Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 1 đến 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm :
+ Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm
+ Tranh ảnh lò nung vôi
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn
đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin.
2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Trình bày tính chất hoá học của Oxit ?
- Chữa bài tập 1 SGK / 6 :
nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ? -Gvbổ sung và kết luận -Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1 -Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) -Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh -Gv bổ sung và kết luận -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n ) -Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sốngà đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ -Gv bổ sung vàkết luận -Hs trả lời :Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O. Các oxít bazơ không tác dụng với nước :CuO,FeO,.. -Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl -Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi -Hs trả lời câu hỏi -Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d) -Hs viết ptpứ -Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.) 1.oxít bazơ có những tính chất hoá học nào ? aTác dụng với nước :. -Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm ) -Na2O(r)+H2O(l)à NaOH (dd) b.Tác dụng với axít : Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước CuO(r)+ 2HCl(l) àCuCl2(dd) + H2O(l) c.Tác dụng với oxít axít : -Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối CaO(r)+CO2(k)à CaCO3(r) -Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ? -Gv bổ sung và kết luận -Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại -Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả -Gv bổ sung và kết luận -Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ -Gv bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học -Gv nhận xét, bổ sung và kl -Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O -Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời 2.Oxít axit có những tính chất hoá học nào ?: a-Tác dụng với H2O -Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít P2O5(r)+H2O (l) à H3PO4 (dd) b-Tác dụng với bazơ : -Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước CO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaCO3(r)+H2O (l) c.Tác dụng với oxít bazơ Oxít axít tác dụng với một số oxít bazơ tạo thành muối CO2 (k) +BaO (r) à BaCO3(r) Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa -Gv bổ sung và kết luận -Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít axít sẽ được học trong hoá học 9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau -Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ II/ Khái quát về sự phân loại :1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 3.Oxít lưỡng tính là những oxít t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO 4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO ... HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. + So sánh TCHH của 2 loại oxit có gì giống và khác nhau ? + Làm bài tập 3, 4 SGK/6 - GV hoàn thiện * Bài tập 3 : a. ZnO b. SO3 c. SO2 d. CaO e. CO2 * Bài tập 4: a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO c. Na2O , CaO , CuO d. CO2 , SO2 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Tính chất hoá học chung của oxít bazơ Tính chất hoá học khác của oxít bazơ Tính chất hoá học chung của oxít axít Tính chất hoá học khác của oxít axít Khái quát về sự phân loại oxít HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài mới Tiết 3 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit - Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống. - Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học 3. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm : + Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2 + Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm + Tranh ảnh lò nung vôi - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Trình bày tính chất hoá học của Oxit ? - Chữa bài tập 1 SGK / 6 : Giải: a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2 SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 3. Bài mới: ( 33 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit - Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống. - Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc -Gv bổ sung và kết luận -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl -Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ? -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ? -Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ? -Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi -Hs quan sát nhận xét và viết PTHH -Hs chú ý -Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng -Hs quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư lí nước thải ) -Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2 ) -Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung -Hs trả lời :(oxít bazơ ) I/Canxi oxít có những tính chất nào ? 1. Tính chất vật lí : Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C .2 Tính chất hoá học : a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi vôi ) CaO(r) + H2O(l)à Ca(OH)2 (r) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ b.Tác dụng với axít : CaO(r)+HCl(dd)àCaCl2(dd)+H2O (l) CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxít axít : CaO (r) +CO2 (k) à CaCO3 (r) -CaO là một oxít bazơ -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO -Gv bổ sung và kết luận -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ? Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra -Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ? 1Nguyên liệu : Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên . 2.Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2 (k) à CO2 (k) t0 CaCO3(r) à CaO (r)+ CO2(k) 9000C Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc -Gv bổ sung và kết luận -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl -Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ? -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ? -Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ? -Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi -Hs quan sát nhận xét và viết PTHH -Hs chú ý -Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng -Hs quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư lí nước thải ) -Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2 ) -Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung -Hs trả lời :(oxít bazơ ) I/Canxi oxít có những tính chất nào ? 1. Tính chất vật lí : Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C .2 Tính chất hoá học : a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi vôi ) CaO(r) + H2O(l)à Ca(OH)2 (r) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ b.Tác dụng với axít : CaO(r)+HCl(dd)àCaCl2(dd)+H2O (l) CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxít axít : CaO (r) +CO2 (k) à CaCO3 (r) -CaO là một oxít bazơ -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO -Gv bổ sung và kết luận -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ? Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra -Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ? 1Nguyên liệu : Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên . 2.Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2 (k) à CO2 (k) t0 CaCO3(r) à CaO (r)+ CO2(k) 9000C HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ -Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 1.khi cho CaO vào nước thu được A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ? A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O . HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Trình bày tính chất hóa học của CaO. - Làm bài tập Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hóa sau: CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 HS: CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O CaCO3 CaO + CO2 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài 2 Tiết 4 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit. - Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2 - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH 3. Thái độ: - Chăm chỉ tìm hiểu môn học 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. * Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Lưu huỳnh đioxit II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: + Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK. + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O + Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời. 2. Chuẩn bị của học HS: - Ôn tập về các tính chất của oxit III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút ) - Nêu t/c hoá học của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 3. Bài mới: ( 34 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit. - các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí của SO2 -Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ ) -Gv nêu SO2 là 1 oxít axít àSO2 có những tính chất hoá học nào ? -Gv bổ sung -Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6 -Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axít -Gv tiến hành t/n như hình 1.7 -Gv yêu cầu hs nhận xét và viết PTHH - Dựa vào tính chất hoá học của oxít axít àt/c của SO2 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất này -Dựa vào tính chất hoá học của SO2 àSO2 là oxít gì ? -Hs nghiên cứu và trả lời , chứng minh SO2 nặng hơn không khí -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs quan sát nhận xét và viết PTHH -Hs quan sát -Hs nhận xét và viết PTHH -Hs trả lời và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít) I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ? 1. Tính chất vật lí: Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 2.Tính chất hoá học : a.Tác dụng với nước : SO2(k) +H2O (l) à H2SO3 (dd) b.Tác dụng với bazơ SO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaSO3 (r) +H2O (l) c.Tác dụng với oxít bazơ : SO2 (k)+Na2O (r)àNa2SO3 (r) Kết luận : SO2 là một oxít axít -Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng -Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ? Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc . -Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng -Gv bổ sung và kết luận -Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN) -Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN) III/ Điều chế SO2 như thế nào 1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3(r)+H2SO4(dd)àNa2O4+SO2 +H2O(l) Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2.Trong công nghiệp : -Đốt lưu huỳnh trong không khí S+ O2 à SO2 -Đốt quặng píit sắt FeS2 4FeS2+11O2à8SO2+2Fe2O3 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. HS1: Trình bày tính chất hóa học của SO2 , viết phương trình hóa học minh họa. HS2:
File đính kèm:
- Giao an phat trien nang luc_12813545.doc