Giáo án môn Hóa học Lớp 8
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
B. Bài mới:
3 b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol - Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol. - Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023 - Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất : GV: Đưa bài tập GV: Đưa các bước giải bài tập - Tính M Al2O3 - Xác định % các nguyên tố trong hợp chất - tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Có thể nêu cách làm khác ? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào? Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 Giải: MAl2O3 = 102 54. 100 % Al = = 52,94% 102 48 . 100 % O = = 47,06% 102 52,94 . 30,6 mAl = = 16,2g 100 47,06 . 30,6 mO = = 14,4g 100 Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy xg 2,3g Na 2,3 . 142 x = = 7,1g 46 C. Củng cố - luyện tập: 1 . Ôn lại phần lập PTHH 2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. HS: ôn lại các bước lập PTHH III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành : GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. GV: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng HS chép các bước làm bài vào vở HS cả lớp chép bài HS 1 làm bước 1 HS2 làm bước 2 HS3 làm bước 3 GV: Đưa ví dụ 2 Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có GV: Đưa ví dụ 2 Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 t CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol PTHH 4Al + 3O2 t 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. Viết PTHH Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS lần lượt giải từng bước - HS 1: chuyển đổi số liệu - HS 2: Viết PTHH - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính V O2 ĐKTC mP2O5 Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g C. Củng cố - luyện tập: 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề Hs lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. Bài tập 1: Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: m n = V = 22,4 . n M V m = n . M n = 22,4 2. Công thức tỷ khối: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa đề bài Gọi Hs lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = %C = . 100% = %O = . 100% = Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O V CH4 = 2l Tính V O2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d CH4/ kk = = 0,6 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g b. n CaCO3 = = 0,05 mol Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 24 = 12l C. Củng cố - luyện tập: 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ 2. BTVN: 1, 2, 5. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào + Hóa trị + Thành phần phần trăm + Tỷ khối của chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm: - Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A - Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C T Y K H Ô I K I M L O A I M O L P H Â N T Ư H O A T R I Đ Ơ N C H Â T - Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học - Từ chìa khóa: HÓA HỌC Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản: GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I) Giải: a. K2SO4 b. Fe(OH)3 Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 t AlCl3 Fe2O3 + H2 t Fe + H2O P + O2 t P2O5 Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH: GV: Đưa đề bài ? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH? ? Tóm tắt đề? HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có. Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: nH2 = = 0,15 mol PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol x y z 0,15 x = 0,15 mol y = 0,3 mol z = 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : Đèn cônf , môi sắt Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất của oxi: GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 - Là chất khí không màu không mùi. d O2/ kk = 32/ 29 - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2: Tính chất hóa học: GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi. HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5 ?Hãy viết PTHH? ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho: - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) C. Củng cố - Dặn dò: GV: Phát phiếu học tập: a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh. b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải: nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k) nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt. Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? 2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK B. Bài mới: Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại: GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? ? Có dấu hiệu của phản ứng không? GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng? Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Hãy viết PTHH? GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan tronh không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH? - Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 3 Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r) CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) C. Củng cố- luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Bài tập luyện tập: 1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan. b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành Hướng dẫn giải: nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l nCO2 = nCH4 = 0,2 mol m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g 2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi 2Cu + O2 t 2CuO C + O2 t CO2 4Al + 3O2 t 2 Al2O3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 39 SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. - Các ứng dụng của oxi 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ ứng dụng của oxi. Bảng phụ , phiếu học tập III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? 2. Làm bài tập số 4 B. Bài mới: Hoạt động 1: Sự oxi hóa: GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở góc bảng) ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung? GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Vậy sự oxi hóa một chất là gì? ? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày? - Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp: GV: treo bảng phụ ghi các PTHH 1. CaO + H2O Ca(OH)2 2. 2Na + S Na2S 3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 4. C + O2 CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên? GV: các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì? GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa. GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. GV: Phát phiếu học tập: Hoàn thành các PTHH sau: a. Mg + ? t MgS b. ? + O2 t Al2O3 c. 2H2O ĐF H2 + O2 d. CaCO3 t CaO + CO2 e. ? + Cl2 t CuCl2 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích? HS thảo luận theo nhóm GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm chéo cho nhau. Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Hoạt động 3: ứng dụng của oxi: HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi ? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống? 1. sự hô hấp: Oxi rất cần cho hô hấp của con người và động thực vật( Phi công, thợ lặn) 2. Sự đốt nhiên liệu: Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá) C. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài - Sự oxi hóa là gì? - Định nghĩa phản ứng hóa hợp -ứng dụng của oxi BTVN: 1, 2, 4, 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 40 OXIT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa? 3. Làm bài tập số 2 SGK. B. Bài mới: Hoạt động 1: oxit: GV: nêu mục tiêu của tiết học Đưa ra một số oxit ? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit? ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm Trong cá
File đính kèm:
- Giáo án hóa 8.doc