhiên gồm có một số chất
Nhân tạo được làm ra từ vật liệu (đều là chất hay hỗn hợp một số chất)
	 Vật thể
- Chất có ở đâu ?
HS: Nhóm phát biểu
HS: Bàn ghế, quần áo, bút mực
HS: Cây mía gồm có các chất: đường, nước xenlulozơ...
HS: Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
I. Chất ở đâu ?
- Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất
17ph
HĐ 2: Tính chất của chất :
GV: Phân tích về tính chất của các chất để khẳng định mỗi chất có một số tính chất nhất định
H: Những tính chất nào là tính chất vật lí? Nêu ví dụ?
GV: Nhận xét, bổ sung và làm thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy của lưu huỳnh
H: - Làm thế nào để ta biết nhiệt độ sôi của 1 chất ? (giáo viên dùng tranh vẽ hình 1.2 SGK)
- Còn có một số tính chất muốn biết (tính tan trong nước, tính dẫn điện...) ta phải làm thí nghiệm.
- Về tính chất hóa học thì đều phải làm thí nghiệm mới biết được .
- Với các tính chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của chúng ?
H: Dựa vào đâu để phân biệt chất này với chất khác?
H: Vậy hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
H: Ngoài ra còn có ý nghĩa gì nữa?
H:Vì sao người ta không dùng sắt làm dây dẫn điện mà dùng dây đồng
HS: Đọc SGK phần 1/II trang 8 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
HS: - Trạng thái, màu sắc, tính dẫn nhiệt , điện, độ tan . .Ví dụ: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, sôi ở 1000 C . . . 
HS: Quan sát, thảo luận, 2HS ở 2 nhóm lên bảng ghi.
- HS :Dựa vào sự khác nhau về t/chất của các chất.
-HS: Phân biệt chất này với chất khác và nhận biết chất.
HS:- Biết sử dụng đúng cách 
HS:- Dây đồng dẫn điện tốt, dây sắt bị gỉ.
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
-Tính chất vật lý
-Tính chất hóa học
Muốn biết tính chất của chất ta:
* Quan sát
* Dùng dụng cụ đo
* Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? 
- Giúp nhận biết được chất.
- Biết cách sử dụng các chất
- Biết ứng dụng chất trong đời sống và sản xuất
6ph
HĐ 3 : Củng cố 
- GV: Yêu cầu h/s giải các bài tập 1 và 2 SGK trang 11 
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
- Học bài đã nghiên cứu
- Làm bài tập 1,2,3,4,6 SGK trang 11
HS: giải bài tập:
Bài 1:
a) -Vật thể tự nhiên: nước, không khí
 -Vật thể nhân tạo: nhà ở, sách
b) Vì chất có trong thành phần vật thể
Bài 2:
a) Nhôm: Mâm, ấm, ly
b) T/ tinh: Ly, kính, lọ
c) Dép, ly, lọ
 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
 - Xem trước phần III bài chất SGK trang 9
 - Giờ học sau mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dạy tuần: 02 – Tiết: 03
 Chương 1
CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
 Bài 2: CHẤT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất cĩ trong các vật thể xung quanh ta) 
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp 
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý 
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chấtrút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lýcủa chất) 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột . . .
3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn, có ý thức học tập tốt
 - Có lòng say mê tìm tòi làm thí nghiệm hóa
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Hình vẽ (hình 1. 4 / 10 SGK) : Chưng cất nước tự nhiên
 - Cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
 2) Học sinh:
Chai nước khoáng, 
Ống nước cất. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
 H1: Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất (Lấy muối ăn làm thí dụ) Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất định ?
 - HS: Nêu được trạng thái, màu sắc, vị mặn, tan được trong nuớc . . .
. H2: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
 - HS: Nhận biết chất, biết cách sử dụng, ứng dụng trong dời sống
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp, làm sao để tách chất ra khỏi hỗn hợp..
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
15ph
15ph
HĐ 1: Chất tinh khiết :
- Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của chai)
- Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên ?
- Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm ?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu thế nào về hỗn hợp 
GV: Nươc sông, nước biển, nước suối ... đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không ?
GV: Phải dùng phương pháp chưng cất nước (hình 1.4).
- Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết?
- Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết
- Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ?
HĐ 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào ? (GV : Có thể gợi ý : Muốn lấy muối ăn từ nước biển ta làm thế nào ?
GV: Giới thiệu và hướng dẫn cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.
- Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp
HS: Nhóm phát biểu
HS: Nhóm trao đổi và phát biểu
HS: Nhóm trao đổi và phát biểu
HS: Đọc SGK : Cũng như nước khoáng hỗn hợp / tr 9.
HS : Nhóm trao đổi và phát biểu
- HS: Chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của giáo viên.
Nước lỏng ® hơi nước, chuyển qua ống sinh hàn, ngưng tụ ® nước lỏng (gọi là nước cất)
- HS: Nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc phần 2/ tr. 10 
HS: Nhóm thảo luận, phát biểu.
HS: Nhóm thực hiện theo hướng dẫn
HS: Nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc SGK. Vậy dựa vào nhiệt độ sôi ... ra khỏi hỗn hợp (cuối trang 11)
III. Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
2. Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
- Không có lẫn chất nào khác.
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định
IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp :
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật ly có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 
6ph
HĐ 3: Củng cố
 Yêu cầu h/s làm bài tập 7 và 8 SGK trang 11
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
 - Xem lại bài học và SGK.
 - Làm bài tập 8 SGK trang 11 .
HS: giải bài tập
Bài 7:
a) Giống nhau: lỏng
 Khác nhau: Hỗn hợp và tinh khiết
b) Nước khoáng tốt hơn
Bài 8:
Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống đến -1830 C thu được khí ôxi; hạ nhiệt độ xuống đến -1960 C thu được khí Nitơ .
 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
 - Đọc trước nội dung bài thực hành: Chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 liªn hƯ ®t 0168.921.8668 trän bé c¶ n¨m ho¸ 8,9theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
 liªn hƯ ®t 0168.921.8668
dt- 0916.582.536 trän bé c¶ n¨m ho¸ 8,9theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
 liªn hƯ ®t 0168.921.8668 trän bé c¶ n¨m ho¸ 8,9theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
 liªn hƯ ®t 0168.921.8668 trän bé c¶ n¨m ho¸ 8,9theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
Cĩ sáng kiến kinh nghiệm mới và các tiết thao giảng thi giáo viên giỏi 

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_hoc_8_ca_nam_chuan_kien_thuc_nam_2016.doc
Giáo án liên quan